Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn HAKIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.13 KB, 97 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
U

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAKIA

Giáo Viên Hướng Dẫn
U

Sinh Viên Thực Hiện

U

U

ThS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG

Họ tên : Nguyễn Thị Hồng Ngọc
MSSV : 4093702
Lớp : Kinh tế học K35

Cần Thơ, 08/2012


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia



LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập ở trường Đại học Cần Thơ, các thầy cô không những
đã truyền đạt những kiến thức cơ bản của các môn học một cách khoa học mà
còn chỉ dẫn tận tình gúp em có kiến thức tổng quan về lĩnh vực Tài chính doanh
nghiệp.
Trong suốt thời gian thực tập tại Công ty TNHH HAKIA đã giúp em có dịp
làm quen với thực tế mà từ lâu lý thuyết đã đề cập đến. Nhưng do thời gian có
hạn nên em không thể tìm hiểu nghiên cứu sâu sắc hơn và làm quen được tất cả
các công việc cũng như tất cả các kiến thức về Công ty TNHH HAKIA.
Em xin chân thành cảm ơn !
Các thầy cô ở trường Đại học Cần Thơ đã tận tình dạy dỗ và tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong quá trình học tập, giúp em sau này trở thành một nhân
viên tốt.
Em cũng chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Phương Dung đã tận tình giúp
đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
Cảm ơn ban lãnh đạo Công ty cùng các anh (chị) ở Phòng Kế toán đã tạo
điều kiện cho em tham gia nghiên cứu để củng cố thêm những kiến thức đã học ở
trường và tìm hiểu thêm về kiến thức thực tế ở Phòng Kế toán trong Công ty.
Cuối cùng em xin kính chúc sức khỏe cô Nguyễn Thị Phương Dung cùng
quý thầy cô ở trường Đại học Cần Thơ, chúc quý thầy cô ngày càng thành công
trong sự nghiệp trồng người. Em trân trọng cảm ơn và kính chúc sức khỏe ban
lãnh đạo Công ty TNHH HAKIA đã tạo điều kiện cho em tham gia học tập và
hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng bài viết vẫn còn nhiều hạn chế và thiếu
sót. Em rất mong được được quý thầy cùng các anh trong phòng và ban lãnh đạo
nhận xét, góp ý để Luận văn được hoàn thiện hơn.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung


i

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, Ngày …. tháng …. năm ….
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hồng Ngọc

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

ii

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
U

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung


iii

tháng

năm 2011

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
U

• Họ và tên người nhận xét:………………………………Học vị:……………
• Chuyên ngành:……………………………………………………………….
• Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
• Cơ quan công tác: …………………………………………………………..
• Tên sinh viên: …………………………………………MSSV……………..
• Lớp:………………………………………………………………………….
• Tên đề tài: …………………………………………………………………..
• Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hướng dẫn

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

iv

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
U


• Họ và tên người nhận xét:………………………………Học vị:……………
• Chuyên ngành:……………………………………………………………….
• Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
• Cơ quan công tác: …………………………………………………………..
• Tên sinh viên: …………………………………………MSSV……………..
• Lớp:………………………………………………………………………….
• Tên đề tài: …………………………………………………………………..


Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, Ngày …. tháng …. năm …

Giáo viên phản biện

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

v

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

MỤC LỤC
------Chương 1 : GIỚI THIỆU ........................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1

1.1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn .................................................................... 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.4.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.4.2 Thời gian ................................................................................................... 3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................. 3

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................... 4
2.1.1 Một số vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp ...................................... 4
2.1.2 Một số vấn đề cơ bản trong phân tích tài chính doanh nghiệp ................ 5
2.1.3 Các tỷ số tài chính .................................................................................... 9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 18
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 18
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 18

Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HAKIA ....................................................................................................... 21
3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY HAKIA ........................................................... 21
3.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển ......................................................... 21
3.1.2 Đặc điểm hoạt động và sản xuất của công ty ......................................... 22
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN ........... 22
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của HAKIA.......................................................... 22
3.2.2 Nhiệm vụ của từng phòng, bộ phận ....................................................... 23
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

vi

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY .......................... 26
3.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ..................................................................... 28

Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAKIA .................................................... 29
4.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ...................... 29
4.1.1 Tình hình tài chính của Công ty qua bảng cân đối kế toán .................... 29
4.1.2 Tình hình tài chính của Công ty qua bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh............................................................................................................ 44
4.1.3 Tình hình tài chính của Công ty qua các chỉ tiêu tài chính .................... 50
4.1.4 Tình hình tài chính công ty trong 6 tháng đầu năm 2012 ...................... 70
4.2 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY............................. 71
4.2.1 Những mặt đạt được ............................................................................... 72
4.2.2 Những mặt còn tồn tại ............................................................................ 72

Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH HAKIA ................................................................................ 75
5.1 NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY ........... 75
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG
TY ........................................................................................................................ 76

Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 78
6.1 Kết luận ..................................................................................................................... 78
6.2 Kiến nghị ................................................................................................................... 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 80
PHỤ LỤC ................................................................................................... 81

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

vii


SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Chỉ tiêu kết quả kinh doanh của HAKIA (2009 – 2011) ...................... 27
Bảng 2: Cơ cấu tài sản của HAKIA từ năm 2009 đến năm 2011 ....................... 29
Bảng 3: Tình hình tài sản ngắn hạn của HAKIA từ năm 2009 đến năm 2011
............................................................................................................................. 31
Bảng 4: Tình hình tài sản dài hạn của HAKIA từ năm 2009 đến năm 2011
............................................................................................................................. 36
Bảng 5: Cơ cấu nguồn vốn của HAKIA (2009 – 2011) .................................... 38
Bảng 6: Tình hình nợ phải trả của HAKIA từ năm 2009 đến năm 2011 ........... 40
Bảng 7: Tình hình vốn chủ sở hữu của HAKIA từ năm 2009 đến năm 2011
............................................................................................................................. 42
Bảng 8: Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của HAKIA từ năm 2009 đến
năm 2011............................................................................................................ 44
Bảng 9: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của HAKIA (2009 – 2011)
............................................................................................................................. 45
Bảng 10: Tổng doanh thu và tổng chi phí của HAKIA từ năm 2009 đến năm
2011 .................................................................................................................... 48
Bảng 11: Chỉ tiêu cấu trúc tài chính của HAKIA (2009 – 2011) ....................... 50
Bảng 12: Chỉ tiêu tình hình đầu tư của HAKIA (2009 - 2011) .......................... 51
Bảng 13: Các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán của HAKIA từ năm 2009
đến năm 2011 ...................................................................................................... 52
Bảng 14: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của HAKIA từ năm 2009 đến năm
2011 .................................................................................................................... 55

Bảng 15 : Các chỉ tiêu phân tích tình hình quản trị nợ của HAKIA (2009 – 2011)
............................................................................................................................. 56
Bảng 16: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số hoạt động của HAKIA (2009-2011) ...... 59
Bảng 17: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lợi của HAKIA (2009 – 2011)
............................................................................................................................. 63
Bảng 18. Ma trận thể hiện ý kiến các chuyên gia về các yếu tố ảnh hưởng đến
tình hình tài chính của công ty HAKIA trong 6 tháng đầu năm 2012 ................ 71

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

viii

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Phân tích Dupont ................................................................................... 17
Hình 2: Công ty Hakia ........................................................................................ 21
Hình 3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH HaKia ......................................... 23
Hình 4: Đồ thị biến động tài sản của HAKIA từ năm 2009 đến năm 2011 ....... 30
Hình 5 : Đồ thị cơ cấu nguồn vốn của HAKIA từ năm 2009 đến năm 2011 ..... 38
Hình 6: Đồ thị khả năng thanh toán của HAKIA từ năm 2009 đến năm 2011 .. 52
Hình 7: Đồ thị thể hiện tình hình tỷ lệ nợ của HAKIA từ năm 2009 đến năm 2011
............................................................................................................................. 55
Hình 8: Đồ thị tỷ số hoạt động của HAKIA (2009 – 2011) ............................... 59
Hình 9 : Sơ đồ Dupont so sánh năm 2009 và năm 2010 .................................... 68

Hình 10 : Sơ đồ Dupont so sánh năm 2010 và năm 2011 .................................. 69

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

ix

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BH: Bán hàng
BP: Bộ phận
CBNV: Cán bộ nhân viên
CCDV: Cung cấp dịch vụ
DN: Doanh nghiệp
DT: Doanh thu
ĐVT: Đơn vị tính
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
HĐQT: Hội đồng quản trị
KD: Kinh doanh
LN: Lợi nhuận
TC: Tài chính
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
TSDH: Tài sản dài hạn


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

x

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1. Lý do chọn đề tài
Ngày 7/11/2006, Việt Nam chính thức được kết nạp là thành viên của Tổ
chức Thương mại thế giới – WTO (World Trade Organisation). Đây là một nỗ
lực của Chính phủ Việt Nam sau 11 năm đàm phán nhưng cũng là một xu thế tất
yếu trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu. Sự gia nhập vào WTO mang đến
cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung nhiều cơ hội để phát triển nhưng đồng
thời cũng mang lại những đe dọa và thách thức. Vì thế, để duy trì và không
ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nhanh chóng
đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là một trong các vấn đề được quan
tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển đối với nhiều
doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền
vững thì phải có các hoạt động nghiên cứu thị trường, phân tích tình hình hiện tại

của cả nền kinh tế và của cả chính doanh nghiệp để giúp nhà quản lý nắm bắt
nhanh chóng những tín hiệu của thị trường, cần có những chính sách quản trị tài
chính phù hợp, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử
dụng vốn hợp lý nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Vì vậy, phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp là hết sức cần thiết và quan trọng đối với bản thân
doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, phân tích tài chính là một trong những căn cứ quan trọng
giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế của mình trên thương trường. Thông qua
phân tích tài chính, giúp các nhà quản trị hiểu rõ về điểm mạnh, điểm yếu của
chính doanh nghiệp mình và còn giúp cho các nhà đầu tư bên ngoài, các cơ quan
chức năng,…biết được doanh nghiệp có tình hình lợi nhuận, doanh thu, chi phí,
hiệu quả sử dụng vốn như thế nào khi đầu tư vào doanh nghiệp. Kết luận, phân
tích tài chính hữu dụng cho cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Là một trong những doanh nghiệp của nước nhà - Công ty trách nhiệm hữu
hạn HaKia cũng đang phải đương đầu với những áp lực cạnh tranh từ những
doanh nghiệp khác và muốn đứng vững trên bước đường hội nhập thì đòi hỏi
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

1

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

doanh nghiệp phải có năng lực về tài chính. Thế nên qua thực tế công ty đang đối
mặt cũng như những nhận định về tầm quan trọng của phân tích tài chính, em
quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính công ty trách nhiệm hữu

hạn HaKia” làm luận văn tốt nghiệp.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Phân tích tình hình tài chính ở công ty giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tình
hình tài chính hiện tại của công ty và là công cụ hỗ trợ đắt lực, cơ sở khoa học
cho việc lập ra các kế hoạch về tài chính trong tương lai. Đề tài: “Phân tích tình
hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn HaKia ” dựa trên nội dung
thực tập tại công ty và thực tiễn nền kinh tế. Chính vì vậy, bảng phân tích tài
chính công ty phải được dựa trên những thông tin và dữ liệu chính xác từ quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty, nó phải được phân tích và
trình bày đúng, đầy đủ, trung thực trên cơ sở tính toán chính xác bằng việc áp
dụng các công cụ phân tích kinh tế, từ đó đưa ra những ý kiến đánh giá trung
thực, khách quan tình hình tài chính hiện tại trong công ty.
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở phân tích tình hình tài chính, từ đó nhận biết điểm mạnh và
điểm yếu của công ty để đề ra những giải pháp nhằm cải thiện tốt hơn về mặt tài
chính của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích thực trạng tình hình tài chính của công ty

-

Đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của công ty thông qua các nhóm chỉ
tiêu tài chính


1.3.

Đề ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của công ty
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

-

Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2009, 2010, 2011 như thế nào?

-

Tình hình kinh doanh của công ty tăng giảm ra sao?

1.4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.4.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH HaKia, đặt tại 522A Trần Hưng
Đạo, Phường Lê Bình, Quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

2

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia


1.4.2. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 27/08/2012 cho đến ngày 27/11/2012.
Các số liệu sử dụng trong đề tài nằm trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến 6
tháng đầu năm 2012.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình tài chính của công ty TNHH HaKia.
1.5.

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Qua tìm hiểu về các tài liệu có liên quan đến “Phân tích tình hình tài chính

doanh nghiệp” em đã tìm được một số bài viết có nội dung tương tự như sau:
1. Phạm Thị Huyền Trân (2011), luận văn tốt nghiệp“Phân tích tình hình
tài chính tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang”, lớp Kinh tế học – K34 – Khoa
Kinh Tế & QTKD - Đại học Cần Thơ. Luận văn tiến hành phân tích những mục
tiêu cụ thể sau:
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty thông qua các bảng
cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích các tỷ số tài chính của công ty.
- Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị về tình hình tài chính của công ty.
2. Lâm Ngọc Duyên (2010), luận văn tốt nghiệp “ Phân tích tình hình tài
chính tại công ty TNHH Kinh doanh chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Minh
Hiếu”, lớp Kế toán tổng hợp 1– K32 – Khoa Kinh Tế & QTKD - Đại học Cần
Thơ. Luận văn tiến hành phân tích những mục tiêu cụ thể sau:
- Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế
toán.
- Phân tích về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
- Phân tích về khả năng thanh toán các khoản nợ của công ty.
- Phân tích các chỉ tiêu sinh lời.

- Đưa ra những tồn tại và các giải pháp để có thể góp phần nâng cao tình
hình tài chính của công ty.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

3

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp
2.1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức
giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm phục
vụ quá trình tái sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và góp phần tích lũy vốn cho
Nhà nước. Trong đó những quan hệ kinh tế bao gồm:
 Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Thể hiện thông qua nghĩa vụ
nộp thuế của doanh nghiệp đối với Nhà nước, ngược lại Nhà nước cấp vốn cho
doanh nghiệp, hoặc góp vốn hoặc cho vay.
 Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường, gồm:
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp khác
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà đầu tư, bạn hàng, khách hàng,…thông
qua việc thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hóa, tiền công, tiền lãi, cổ tức…

- Quan hệ giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng thông qua
hoạt động vay, trả nợ vay, lãi…
 Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp:
- Giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng, tổ sản xuất
- Giữa doanh nghiệp với CB - CNV qua việc trả lương, tiền thưởng, phạt.
2.1.1.2 Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có 3 vai trò sau:
- Vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh
doanh của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất: Để có đủ
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính doanh nghiệp phải thanh toán
nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, bên cạnh đó phải tổ chức huy động và sử dụng
đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá trình sản xuất
kinh doanh ở doanh nghiệp – đây là vấn đề có tính quyết định đến sự sống còn
của doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh “khắc nghiệt” theo cơ chế thị
trường.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

4

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

- Vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh: Thu nhập
bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối. Thu nhập
bằng tiền mà doanh nghiệp đạt được do thu nhập bán hàng trước tiên phải bù đắp
các chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất như: bù đắp hao mòn máy móc thiết bị,

trả lương cho người lao động và để mua nguyên nhiên liệu để tiếp tục chu kỳ sản
xuất mới, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Phần còn lại doanh nghiệp dùng
hình thành các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn, hoặc trả lợi tức cổ
phần (nếu có). Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp là quá trình phân
phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp và quá trình phân phối đó luôn gắn liền
với những đặc điểm vốn có của hoạt động sản xuất kinh doanh và hình thức sở
hữu doanh nghiệp.
Ngoài ra, nếu người quản lý biết vận dụng sáng tạo các chức năng phân
phối của tài chính doanh nghiệp phù hợp với qui luật sẽ làm cho tài chính doanh
nghiệp trở thành đòn bẩy kinh tế có tác dụng trong việc tạo ra những động lực
kinh tế tác động tới tăng năng suất, kích thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn,
thúc đẩy tăng vòng quay vốn, kích thích tiêu dùng xã hội.
- Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành
thường xuyên, liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các chỉ
tiêu đó là: chỉ tiêu về kết cấu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu
đặc trưng về hoạt động, sử dụng các nguồn lực tài chính; chỉ tiêu đặc trưng về
khả năng sinh lời…Bằng việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh
nghiệp có căn cứ quan trọng để đề ra kịp thời các giải pháp tối ưu làm lành mạnh
hoá tình hình tài chính – kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2 Một số vấn đề cơ bản trong phân tích tài chính doanh nghiệp
2.1.2.1 Khái niệm, mục đích phân tích báo cáo tài chính
 Khái niệm
Phân tích tài chính doanh nghiệp là nghệ thuật xử lý các số liệu có trong các
báo cáo tài chính thành những thông tin hữu ích cho việc ra quyết định.
Phân tích tài chính không chỉ là quá trình tính toán các tỷ số mà còn là quá
trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về kết quả tài chính hiện
hành so với quá khứ nhằm đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp,
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung


5

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

đánh giá những gì đã làm được, nắm vững tiềm năng, dự kiến những gì sẽ xảy ra,
trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh, khắc
phục các điểm yếu.
Nói cách khác, phân tích tài chính là làm sao cho các con số trên báo cáo tài
chính “biết nói” để người sử dụng có thể nắm bắt được tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
 Mục đích của phân tích báo cáo tài chính
Mỗi báo cáo tài chính chỉ cung cấp được dữ liệu tài chính chứ chưa cung
cấp thông tin tài chính. Để có được thông tin tài chính cần đưa các báo cáo này
vào phân tích. Sự liên kết phân tích số liệu trên báo cáo tài chính sẽ đánh giá một
cách toàn diện về bức tranh tài chính của doanh nghiệp.
- Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Thông qua phân tích báo cáo tài
chính, các nhà phân tích có thể đánh giá trung thực, khách quan và chính xác về
thực trạng tài chính ở hiện tại và trong quá khứ của doanh nghiệp: khả năng sinh
lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp; Định hướng
các quyết định của ban giám đốc như: quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi
tức, cổ phần,… ;Là cơ sở cho các dự báo tài chính: kế hoạch đầu tư, phần ngân
sách tiền mặt,…và là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý.
- Đối với đơn vị chủ sở hữu: Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và khả năng
trả nợ, sự an toàn của tiền vốn bỏ ra, thông qua phân tích tình hình tài chính giúp
họ đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt

động của nhà quản trị để quyết định sử dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng
như quyết định việc phân phối kết quả kinh doanh.
- Đối với chủ nợ: (Ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp) mối quan
tâm của họ hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó họ cần chú ý đến
tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như quan tâm đến lượng vốn
của chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được
hay không khi quyết định cho vay, bán chịu sản phẩm cho đơn vị.
- Đối với nhà đầu tư trong tương lai: Điều mà họ quan tâm đầu tiên, đó là
sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh lãi, thời gian hoàn vốn. Vì
vậy họ cần những thông tin về tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh,
tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Do đó họ thường phân tích báo cáo tài
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

6

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

chính của đơn vị qua các thời kỳ, để quyết định đầu tư vào đơn vị hay không, đầu
tư dưới hình thức nào và đầu tư vào lĩnh vực nào.
- Đối với cơ quan chức năng: Như cơ quan thuế, thông qua thông tin trên
báo cáo tài chính xác định các khoản nghĩa vụ đơn vị phải thực hiện đối với nhà
nước, cơ quan thống kê tổng hợp phân tích hình thành số liệu thống kê, chỉ số
thống kê,…
2.1.2.2 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài sản và

nguồn vốn của một công ty tại một thời điểm nhất định, thường là kỳ cuối quý
hoặc cuối năm.
Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết sức quan trọng trong
công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối tượng bên ngoài, trong
đó có các cơ quan chức năng của Nhà nước. Người ta ví bảng cân đối tài sản như
một bức ảnh chụp nhanh, bởi vì nó báo cáo tình hình tài chính vào một thời điểm
nào đó.
Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần: phần tài sản và phần nguồn vốn
- Phần tài sản: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản
U

U

hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức
tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như
sau:
- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
- Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại doanh
U

U

nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp
lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp.
Nguồn vốn được chia ra:
- Nợ phải trả
- Nguồn vốn chủ sở hữu
2.1.2.3 Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện sự tương quan về

giá trị tài sản và cơ cấu nguồn vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Để thấy
rõ đầy đủ thực trạng của tài chính doanh nghiệp những nhà phân tích báo cáo tài
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

7

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

chính cần phải đi sâu vào xem xét tỷ trọng của tài sản, nguồn vốn cũng như các
chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán để đánh giá sự phân bổ tài sản, nguồn vốn hợp
lý chưa và xu hướng biến động như thế nào. Tùy vào từng loại doanh nghiệp mà
phân bổ tỷ trọng từng loại tài sản, nguồn vốn trong tổng số tài sản cao hay thấp.
Nếu là doanh nghiệp sản xuất thì tỷ trọng tài sản cố định trong tổng tài sản là cao,
nếu là doanh nghiệp thương mại thì tỷ trọng tài sản lưu động trong tổng tài sản là
cao. Chình vì vậy, tiêu chuẩn được đưa ra là so sánh với trung bình ngành.
-Trường hợp 1: Nếu tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn được xem là hợp
lý, điều này thể hiện doanh nghiệp đang giữ quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn
hạn và nợ ngắn hạn, doanh nghiệp sử dụng nợ ngắn hạn đúng mục đích. Nếu nợ
ngắn hạn lớn hơn tài sản ngắn hạn, điều này cho thấy doanh nghiệp không đạt
quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn vì khi đó doanh nghiệp đã
sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn vào tài sản dài hạn.
-Trường hợp 2: Nếu tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn và phần thiếu hụt
được bù đấp từ vốn chủ sở hữu thì đó là điều hợp lý, bởi vì doanh nghiệp sử dụng
đúng mục đích nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu. Ngược lại, nếu tài sản dài hạn nhỏ
hơn nợ dài hạn chứng tỏ một phần nợ dài hạn của doanh nghiệp đã chuyển sang

tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Điều này làm lãng phí chi phí lãi vay nợ dài hạn và
vừa thể hiện sử dụng sai mục đích nợ dài hạn.
Bên cạnh đó, khi phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
chúng ta cần chú trọng đến nguồn vốn lưu động thường xuyên. Quá trình luân
chuyển vốn của doanh nghiệp phải hình thành, nên phần dư ra giữa tài sản ngắn
hạn so với nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn phải lớn hơn tài sản dài hạn
mới đảm bảo cho hoạt động thường xuyên, phù hợp với hình thành, phát triển và
mục đích sử dụng vốn. Phần chênh lệch này gọi là vốn lưu động thường xuyên.
Căn cứ vào mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, ta có mối quan
hệ cân đối sau:
o Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nguồn vốn ngắn hạn + Nguồn vốn dài hạn
o Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn ngắn hạn = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
o Vốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn ngắn hạn
= Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
o Nhu cầu tài sản ngắn hạn thiết yếu=Tiền và các khoản tương đương tiền+hàng tồn kho

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

8

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

Nếu vốn lưu động thường xuyên lớn hơn không và lớn hơn nhu cầu tài sản
ngắn hạn thiết yếu, điều đó chứng tỏ tình hình tài chính lành mạnh và đảm bảo
cân đối giữa tài sản và nguồn vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp. Ngược lại, gây mất cân đối và rối loạn về mặt tài chính doanh nghiệp,
nghiêm trọng có thể dẫn đến phá sản.
2.1.2.4 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh
khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện
nhiệm vụ đối với nhà nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là
nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục
vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời
của công ty.
Kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm:


Phần I: Lãi, lỗ: Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt
động khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày số liệu của kỳ trước
(để so sánh), tổng số phát sinh của kỳ báo cáo và số luỹ kế từ đầu năm đến cuối
kỳ báo cáo.


Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: Phản ánh tình

hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
2.1.3 Các tỷ số tài chính
2.1.3.1 Cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư
 Hệ số nợ
Hệ số nợ là tỷ lệ giữa tổng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn của công ty.
Tổng nợ phải trả
Hệ số nợ =

Tổng nguồn vốn
 Hệ số tự tài trợ
Hệ số tự tài trợ phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ
độc lập của doanh nghiệp. Hệ số này càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều
vốn tự có và hoạt động chủ yếu dựa trên vốn tự có của mình.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

9

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

Vốn chủ sở hữu
Hệ số tự tài trợ =
Tổng nguồn vốn
Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà có sự phân bổ tỷ trọng của từng loại tài
sản, nguồn vốn trong tổng tài sản cao hay thấp. Nếu là doanh nghiệp sản xuất thì
tỷ trọng tài sản cố định trong tổng tài sản là cao, nếu là doanh nghiệp thương mại
thì tỷ trọng tài sản lưu động trong tổng tài sản là cao. Vì vậy, tiêu chuẩn được
đưa ra là so sánh với chỉ tiêu trung bình ngành. Đối với tài sản cố định, cần phải
tính và so sánh các tỷ suất sau:
 Tỷ suất đầu tư tài sản cố định
Tỷ suất này phản ánh tình trạng trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, trang bị tài
sản cố định hiện tại của doanh nghiệp, cho thấy tỷ trọng tài sản cố định đơn vị
đang quản lý sử dụng so với toàn bộ tài sản. Tỷ suất này tăng cho thấy năng lực
sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp.

Giá trị hiện có tài sản cố định
Tỷ suất đầu tư tài sản cố định =
Tổng tài sản
 Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định
Tỷ suất này cho thấy tỷ lệ vốn chủ sở hữu dụng để trang bị cho tài sản cố
định. Tỷ suất lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp có tình hình tài chính hiện tại tốt,
nếu doanh nghiệp đi vay ngắn hạn để mua sắm tài sản cố định thì doanh nghiệp
có thể đối mặt nguy hiểm vì tài sản cố định không thể thu hồi vốn trong thời gian
ngắn.

Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định =
Tài sản cố định

2.1.3.2 Các tỷ số thanh khoản
Các tỷ số thanh khoản đo lường khả năng thanh toán của các khoản nợ ngắn
hạn của công ty bằng các tài sản ngắn hạn. Tỷ số thanh khoản có ý nghĩa rất quan
trọng đối với các tổ chức tín dụng vì nó giúp các tổ chức này đánh giá đánh giá
được khả năng thanh toán các khoản tín dụng ngắn hạn của công ty.
 Tỷ số thanh toán hiện thời (Current ratio – R C )
R

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

10

R

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc



Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

Tỷ số thanh toán hiện thời được xác định dựa trên số liệu được trình bày
trong bảng cân đối kế toán. Trong đó, Tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền mặt, các
khoản phải thu, đầu tư chứng khoán ngắn hạn, hang tồn kho; Nợ ngắn hạn bao
gồm: phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài hạn đến hạn trả, phải trả
thuế và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác.
Tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện hành (R C ) =
R

R

R

R

Các khoản nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện thời cho biết một đồng nợ ngắn hạn của công ty trong
năm hiện hành được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản.
 Tỷ số thanh toán nhanh (Quick ratio – R Q )
R

R

Tỷ số thanh toán nhanh là tỷ số đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn bằng giá trị các loại tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Do hàng

tồn kho có tính thanh khoản thấp so với các loại tài sản ngắn hạn khác nên giá trị
của nó không được tính vào giá trị tài sản ngắn hạn khi tính tỷ số thanh toán
nhanh.
Tài sản ngắn hạn – Giá trị hàng tồn kho
Tỷ số thanh toán nhanh (R Q ) =
R

R

Các khoản nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh cho biết một đồng nợ đến hạn thanh toán được đảm
bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
 Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền
Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền là mối quan hệ giữa tổng vốn bằng tiền so
với tổng số nợ đến hạn.
Vốn bằng tiền
Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền =
Nợ ngắn hạn
(Vốn bằng tiền = Tiền và các khoản tương đương tiền)
2.1.3.3 Các tỷ số hoạt động
Các tỷ số hoạt động đo lường tình hình quản lý các loại tài sản của công ty.
 Tỷ số vòng quay hàng tồn kho

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

11

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc



Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hang tồn kho của
một công ty. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho
càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp cho công ty giảm được
chi phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn
kho được tính bằng công thức sau:
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
 Tỷ số vòng quay các khoản phải thu
Tỷ số vòng quay các khoản phải thu sử dụng để xem xét việc thanh toán các
khoản phải thu,…Khi khách hàng thanh toán tất cả các hóa đơn của họ, khi đó
khoản phải thu quay được một vòng.
Doanh thu thuần
Vòng quay khoản phải thu =
Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu (các
khoản bán chịu) của một công ty. Tỷ số này cho biết bình quân phải mất bao
nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải thu. Kỳ thu tiền bình quân được tính như
Các khoản phải thu bình quân

sau:
Kỳ thu tiền bình quân =

Doanh thu bình quân một ngày
Doanh thu thuần hằng năm
Doanh thu bình quân một ngày =

360
Số vòng quay các khoản phải thu hay kỳ thu tiền bình quân phụ thuộc vào
chính sách bán chịu của công ty. Nếu số vòng quay khoản phải thu thấp thì hiệu
quả sử dụng vốn kém do vốn chiếm dụng nhiều. Ngược lại, số vòng quay này quá
cao thì sức cạnh tranh của công ty sẽ giảm đi kéo theo doanh thu giảm.
 Vòng quay tài sản cố định
Tỷ số đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Vòng quay tài sản cố định
được xác định bằng công thức sau:

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

12

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản cố định =
R

R

Tổng tài sản cố định ròng bình quân
Tỷ số này cho biết bình quân trong năm một đồng giá trị tài sản cố định
ròng tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn có nghĩa là
hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.

 Vòng quay tổng tài sản (Total assets turnover ratio)
Tương tự như tỷ số vòng quay tài sản cố định, tỷ số vòng quay tổng tài sản
đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản trong công ty.Tỷ số này được xác định
bằng công thức sau:
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản =
Tổng giá trị tài sản bình quân
 Vòng quay vốn chủ sở hữu
Tỷ số vòng quay vốn chủ sở hữu đo lường mối quan hệ giữa doanh thu và
vốn chủ sở hữu. Tỷ số này hữu ích cho việc phân tích khía cạnh tài chính của
công ty.
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu bình quân
2.1.3.4 Các tỷ số quản trị nợ
Các tỷ số quản trị nợ phản ánh cơ cấu nguồn vốn của một công ty. Cơ cấu
có ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của các cổ đông và rủi ro phá sản của một
công ty.
 Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (Total debt to total assets)
Tỷ số nợ trên tổng tài sản, thường được gọi là tỷ số nợ, đo lường mức độ sử
dụng nợ của một công ty trong việc tài trợ cho các loại tài sản hữu hiệu. Tỷ số
này được tính bằng công thức sau:
Tổng nợ phải trả
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng giá trị tài sản
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

13

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc



Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Hakia

 Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường tương quan giữa nợ và vốn chủ sở
hữu của công ty. Tỷ số này được tính bằng công thức sau:
Tổng nợ phải trả
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu được xác định dựa trên số liệu thể hiện trong
bảng cân đối kế toán.
 Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay đo lường khả năng trả lãi bằng lợi nhuận
trước thuế và lãi vay của một công ty. Khả năng thanh toán lãi vay của một công
ty phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh và mức độ sử dụng nợ của công
ty. Công thức tính khả năng thanh toán lãi vay được xác định như sau:
Lãi trước thuế và lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
Chi phí lãi vay
2.1.3.5 Các tỷ số khả năng sinh lợi
 Hệ số lãi gộp
Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn. Không tính đến chi
phí kinh doanh, hệ số lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng
đến lợi nhuận. Hệ số lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí, đặc biệt là chi
phí bất biến, để đạt được lợi nhuận.
Lãi gộp
Hệ số lãi gộp =


x 100
Doanh thu

Mỗi doanh nghiệp có hệ số lãi gộp thích hợp tùy thuộc vào đặc điểm của
ngành nghề kinh doanh và tỉ lệ chi phí kinh doanh.
 Hệ số lãi ròng
Lãi ròng ở đây được hiểu là lợi nhuận sau thuế. Hệ số lãi ròng hay còn gọi
là tỉ suất sinh lợi của doanh thu (ROS – return on sales), thể hiện một đồng doanh
thu thu về thì trong đó có bao nhiêu đồng lợi nhuận.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

14

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Ngọc


×