Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG tín DỤNG tại QUỸ tín DỤNG NHÂN dân MONG THỌ b HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH KIÊN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.74 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN MONG THỌ B
HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH KIÊN GIANG

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S HUỲNH THỊ KIM UYÊN

Cần Thơ - 2012

Sinh viên thực hiện
VÕ THÀNH TỚI
MSSV: 4093737
Lớp: Kinh Tế Học – K35


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang

LỜI CẢM TẠ

Qua gần 4 năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ và 3 tháng thực tập tại
Quỹ tín dụng nhân dân Mong Thọ B, được sự giúp đở của Quý thầy cô trong
khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh cũng như quý thầy cô trong trường và các
cô, chú, anh, chị trong Quỹ tín dụng đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành luận
văn tố nghiệp này. Em xinh gửi lờ cảm ơn chân thành đến ban giám hiệu, ban
chủ nhiệm khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh cũng như quý thầy cô trong thời


gian em học ở trường.
Em xinh chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cũng như các cô, chú, anh, chị
đang công tác tại Quỹ tín dụng nhân dân Mong Thọ B đã tạo điều kiện cho em
thực tập trong 3 tháng qua. Đặt biệt em xin chân thành gửi lờ cảm ơn đến các anh
chị phòng kế toán đã tận tình chỉ bảo, giúp đở em trong quá trình em thực tập tại
Quỹ tín dụng giúp em tiếp xúc thực tế để hoàn thành luận văn này.
Sau cùng em kính chúc quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ và toàn thể cán bộ
công nhân viên tại Quỹ tín dụng dồi dào sức khỏe, luôn thành công trong sự
nghiệp của mình
Em xinh chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày……tháng …… năm 2012
Sinh viên thực hiện

Võ Thành Tới

GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

i

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang

LỜI CAM ĐOẠN

Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số l iệu thu thập và
kết quả phân tích đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.


Cần Thơ, ngày …… tháng ….. năm 2012
Sinh viên thực hiện

Võ Thành Tới

GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

ii

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

iii

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


MỤC LỤC
GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

iv

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang

Trang
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ..........................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...........................................................................3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...........................................................................3
1.4.1. Không gian
3
1.4.2. Thời gian
4
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu 4
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU....................................................................................................................4

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................5
2.1.1. Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân
5
2.1.2. Khái quát chung về hoạt động tín dụng
5
2.1.3. Khái quát về rủi ro tín dụng 9
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
10
2.1.5. Một số quy định của Quỹ tín dụng về nghiệp vụ tín dụng 12
2.2. PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU ..............................................................15
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 15
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
15
CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN MONG THỌ B HUYỆN
CHÂU THÀNH – KIÊN GIANG ........................................................................17
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ....................................17
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ ........................................................17
3.2.1. Sơ đồ tổ chức 17
3.2.2. Chức năng của từng phòng ban
18
HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
TẠI QUỸ TÍN DỤNG
3.3. KHÁI QUÁT VỀ
NHÂN DÂN MONG THỌ B TỪ 2009 – 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 .........21

3.4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN.................................................................24
3.4.1. Thuận lợi
24
3.4.2. Khó khăn
25
3.5. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA QUỸ TRONG
NĂM 2012 ........................................................................................................25
CHƯƠNG 4
GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

v

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
MONG THO B HUYỆN CHÂU THÀNH ..........................................................27
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CHI NHÁNH NĂM
2009 – 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ................................................................27
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN MONG THỌ B – CHÂU THÀNH ................................30
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA QUỸ TÍN DỤNG
MONG THỌ B TỪ NĂM 2009 – 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 .....................33
4.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA QTD ND
MONG THỌ B – CHÂU THÀNH QUA 3 NĂM 2009 – 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2012 ........................................................................................................39
4.4.1. Đánh giá tình hình huy động vốn của QTD ND Mong Thọ B qua 3
năm từ năm 2009 – 6 tháng đầu năm 2012: 39

4.4.2. Đánh giá tình hình sử dụng vốn tại Quỹ thông qua các chỉ tiêu tài
chính 42
4.4. NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TẠI QTD MONG
THỌ B TỪ NĂM 2009 – 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ..................................45
4.4.1. Về công tác điều hành: 45
4.4.2. Về công tác huy động vốn: 46
4.4.3. Về công tác cho vay 46
4.4.4. Về công tác thu nợ
46
CHƯƠNG 5
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN MONG THỌ B – CHÂU THÀNH............................48
5.1. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN...............................................48
5.2. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN ..................................................50
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................56
6.1. KẾT LUẬN ................................................................................................56
6.2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................56
6.2.1. Đối với cơ quan nhà nước
56
6.2.2. Đối với ngân hàng nhà nước 57
6.2.3. Đối với Quỹ tín dụng Mong Thọ B – Châu Thành 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 59

GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

vi

SVTH: Võ Thành Tới



Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang

DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA QUỸ TÍN DỤNG
QUA 3 NĂM 2009 – 2011 .................................................................................. 21
Bảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN MONG THO B TỪ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2011 – 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2012 ........................................................................................................... 23
Bảng 3: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA QUỸ TÍNH DỤNG NHÂN DÂN
MONG THỌ B – HUYỆN CHÂU THÀNH (2009 – 2011) ............................... 27
Bảng 4: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA QUỸ TÍNH D ỤNG NHÂN DÂN
MONG THỌ B – HUYỆN CHÂU THÀNH (6 tháng đầu năm 2011 – 6 tháng
đầu năm 2012) ..................................................................................................... 30
Bảng 5: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG MONG
THỌ B – CHÂU THÀNH TỪ NĂM 2009 – 2011 ............................................. 31
Bảng 6: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG MONG
THỌ B – CHÂU THÀNH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2011 – 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2012 ........................................................................................................... 32
Bảng 7: TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN
DỤNG MONG THỌ B – CHÂU THÀNH (2009 – 2011).................................. 33
Bảng 8: TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN
DỤNG MONG THỌ B – CHÂU THÀNH (6 tháng đầu năm 2011 – 6 tháng đầu
năm 2012) ............................................................................................................ 36
Bảng 9: DOANH SỐ CHO VAY THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TẠI QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN MONG THỌ B TỪ 2009 – 2011...................................... 37
Bảng 10: DOANH SỐ CHO VAY THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TẠI QUỸ

TÍN DỤNG NHÂN DÂN MONG THỌ B 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2011 - 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2012 .................................................................................. 39
GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

vii

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
Bảng 11: CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA QTD
QUA 3 NĂM 2009 – 2011 .................................................................................. 40
Bảng 12: CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA QTD 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2011 – 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ................................ 41
Bảng 13. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
CHI NHÁNH QUA 3 NĂM 2009 – 2011 ........................................................... 42
Bảng 14. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
QTD 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2011 – 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 .................... 44

GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

viii

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

QTDTW:

Quỹ tín dụng trung ương

TCTD:

Tổ chức tín dụng

QTD:

Quỹ tín dụng

DDVT:

Đơn vị tính

GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

ix

SVTH: Võ Thành Tới



Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Đất nước đang chuyển mình với những bước đi đúng hướng, những thành
tựu mới trong lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Xu hướng toàn cầu hóa
cùng với Việt Nam trở thành thành viên chính thứ thứ 150 của WTO (World
Trade Organization) đã mở ra nhiều cơ hội cho nhiều doanh nghiệp, nhiều lĩnh
vực trong đó có ngân hàng – một l ĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. Việt
Nam đang đứng trước các cam kết về mở cửa, làm cho các doanh nghiệp đang
cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ.
Điều này tạo ra những ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doa nh của nhiều
doanh nghiệp, vì thế có ảnh hưởng đến các hoạt động của ngân hàng thương mại
(NHTM) và các tổ chức tín dụng.
Hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội thúc đẩy các ngân hàng phải đổi mới,
tăng cường năng lực cạnh tranh để có thể phát triển bền vững. Trong bối cảnh đó,
mô hình tổ chức tín dụng hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân đã được khẳng định là
mô hình hoạt động có hiệu quả kinh tế xã hội, đặc biệt phù hợp với đặc điểm
nông thôn Việt Nam nên Quỹ tín dụng đã từng bước cải thiện vị thế của mình.
Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân đã có nhiều đóng góp quan trọng vào quá
trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong những năm qua hệ thống
Quỹ tín dụng nhân dân vẫn phát triển bền vững và ổn định, ngày càng nâng cao
chất lượng tín dụng đồng thời đẩy mạnh hiệu quả tín dụng trên nhiều phương
diện nhằm hỗ trợ các thành viên và tăng nguồn vốn, lợi nhuận. Các chỉ tiêu đóng
góp cho phát triển kinh tế xã hội qua hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân đã và đang
khẳng định vai trò quan trọng của mô hình kinh tế tập thể t rong nền kinh tế nhiều

thành phần của nước ta, đóng góp tích cực trong việc tạo vốn, hạn chế, đẩy lùi
nạn cho vay nặng lãi, góp phần làm giảm tỷ lệ hộ đói nghèo, làm thay đổi cơ bản
bộ mặt vùng nông thôn.

GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

1

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
Trong giai đoạn mở cửa hội nhập như hiện nay, các n gân hàng thương mại
đang tích cực mở rộng mạng lưới với nhiều chiến lược hấp dẫn về lãi suất, quà
tặng, khuyến mãi… Đặt các Quỹ tín dụng nhân dân đứng trước tình trạng cạnh
tranh hết sức khốc liệt. Điều này đòi hỏi các Quỹ tín dụng phải có những chính
sách đúng đắn về điều hành hoạt động kinh doanh ngày càng đi lên và hạn chế
thấp nhất về tình trạng rủi ro, đồng thời phải vạch ra chiến lược phù hợp trong
thời gian tới. Các nhà lãnh đạo sẽ nhận thấy được tình hình hoạt động của Quỹ
thông qua việc thường xuyên phân tích, đánh giá tình hình tín dụng tại Quỹ, xác
định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt
động tín dụng. Từ đó có những giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả huy
động vốn cũng như hoạt động tín dụng. Từ các vấn đ ề đặt ra em chọn đề tài:
“Phân tích hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân dân Mong Thọ B huyện
Châu Thành – Kiên Giang” nhằm kiểm soát hiệu quả tín dụng cũng như nâng cao
chất lượng tín dụng để có thể cạnh tranh với các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.1.1. Căn cứ khoa học

Luận văn được hình thành trên cơ sở những kiến thức đã được các
thầy cô hướng dẫn trên lớp. Đặc biệt là nghiên cứu chủ yếu dựa trên hệ thống
kiến thức của các môn học sau:
- Tiền tệ ngân h àng: tìm hiểu về tổ chức hệ thống ngân hàng, các tổ
chức tín dụng, trong đó có Quỹ tín dụng nhân dân.
- Nguyên lý thống kê kinh tế: áp dụng một số phương pháp phân tích
số liệu.
- Quản trị tài chính: áp dụng một số phương pháp tính toán cơ bản,
nhằm đánh giá t ình hình đầu tư, nguồn vốn, thạng dư, thâm hụt của doing
nghiệp.
1.1.1.2. Căn cứ thực tiễn
Đề tài được thực hiện trong quá trình thực tập, tiếp xúc thực tế tại
Quỹ tín dụng nhân dân Mong Tho B, dựa trên tình hình hoạt động tín dụng với số
liệu thực tế phát sinh qua ba năm 2009, 2010, 2011, và 6 tháng 2012.
GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

2

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng ND Mong Thọ B qua 3 năm
2009, 2010, 2011 và 6 tháng 2012, qua đó thấy được những thuận lợi và khó
khăn, cũng như những m ặt đạt được và chưa đạt được trong công tác huy động
và sử dụng vốn, từ đó có giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
tại doanh nghiệp.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Quỹ tín
dụng nhân dân Mong Thọ B từ năm 2009 – 6 tháng 2012.

-

Phân tích đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của Quỹ tín dụng nhân
dân Mong Thọ B từ năm 2009 – 6 tháng 2012.

-

Đánh giá chung hoạt động tín dụng tại chi nhánh, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, đồng thời hạn chế
rủi ro tín dụng tại Quỹ tín dụng ND Mong Thọ B huyện Châu Thành –
Kiên Giang.

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
-

Hoạt động kinh doanh của Qũy tín dụng ND Mong Thọ B qua các năm
2009 – 6 tháng đầu năm 2012 như thế nào?

-

Tình hình, hiệu quả hoạt động tín dụng của Quỹ tín dụng ND Mong Thọ
B qua các năm 2009 – 6 tháng đầu năm 2012 như thế nào?

-


Chi nhánh cần thực hiện những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng, đồng thời hạn chế rủi ro tín dụng tại đơn vị mình trong
nhữ ng năm tiếp theo?

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Quỹ tín dụng ND Mong Thọ B huyện Châu
Thành – Kiên giang.

GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

3

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
1.4.2. Thời gian
Đề tài được nghiên cứu thông qua số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo tài
chính tại Quỹ tín dụng từ 2009 – 6 tháng đầu năm 2012 với thời gian thực hiện
luận văn bắt đầu từ ngày 15/08/2012 đến ngày 05/11/2012.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu xung quanh những vấn đề về hoạt động tín dụng tại Quỹ
tín dụng ND Mong Thọ B huyện Châu Thàn h – Kiên Giang.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Để chuẩn bị cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu, em đã có tham khảo một
số tài liệu nghiên cứu, phân tích về hoạt động tín dụng:

Nguyễn Thị Tuyết Anh, Đại Học Cần Thơ, (2010), Luận văn tốt nghiệp
“Phân tích hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng trung ương chi nhánh Kiên
Giang”. Đề tài phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín
dụng trung ương chi nhánh Kiên Giang từ năm 2008 -2010, qua đó thấy được
những thuận lợi và khó khăn cũng như những mặt đạt được và những mặt chưa
đạt được trong công tác huy động vốn và sử dụng vốn, từ đó có những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Quỹ tín dụng Kiên Giang.
Phân tích về hoạt động tín dụng là đề tài đã được rất nhiều tác giả nghiên cứu và
phân tích kỹ lưỡng và đầy đủ. Trên cơ sở tham khảo cơ sở lý luận, phân tích
chuyên môn của các tài liệu đó em đã vận dụng vào thực tiễn hoạt động tín dụng
tại Quỹ tín dụng nhân dân Mong thọ B. Thông qua việc phân tích em đưa ra một
số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng.
Lê Thị Như Ý, Đại học Cần Thơ, (2008), Luận văn tốt nghiệp “Phân tích
tình hình tín dụng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NHN 0 & PTNT huyện
Thanh Bình”. Đề tài phân t ích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro
tín dụng tại ngân hàng qua 3 năm 2006, 2007, 2008. Từ đó tìm ra những nhân tố
ảnh hưởng đến tình hình hoạt động tín dụng. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và tối thiểu hóa rủi ro tín dụng,
góp phần nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng.
GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

4

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân
2.1.1.1. Khái niệm
Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức h oạt động theo mô hình hợp tác xã
trong lĩnh vực cho vay vốn ở tất cả các địa bàn. Đây là kênh huy động vốn hiệu
quả của Nhà nước đặc biệt là tại các vùng nông thôn nơi người dân chưa có thói
quen giao dịch với ngân hàng.
2.1.1.2. Đặc điểm
-

Quỹ tín dụng nhân dân Mọng Thọ B được thành lập do sự góp vốn
của các thành viên. Quỹ chung này được dùng để cho vay và chia lợi
nhuận theo tỷ lệ góp vốn của các thành viên.

-

Người có thẩm quyền cao nhất của Quỹ tín dụng là Đại hội thành
viên, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị.

-

Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Ngân hàng nhà nước chi
nhánh Kiên Giang, Đảng ủy, UBND xã Mong Thọ, sự hỗ trợ của các
ban ngành đoàn thể cùng các ban lãnh đạo ấp. Bên cạnh còn được sự
hỗ trợ vốn kịp thời của QTDTW chi nhánh Kiên Giang nhằm đáp
ứng nhu cầu vay vốn của thành viên để sản xuất, luôn luôn đảm bảo
chi trả đúng, kịp thời cho khách hàng gửi tiền.

-


Địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng Mong Thọ B thuộc vùng nông
thôn nên việc huy động vốn nhàn rỗi trong thành viên cũng như
trong dân cư là chủ yếu.

2.1.2. Khái quát chung về hoạt động tín dụng
2.1.2.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới

GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

5

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những
định nghĩa sau:
-

Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện với hình thái
tiền tệ hay vật chất, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất đ ịnh.

-

Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.


-

Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoá n… dựa vào lời hứa thanh toán
lại trong tương lai của bên kia.

Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng
chúng cũng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và
quan hệ này được ràng buộc trên cư sở hiện hành.
2.1.2.2. Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng. Trong
quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào nhiều cơ sở khác nhau để phân loại. Cụ
thể:
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn : là khoản vay có thời hạn đế n một năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn từ 1 – 5 năm, được
cung cấp để mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và đổi mới các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại
tín dụng này để cung cấp cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng
sản xuất có quy mô lớn.
Tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.

GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

6


SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
b. Căn cứ vào đối tượng sử dụng
- Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn cho vay được sử dụng để hình
thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ
hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay được sử dụng để hình thành tài
sản cố định.
c. Căn cứ vào mục đích sản xuất
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng
cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản
xuất hàng hóa và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của
sinh viên.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng còn có thể có nhiều hình thức tín
dụng khác.
d. Căn cứ vào chủ thể tham gia
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp
được biểu hiện với hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ
chức tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó nhà nước biểu
hiện là người đi vay.
e. Căn cứ vào đối tượng trả nợ

- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi va y
cũng là người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay
và người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
Ngoài ra người ta cũng có thể căn cứ vào nhiều cơ sở phân loại khác nhau
như căn cứ vào kỹ thuật cho vay, căn c ứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng.

GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

7

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
2.1.2.3. Vai trò của tín dụng
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay tín dụng có vai trò rất
quan trọng sau đây:
-

Cung cấp nguồn vốn nhanh chóng và kịp thời cho các tổ chức đang cần
vốn để họ có thể duy trì hoạ t động sản xuất kinh doanh, góp phần đầu tư
phát triển kinh tế.

Việc thừa, thiếu vốn tạm thời đang thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp
do đó việc phân phối lại nguồn vốn tín dụng góp phần điều hòa nguồn vốn trong
toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất được thực hiện một
cách liên tục. Ngoài ra, tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Là nơi
để các tổ chức cá nhân có thể gửi những khoản tiết kiệm, đồng thời cũng l à nơi

cung cấp nguồn vốn cho các tổ chức cá nhân để họ có thể th ực hiện các hoạt
động đầu tư.
-

Thúc đẩy nền kinh tế phát triển

Hoạt động của các trung gian tài chính là tập trung vốn tạm thời chưa sử
dụng, nguồn vốn này nằm phân tán ở khắp nơi, trong tay các nhà doanh nghiệp,
các cơ quan nhà nước, trên các cơ sở cho các đơn vị kinh tế vay và từ đó thúc đẩy
nền kinh tế phát triển.
-

Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
những ngành mũi nhọn.

-

Góp phần tác động đến việc tăng trưởng chế độ hạch toán kinh tế của
các xí nghiệp.

Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi
tức. Nhờ vậy hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả.
-

Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài

Đối với các nước đang phát triển tín dụng đóng vai trò rất quan trọn g trong
việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng thời nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để
công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.


GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

8

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
2.1.3. Khái quát về rủi ro tín dụng
2.1.3.1. Rủi ro tín dụng là gì?
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng.
Hãy nói cách khác rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những
biến cố không lường trước do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách
hàng không trả được nợ ngân hà ng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ
đó tác động xấu đến hoạt động, và có thể làm cho ngân hàng phá sản.
2.1.3.2. Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Nợ xấu ngày càng cao là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo quyết định
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổ bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN, việc
phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ
gốc và lãi đúng hạn còn lại.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo theo quy định (khoản
2 điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
Nhóm 2 (nợ cần chú ý)

- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng
là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá
khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn
được điều chỉnh lần đầu)
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày

GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

9

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10
ngày, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân
loại vào nhóm theo quy định.
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi cho khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ -NHNN)
Nhóm 4 (nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90
ngày theo thời gian trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ -NHNN)
Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
trở lên theo thời gian trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả
chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoảng nợ khoanh, nợ chờ xử lý
- Các khoản nợ được phâ n loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 3
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5.
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các món nợ đã cho vay trong một khoản g
thời gian nào đó, không kể là món nợ đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho
vay thường được xác định theo tháng quý hoặc năm.
GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

10

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
 Doanh số thu nợ

Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả các món nợ đã thu về từ các khoản nợ
đã cho vay, kể cả những năm hiện tại và nh ững năm trước đó.
 Nợ quá hạn
Là các khoản nợ đã đến thời hạn trả nhưng chưa được thanh toán, khi
đó sẽ làm thủ tục chuyển sang nợ quá hạn. Một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn
trong tổng dư nợ cao thì sẽ khó khăn trong việc duy trì và mở rộng quy mô tín
dụng. Cùng với thanh toán số thu nợ, nợ quá hạn cũng phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn và chất lượng tín dụng của ngân hàng.
 Tỷ lệ vốn huy động trên tổng số vốn
Vốn huy động thể hiện thế mạnh của ngân hàng. Vốn huy động trên
tổng nguồn vốn cao thể hiện ngân hàng tự chăm lo nguồn vốn đủ sức để hoạt
động kinh doanh tín dụng và các sản phẩm ngân hàng khác.
Tỷ lệ huy động trên tổng nguồn vốn =

Tong nguon von huy dong
X 100
Tong nguon von

Nếu tỷ lệ này thấp cho thấy ngân hàng huy động vốn không đủ nguồn
vốn để cho vay, phải đi vay các ngân h àng Trung Ương hay các tổ chức tín dụng
khác, nguồn vốn này có lãi suất cao hơn so với nguồn vốn huy động từ dân cư.
Vì vậy, nếu tỷ lệ này thấp sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng.
Ngược lại, nếu ngân hàng có chính sách huy động vốn với lãi suất cao
nhưng hoạt động tín dụng kém gây ứ động nguồn vốn huy động sẽ ảnh hưởng
không nhỏ đến hoạt động của ngân hàng. Vì vậy phải cân đối nguồn vốn vay với
hiệu quả tín dụng.
 Tổng dư nợ trên tổng tài sản
Tổng dư nợ trên tổng tài sản =

Tong du no

x 100
Tong tai san

Đây là chỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản. Ngoài
ra, chỉ số này còn giúp nhà phân tích xác định quy mô hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
 Vòng quay vốn tín dụng: (lần)

GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

11

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân/năm =

Doanh so thu no
Du no binh quan / nam

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu
hồi nợ vay nhanh hay chậm.
Dư nợ bình quân =

Du no dau ky  Du no cuoi ky
2

 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động: (%)

Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động =

Tong du no
x 100
Von huy dong

Chỉ số nà y xác định hiệu quả đầu tư của nguồn vốn huy động. Nó giúp
cho nhà phân tích so sánh khả năng sử dụng vốn cho vay của ngân hàng so với
nguồn vốn huy động.
 Hệ số rủi ro tín dụng: %
Hệ số rủi ro tín dụng =

no xau
x 100
tong du no

Hệ số này đo lường chấ t lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này thấp đồng nghĩa với chất lượng tín dụng của
ngân hàng này cao.
 Hệ số thu nợ:
Hệ số thu nợ =

Doanh so thu no
Doanh so cho vay

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân
hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định,
ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Chỉ số này càng cao phản ánh hoạt
động thu nợ của ngân hàng càng có hiệu quả, thể hiện ý thức trả nợ của khách
hàng cao, đồng vốn cho vay đư ợc sử dụng đúng mục đích có hiệu quả.

2.1.5. Một số quy định của Quỹ tín dụng về nghiệp vụ tín dụng
2.1.5.1. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
-

Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng

GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

12

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
-

Phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn thỏa thuận trong hoạt
động tín dụng.

-

Việc đảm bảo tiền vay, phải thực hiện theo quy định của chính phủ
và của thống đốc ngân hàng nhà nước.

2.1.5.2. Điều kiện cho vay
Khách hàng vay vốn phải thỏa mãn các điều kiện sau:
-


Khách hàng vay vốn là tổ chức cá nhân phải có năng lực pháp luật
nhân sự, năng lực hành vi nhân sự.

-

Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

-

Có năng lực tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết

-

Có tư cách pháp nhân hoặc giấy phép kinh doanh có hiệu lực.

-

Có dự án đầu tư, phương pháp sản xuất, kinh doanh dịch vụ khả thi
có hiệu quả, các dự án đầu tư phải khả thi và phù hợp với quy định
của pháp luật.

-

Thực hiện quy chế đảm bảo tiền vay theo quy định của ngân hàng
nhà nước và hướng dẫn của Quỹ tín dụng.

2.1.5.3. Đối tượng cho vay
Quỹ tín dụng cho vay với các đối tượng sau:
-


Các pháp nhân là: Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện theo quy định tại
điều 94 bộ luật dân sự.

-

Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp
doanh, các pháp nhân và cá nhân nước ngoài.

2.1.5.4. Lãi suất cho vay
Quỹ tín dụng có trách nhiệm công bố triển khai biểu lãi suất cho vay để
khách hàng biết. Quỹ tín dụng và khách hàng thỏa thuận ghi vào hợp đồng tín
dụng mức lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất quá hạn.
-

Mức lãi suất cho vay trong hạn được thỏa thuận phù hợp với ngân
hàng nhà nước và quyết định tổng giám đốc Quỹ tín dụng về lãi
suất cho vay tại thời điểm nhận nợ.

GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

13

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang

-

Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn bằng 150% lãi
suất cho vay trong hạn đã được ký kết hay điều chỉnh trong hợp
đồng tín dụng.

2.1.5.5. Phương thức cho vay
Quỹ tín dụng thỏa thuận với khách hàng đi vay với các phương thức
cho vay như sau:
-

Phương thức vay từng lần

-

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng (áp dụng đối với cho
vay ngắn hạn)

-

Phương thức cho vay theo dự án đầu tư

-

Phương thức cho vay trả góp

-

Phương thức cho vay hợp vốn


-

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng

-

Phương thức cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng
thẻ tín dụng

-

Cho vay theo hạn mức thấu chi

-

Cho vay theo các phương thức khác

2.1.5.6. Trình tự các bước cho vay tại Quỹ tín dụng
Bước 1: Khách hàng đến liên hệ với cán bộ tín dụng để được hướng
dẫn về điều kiện vay vốn
Bước 2: Cán bộ tín dụng nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn tiến hành
thẩm định, lập báo cáo thẩm định và chịu trách nhiệm về kết quả phân tích,
thẩm định và đề xuất cho vay hay không. Sau đó, chuyển hồ sơ lên lãnh đạo
phòng tín dụng
Bước 3: Khi nhận được hồ sơ, lãnh đạo phòng tín dụng đánh giá lại
toàn bộ hồ sơ vay vốn, ghi rõ ý kiến cho vay hay không cho vay. Sau đó hồ sơ
này chuyển lên giám đốc hay người có thẩm quyền phê duyệt
Bước 4: Giám đốc hay người có thẩm quyền xem xét l ại toàn bộ hồ sơ
vay vốn. Nếu cần thiết, Giám đốc có thể thành lập tổ tái thẩm định để thẩm
định lại phương án vay vốn. Sau đó giám đốc hay người có thẩm quyền sẽ

quyết định cho vay hay không, sau đó chuyển lại phòng tín dụng
GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

14

SVTH: Võ Thành Tới


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Quỹ tín dụng Nhân Dân Mong Thọ
B huyện Châu Thành – Kiên Giang
Bước 5: Nếu không cho vay thì phòng tín dụng sẽ thông báo cho khách
hàng bằng văn bản. Nếu cho vay thì phòng tín dụng cùng khách hàng lập hợp
đồng tín dụng kèm giấy chứng nhận nợ, hợp đồng thế chấp hay cầm cố tài sản
đảm bảo, rồi khách hàng công chứng hợp đồng tại phòng công chứng hay tại
phường
Bước 6: Sau khi thực hiện xong thủ tục công chứng, khách hàng
chuyển toàn bộ hồ sơ cho phòng tín dụng trình lãnh đạo ký
Bước 7: Sau khi lãnh đạo ký cán bộ tín dụng sẽ hỗ trợ và hướng dẫn
khách hàng làm thủ tục nhận tiền vay
Bước 8: Sau khi khách hàng nhận hồ sơ phát tiền vay, phòng tín dụng
chuyển hồ sơ cho phòng kế toán
Bước 9: Cán bộ kế toán sẽ làm thủ tục giải ngân cho khách hàng
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài thực hiện phương pháp thu thập số liệu thứ c ấp từ các biểu bảng, báo
cáo tài chính hàng năm của Quỹ tín dụng nhân dân Mong Thọ B tại huyện Châu
Thành – Kiên Giang.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ

tiêu kinh tế. Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm đang tính với số
liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân
của sự biến động đó để từ đó đề ra biện pháp khắc phục

y  y1  y 0
2.2.2.2. Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động mức độ
biến động của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng
trưởng của các chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ
tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
GVHD: Huỳnh Thị Kim Uyên

15

SVTH: Võ Thành Tới


×