Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THU hút đầu tư TRỰC TIẾP nước NGOÀI tại THÀNH PHỐ cần THƠ GIAI đoạn 2000 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 98 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THU HÚT
ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2000 - 2011

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TRẦN THỊ BẠCH YẾN

ĐỖ THỊ ANH THƠ
MSSV:4084216
Lớp: KINH TẾ HỌC 1, K34

Cần Thơ, 2012


Phân tích tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2000 - 2011

LỜI CẢM TẠ
--  -Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, bên cạnh sự nỗ lực
không ngừng của bản thân, tác giả còn đƣợc sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô, sự
quan tâm, động viêncủa cha mẹ và những ngƣời thân xung quanh. Đồng thời, Ban Giám
Hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh cũng đã tạo mọi
điều kiện cần thiết để tác giả có thể học tập, nghiên cứu và phát huy khả năng của mình.


Thêm vào đó, qua hơn một tháng thu thập số liệu từ phòng Hợp tác Kinh tế Đối ngoại,
Sở Kế Hoạch Và Đầu Tƣ Thành phố Cần Thơ, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị
cán bộ sở cùng với sự hƣớng dẫn chu đáo của cô Trần Thị Bạch Yến, giảng viên khoa
Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, đến nay tác giả đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin trân trọng gửi lời cám ơn chân thành đến Quý thầy cô khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh đặc biệt là cô Trần Thị Bạch Yến đã trực tiếp hƣớng dẫn tác giả
trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin cám ơn các anh chị cán bộ phòng Hợp tác
Kinh tế Đối ngoại, Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ đã hỗ trợ tận tình giúp tác giả hoàn thành
luận văn tốt nghiệp. Bên cạnh đó, tác giả cũng xin chân thành gửi lời cám ơn cha mẹ,
những ngƣời thân và bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên tác giả trong suốt quá trình học
tập cũng nhƣ thực hiện luận văn. Mặc dù rất nỗ lực để thực hiện luận văn nhƣng do thời
gian thực hiện đề tài, kiến thức cũng nhƣ kinh phí và thời gian còn hạn chế nên không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong quý thầy cô góp ý chân thành để luận văn
hoàn thiện hơn. Tác giả kính chúc quý Thầy Cô, Cha Mẹ, bạn bè luôn dồi dào sức khỏe,
gặt hái đƣợc nhiều thành công.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 09 tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Đỗ Thị Anh Thơ

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

i

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Phân tích tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2000 - 2011

LỜI CAM ĐOAN

--  --

Tác giả cam đoan rằng đề tài do chính tác giả thực hiện, các số liệu thứ cấp thu
thập từ phòng Hợp tác Kinh tế Đối ngoại, Sở Kế Hoạch Và Đầu Tƣ Thành Phố Cần Thơ
và kết quả phân tích trong đề tài là có thật và hợp pháp, đề tài không trùng với bất cứ đề
tài nghiên cứu khoa học nào, nếu có vấn đề gì xảy ra, tác giả sẽ hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những thông tin đã sử dụng.
Cần Thơ, ngày 09 tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Đỗ Thị Anh Thơ

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

ii

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Phân tích tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2000 - 2011

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
--  -.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ...... tháng ..... năm 2012
Thủ trƣởng đơn vị

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

iii

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Phân tích tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2000 - 2011

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
--  -- Họ và tên giáo viên hƣớng dẫn: TRẦN THỊ BẠCH YẾN
- Học vị: Cử nhân Đại Học.
- Chức danh: Giảng viên.
- Chuyên ngành: Ngoại thƣơng

- Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh, Đại Học Cần Thơ.
- Họ và tên sinh viên: ĐỖ THỊ ANH THƠ
- Mã số sinh viên: 4084651

Khóa: 34

- Chuyên ngành đào tạo: Kinh tế học
- Tên đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2000 - 2011.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Về hình thức
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
GVHD: Trần Thị Bạch Yến

iv

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Phân tích tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2000 - 2011

5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc(theo mục tiêu nghiên cứu, …)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa, …)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2012
Giáo viên hƣớng dẫn

Trần Thị Bạch Yến

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

v

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Phân tích tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2000 - 2011

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................

...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2012
Giáo viên phản biện

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

vi

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Phân tích tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2000 - 2011

MỤC LỤC
Chƣơng 1- GIỚI THIỆU............................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ..................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ......................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ...................................................................................... 2

Chƣơng 2 - PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 4
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................................... 4
2.1.1 Tổng quan về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ........................................................ 4
2.1.2. Quá trình hình thành Luật ĐTNN tại Việt Nam ........................................... 10
2.1.3 Ma trận SWOT ............................................................................................... 11
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 16
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................................... 16
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................................... 17
Chƣơng 3 -TIỀM NĂNG THU HÚT FDI TẠI TP.CẦN THƠ ................................. 18
3.1 NHỮNG THUẬN LỢI TRONG VIỆC THU HÚT FDI ..................................... 18
3.1.1 Thuận lợi về tự nhiên ..................................................................................... 18
3.1.2 Thuận lợi về kinh tế ....................................................................................... 20
3.1.3 Thuận lợi về xã hội ........................................................................................ 24
3.2 NHỮNG TRỞ NGẠI TRONG VIỆC THU HÚT FDI ......................................... 28
3.2.1 Về điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng .......................................................... 28
3.2.2 Về kinh tế ....................................................................................................... 29
3.2.3 Về xã hội ........................................................................................................ 31
3.3 CƠ QUAN THỰC HIỆN VIỆC THU HÚT FDI CỦA TP.CẦN THƠ ................ 32
3.3.1 Giới thiệu Sở Kế Hoạch Và Đầu Tƣ (KH&ĐT) TP.Cần Thơ........................ 32
3.3.2 Quy trình chuẩn bị - cấp giấy phép đầu tƣ tại TP.Cần Thơ ........................... 34
3.3.3. Các chính sách ƣu đãi và hỗ trợ đầu tƣ ở TP.Cần Thơ hiện nay................... 35
Chƣơng 4 - PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ FDI TẠI THÀNH PHỐ CẦN
THƠ GIAI ĐOẠN 2000 - 2011..................................................................................... 39
4.1 THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ FDI TẠI TP.CẦN THƠ ............................................. 39
4.1.1 Tổng quan về tình hình FDI ........................................................................... 39
4.1.2 FDI phân theo hình thức đầu tƣ ..................................................................... 43
4.1.3 FDI phân theo lĩnh vực đầu tƣ ....................................................................... 45
GVHD: Trần Thị Bạch Yến

vii


SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Phân tích tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2000 - 2011

4.1.4 FDI phân theo đối tác đầu tƣ .......................................................................... 46
4.1.5. FDI phân theo địa bàn ................................................................................... 47
4.1.6 Thực trạng quy hoạch và sử dụng đất ở các KCN, KCX ............................... 48
4.2 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
TP.CẦN THƠ ............................................................................................................. 50
4.2.1 Tác động tích cực ........................................................................................... 50
4.2.2 Tác động tiêu cực ........................................................................................... 61
4.3 TỔNG HỢP YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG THU HÚT FDI TP.CẦN THƠ............... 62
4.3.1 Điểm mạnh ..................................................................................................... 62
4.3.2 Điểm yếu ........................................................................................................ 63
4.3.3 Cơ hội ............................................................................................................. 65
4.3.4 Thách thức ...................................................................................................... 66
4.3.5 Ma trận SWOT ............................................................................................... 67
4.4 ĐỊNH HƢỚNG THU HÚT FDI VÀO THÀNH PHỐ CẦN THƠ ....................... 69
4.4.1 Quy hoạch và phát triển khu, cụm, điểm công nghiệp ................................... 69
4.4.2 Những định hƣớng thu hút FDI của Sở KH&ĐT TP.Cần Thơ ...................... 69
Chƣơng 5 - GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT FDI TẠI TP.CẦN THƠ ........... 71
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................................ 71
5.2 CÁC GIẢI PHÁP .................................................................................................. 72
5.2.1 Hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ ....................................................................... 72
5.2.2. Cần xây dựng chiến lƣợc và tầm nhìn dài hạn .............................................. 73
5.2.3 Nâng cao chất lƣợng lao động....................................................................... 74
5.2.4 Kêu gọi đầu tƣ FDI vào các lĩnh vực tiềm năng ............................................ 75
5.2.5 Tạo hệ thống liên kết thu hút đầu tƣ FDI ....................................................... 77

5.2.6 Thực hiện những chính sách ƣu đãi và hỗ trợ trực tiếp NĐT ........................ 78
5.2.7 Nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác xúc tiến đầu tƣ ........................... 79
CHƢƠNG 6 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 80
6.1. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 80
6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 83
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 84

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

viii

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Phân tích tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2000 - 2011

DANH MỤC BẢNG
---------BẢNG 1: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TP.CẦN THƠ NĂM 2010 ......... 19
BẢNG 2 : LỰC LƢỢNG LAO ĐỘNG CỦA TP.CẦN THƠ ........................ 25
BẢNG 3: CHẤT LƢỢNG LAO ĐỘNG TP.CẦN THƠ................................ 31
BẢNG 4: QUY MÔ ĐẦU TƢ FDI TẠI TP.CẦN THƠ ................................. 40
BẢNG 5: FDI TẠI TP.CẦN THƠ PHÂN THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƢ ... 44
BẢNG 6: FDI TẠI TP.CẦN THƠ PHÂN THEO NGÀNH ........................... 46
BẢNG 7: FDI TẠI TP.CẦN THƠ PHÂN THEO ĐỐI TÁC ĐẦU TƢ ......... 47
BẢNG 8: FDI TẠI TP.CẦN THƠ PHÂN THEO ĐỊA BÀN ......................... 48
BẢNG 9: CÁC DỰ ÁN TẠM NGƢNG HOẠT ĐỘNG ................................ 49
BẢNG 10: CÁC DỰ ÁN CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG .................................. 49
BẢNG 11: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP ....................................... 51
BẢNG 12: VỐN ĐẦU TƢ TOÀN XÃ HỘI VÀ VỐN FDI ........................... 52

BẢNG 13: LLLĐ LÀM VIỆC TRONG CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ .... 53
BẢNG 14: THU NGÂN SÁCH TP.CẦN THƠ .............................................. 55
BẢNG 15: GIÁ TRỊ GDP & GDP CỦA KHU VỰC FDI .............................. 56
BẢNG 16: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA ......................................... 58
BẢNG 17: KẾ HOẠCH ĐẦU TƢ VỐN TRONG TƢƠNG LAI ................... 69
BẢNG 18: THỐNG KÊ CHỈ SỐ CPI CÁC TỈNH ĐBSCL ........................... 84
BẢNG 19: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ ....... 84
BẢNG 20: QUY MÔ DỰ ÁN ĐẦU TƢ FDI TẠI TP.CẦN THƠ ................. 85
BẢNG 21: VỐN ĐẦU TƢ PHÂN THEO NGUỒN VỐN ............................. 86

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

ix

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Phân tích tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2000 - 2011

DANH MỤC HÌNH
---------HÌNH 1: THỐNG KÊ PCI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM ĐBSCL ............. 23
HÌNH 2: LLLĐ TP.CẦN THƠ CHIA THEO TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN .............. 32
HÌNH 3: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC SỞ KH&ĐT TP.CẦN THƠ .................. 33
HÌNH 4: QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƢ ..................... 34
HÌNH 5: QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƢ .................. 34
HÌNH 6: QUY MÔ ĐẦU TƢ FDI TẠI TP.CẦN THƠ ...................................... 40
HÌNH 7: ĐẦU TƢ FDI PHÂN THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƢ......................... 45
HÌNH 8: TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG GÍA TRỊ SXCN KHU VỰC FDI ........... 51
HÌNH 9: TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG FDI TRONG VĐT XÃ HỘI ................... 53
HÌNH 10: CƠ CẤU FDI TRONG THU NGÂN SÁCH TP.CẦN THƠ ............. 55

HÌNH 11: TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG GDP VÀ GDP(FDI) ............................. 56
HÌNH 12: THỐNG KÊ CHỈ SỐ ICOR QUA CÁC GIAI ĐOẠN ...................... 57
HÌNH 13: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA KHU VỰC FDI .................... 58
HÌNH 14: CƠ CẤU GÍA TRỊ SẢN XUẤT PHÂN THEO 3 KHU VỰC........... 60

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

x

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Phân tích tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2000 - 2011

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
----------

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

FDI
ODA

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

NĐT

Nhà đầu tƣ


WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

CN

Công nghiệp

CNC

Công nghệ cao

CNCB

Công nghiệp chế biến

CNH


Công nghiệp hoá



Lao động

LLLĐ

Lực lƣợng lao động

HĐH

Hiện đại hoá

DN

Doanh nghiệp

KH&ĐT

Kế Hoạch và Đầu Tƣ
Khu công nghiệp – Khu chế xuất

KCN - KCX
KV

Khu vực

KV1


Ngành nông lâm thủy sản

KV2

Ngành công nghiệp, xây dựng

KV3

Ngành thƣơng mại dịch vụ

KVK

Khu vực khác

VĐT

Vốn đầu tƣ

VTH

Vốn thực hiện

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

xi

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ



Chương 1: Giới thiệu

Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hoạt động thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) là khâu đột phá
trong hội nhập kinh tế quốc tế nhờ thị trƣờng đầy tiềm năng của Việt Nam có sức
hấp dẫn hàng trăm nhà đầu tƣ quốc tế. Gần 25 năm đã qua, kể từ khi Luật Đầu tƣ
nƣớc ngoài tại Việt Nam ra đời vào tháng 12 năm 1987, dòng vốn này đã tác
động không nhỏ đến tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam. Nguồn vốn FDI đã góp
phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nƣớc, góp phần hình thành nhiều ngành kinh tế, tạo ra hơn hàng triệu việc làm
trực tiếp gián tiếp, trong đó có hàng vạn kỹ sƣ, nhà quản lý trình độ cao, đội ngũ
công nhân lành nghề, với thu nhập ngày càng tăng, du nhập phƣơng thức lao
động, kinh doanh và quản lý tiên tiến. Tổng vốn FDI vào Việt Nam có xu hƣớng
tăng nhƣng nhiều ý kiến cho rằng Việt Nam vẫn chƣa tận dụng tối đa đƣợc lợi
ích mà FDI mang lại.
Hòa nhịp cũng sự phát triển kinh tế cả nƣớc và quốc tế, các tỉnh thành
ĐBSCL cũng đã nổ lực thực hiện nhiều giải pháp nhằm thu hút vốn ĐTNN, trong
đó có TP.Cần Thơ. Từ khi trở thành thành phố Loại I trực thuộc trung ƣơng, Cần
Thơ là một trong những vùng kinh tế trọng điểm của vùng ĐBSCL. Với điều
kiện tự nhiên thuận lợi, nguồn lao động khá dồi dào, TP.Cần Thơ là nơi có vốn
ĐTNN sớm nhất trong khu vực ĐBSCL. Tuy nhiên, vốn FDI của TP.Cần Thơ
còn rất khiêm tốn, kết quả thu hút vốn FDI vào Thành phố chƣa đƣợc nhƣ mong
đợi. So với những năm trƣớc đây, thu hút vốn FDI vào Thành phố năm 2011 đã
có cải thiện nhất định, nhƣng vốn giải ngân thực hiện vẫn còn rất thấp, chỉ đạt
8,38 triệu USD (lũy kế vốn FDI thực hiện từ trƣớc đến nay tại Thành phố chỉ đạt
195,17 triệu USD, bằng 20,4% vốn đầu tƣ đăng ký).
Đề tài “Phân tích tình hình thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của
TP.Cần Thơ giai đoạn 2000 - 2011” sẽ đi sâu phân tích thực trạng thu hút FDI

để thấy đƣợc những tác động của việc thu đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đến sự
phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và những nguyên nhân tại sao TP.Cần
GVHD: Trần Thị Bạch Yến

1

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Chương 1: Giới thiệu

Thơ chƣa thu hút đƣợc nhiều nguồn vốn FDI. Từ đó đƣa ra những giải pháp
nhằm đẩy mạnh thu hút FDI để phát triển kinh tế - xã hội tại TP.Cần Thơ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình thu hút nguồn vốn FDI từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
tăng cƣờng thu hút nguồn vốn FDI tại TP.Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích những tiềm năng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
của TP.Cần Thơ trong việc thu hút FDI.
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng FDI tại TP.Cần Thơ giai đoạn 2000 - 2011
Mục tiêu 3: Phân tích những tác động của FDI đối với sự phát triển kinh tế xã hội của TP.Cần Thơ giai đoạn 2000 – 2011.
Mục tiêu 4: Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút FDI của
TP.Cần Thơ thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài phân tích tình hình thu hút FDI tại TP.Cần Thơ
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ năm 2000 đến năm 2011 thu thập tại phòng
Hợp Tác Kinh Tế Đối Ngoại, Sở KH&ĐT TP.Cần Thơ và niên giám thống kê

TP.Cần Thơ qua các năm.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tình hình thu hút FDI tại TP.Cần Thơ.
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
TS. Nguyễn Thị Tuệ An (02/2006), “Đề án SIDA, Nâng cao năng lực
nghiên cứu chính sách để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội
của Việt Nam thời kỳ 2001 – 2010”. Mục tiêu nghiên cứu là phân tích và
đánh giá những tác động của FDI tới tăng trƣởng Kinh tế ở Việt Nam. Qua
đó đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh thu hút FDI của Việt Nam. Để thực
hiện mục tiêu trên, tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích số liệu nhƣ sau:
phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối và số tuyệt
đối. Kết quả nghiên cứu của đề tài đã đánh giá đƣợc vai trò của FDI đối với
GVHD: Trần Thị Bạch Yến

2

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Chương 1: Giới thiệu

phát triển kinh tế Việt Nam thông qua những tác động tích cực từ FDI và tác giả
đề xuất ra những giải pháp nhằm thu hút FDI đồng thời sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn này.
Đỗ Thị Bích Sơn (7/2005), “Phân tích tình hình thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại TP.Cần Thơ giai đoạn 1988 – 2004”. Mục tiêu nghiên cứu của
đề tài là phân tích hiện trạng FDI tại TP.Cần Thơ để thấy đƣợc những cơ hội và
nguy cơ của đầu tƣ tại Cần Thơ, nghiên cứu kinh nghiệm thu hút đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài của một số nƣớc. Để thực hiện mục tiêu trên, tác giả sử dụng phƣơng
pháp phân tích nhƣ sau: Tổng hợp và phân tích, chọn lọc đánh giá các tài liệu

bằng phƣơng pháp thống kê mô tả, sử dụng phƣơng pháp phân tích hồi qui để
phân tích các yếu tố kinh tế xã hội; Sử dụng mô hình kinh tế lƣợng để phân tích
hiệu quả đầu tƣ và ứng dụng hàm Cobb – Douglas để xác định giá trị lao động và
vốn của khu vực vốn FDI; Phân tích ma trận SWOT và chỉ số ICOR để tính hiệu
quả đầu tƣ.
Thiều Anh Thƣ (2005), “Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại TP.Cần Thơ”. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh
giá thực trạng đầu tƣ FDI tại TP.Cần Thơ. Nghiên cứu các nhân tố tác động đến
FDI để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm và tìm hiểu nguyên nhân gây cản trở thu
hút vốn FDI vào TP.Cần Thơ. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng thu hút FDI
tại TP Cần Thơ. Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu là phƣơng pháp duy
vật biện chứng, thống kê, quy nạp.
Nguyễn Phú Tụ và Huỳnh Công Minh (2010), “Mối quan hệ giữa đầu tư
trực tiếp nước ngoài với tăng trưởng kinh tế của Việt Nam”. Mục tiêu nghiên
cứu của đề tài là nghiên cứu mối quan hệ giữa FDI và tăng trƣởng kinh tế Việt
Nam. Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thống kê mô tả, tính tốc độ tăng
trƣởng, chỉ số ICOR để tính hiệu quả đầu tƣ và sử dụng phƣơng trình hồi qui để
phân tích tác động qua lại giữa FDI và tăng trƣởng kinh tế.

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

3

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về đầu tƣ và đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
2.1.1.1 Đầu tƣ và đặc điểm của đầu tƣ
Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình
để tiến hành hoạt động đầu tƣ trong một thời gian tƣơng đối dài nhằm thu đƣợc
lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế - xã hội.
Vốn đầu tư bao gồm:
Tiền tệ các loại: nội tệ, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…
Hiện vật hữu hình: tƣ liệu sản xuất, tài nguyên, hàng hóa, nhà xƣởng…
Hàng hóa vô hình: sức lao động, công nghệ, thông tin, bằng phát minh,
quyền sơ hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, dịch vụ…
Phƣơng tiện đặc biệt: cổ phiếu, hối phiếu, trái phiếu, chứng từ có giá khác.
Đặc điểm của đầu tư:
Tính sinh lợi: đầu tƣ là hoạt động tài chính (việc sử dụng tiền vốn nhằm mục
đích thu lại một khoản tiền có giá trị lớn hơn khoản tiền đã bỏ ra ban đầu).
Mục đích tăng phúc lợi xã hội. Thời gian đầu tƣ thƣờng tƣơng đối dài.
Đầu tƣ mang tính rủi ro cao: hoạt động đầu tƣ là hoạt động bỏ vốn trong hiện
tại nhằm thu đƣợc lợi ích trong tƣơng lai.
2.1.1.2 Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment – FDI)
a) Khái niệm
Theo tổ chức thƣơng mại thế giới: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc xảy ra khi một NĐT
từ một nƣớc (nƣớc chủ đầu tƣ) có đƣợc một tài sản ở một nƣớc khác (nƣớc thu
hút đầu tƣ) cùng với quyền quản lý tài sản đó.
Luật ĐTNN tại Việt Nam quy định: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là việc nhà
ĐTNN đƣa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các
hoạt động đầu tƣ theo pháp luật. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là hình thức di
chuyển vốn quốc tế trong đó ngƣời sở hữu đồng thời là ngƣời trực tiếp tham gia
quản lý và điều hành hoạt động sử dụng vốn đầu tƣ.

GVHD: Trần Thị Bạch Yến


-4-

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

Khái niệm về Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài có thể đƣợc khái quát nhƣ sau: Đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là hình thức mà NĐT bỏ vốn để tạo lập cơ sở sản xuất
kinh doanh ở nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Trong đó nhà ĐTNN có thể thiết lập quyền
sở hữu từng phần hay toàn bộ vốn đầu tƣ và giữ quyền quản lý, điều hành trực
tiếp DN nhằm mục đích thu đƣợc lợi nhuận từ các hoạt động đầu tƣ đó trên cơ sở
tuân theo quy định của Luật ĐTNN của Việt Nam.
b) Đặc điểm
Gắn liền với việc di chuyển tiền và tài sản giữa các quốc gia. Sự phân quyền
quản lý các DN phụ thuộc vào mức độ góp vốn.
Lợi nhuận của các NĐT phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh và đƣợc
phân chia theo tỷ lệ góp vốn sau khi nộp thuế và trả lợi tức cổ phần.
FDI đƣợc thực hiện thông qua việc xây dựng DN mới, mua lại toàn bộ hay
từng phần DN đang hoạt động hoặc sáp nhập các DN với nhau.
FDI không chỉ gắn liền với di chuyển vốn mà còn gắn liền với chuyển giao
kiến thức và kinh nghiệm quản lý và tạo ra thị trƣờng mới cho phía đầu tƣ và
phía tiếp nhận đầu tƣ. FDI hiện nay gắn liền với các hoạt động kinh doanh quốc
tế của các công ty đa quốc gia.
2.1.1.3. Các hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tồn tại dƣới các dạng sau:
a)Phân theo hình thức đầu tư
Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh – BBC: là một văn bản đƣợc ký kết
giữa một chủ ĐTNN và một chủ đầu tƣ trong nƣớc (nƣớc nhận đầu tƣ) để tiến

hành một hay nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh ở nƣớc chủ nhà trên cơ sở
quy định về trách nhiệm và phân phối kết quả kinh doanh mà không thành lập
một công ty, xí nghiệp hay không ra đời một tƣ cách pháp nhân mới nào.
Đặc điểm:
Hợp tác kinh doanh trên cơ sở văn bản hợp đồng đã ký kết. Không thành lập
một pháp nhân mới, tức là không cho ra đời một công ty mới.
Thời hạn của hợp đồng do hai bên thoả thuận.
Vấn đề vốn kinh doanh không nhất thuyết phải đƣợc đề cập trong văn bản
hợp đồng hợp tác kinh doanh.

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

-5-

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

Hình thức công ty hay xí nghiệp liên doanh: đƣợc thành lập giữa một bên là
một thành viên của nƣớc nhận đầy tƣ và một bên là các chủ đầu tƣ ở nƣớc khác
tham gia, có thể gồm hai hoặc nhiều bên tham gia liên doanh.
Đặc điểm:
Cho ra đời một công ty hay một xí nghiệp mới, với tƣ cách pháp nhân mới
dƣới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn.
Thời gian hoạt động, cơ cấu tổ chức quản lý của công ty, xí nghiệp liên doanh
đƣợc quy định tùy thuộc vào luật pháp cụ thể của mỗi nƣớc.
Các bên tham gia liên doanh phải có trách nhiệm góp vốn liên doanh, đồng
thời phân chia lợi nhuận và rủi ra theo tỉ lệ góp vốn.
Hình thức công ty hay xí nghiệp 100% vốn từ nước ngoài: là hình thức các

công ty hay xí nghiệp hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của tổ chức cá nhân nƣớc
ngoài và do bên nƣớc ngoài tự thành lập, tự quản lý và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về kết quả kinh doanh.
Đặc điểm: Thành lập dƣới hình thức công TNHH là một pháp nhân mới ở
nƣớc nhận đầu tƣ. Hoạt động dƣới sự chi phối của Luật pháp nƣớc nhận đầu tƣ.
Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài khác
Hợp đồng xây dựng - vận hành - chuyển giao (B.O.T): Là hình thức đầu tƣ
đƣợc thực hiện trên cơ sở văn bản giữa chủ ĐTNN với cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền để xây dựng các công trình hạ tầng nhƣ: cầu, đƣờng, bến cảng, công trình
cung cấp năng lƣợng trong khi nhà nƣớc có khó khăn về tài chính.
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - vận hành (B.O.T): Là văn bản ký kết
giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền của Việt Nam và nhà ĐTNN để xây dựng
công trình kết cấu hạ tầng, sau khi xây dựng xong nhà ĐTNN chuyển giao công
trình cho nhà nƣớc Việt Nam. Chính phủ Việt Nam dành cho NĐT quyền kinh
doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tƣ và lợi
nhuận hợp lý.
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT): Là văn bản ký kết giữa cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền của Việt Nam và nhà ĐTNN để xây dựng công trình kết cấu
hạ tầng, sau khi xây dựng xong nhà ĐTNN chuyển giao công trình đó cho chính
phủ Việt Nam.

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

-6-

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu


Hình thức KCX: là một khu vực lãnh thổ đƣợc nhà nƣớc quy hoạch riêng
nhằm thu hút các NĐT trong nƣớc và quốc tế vào hoạt động để chế biến ra hàng
công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
Hình thức phát triển KCN: Theo nghị định số 192/CP của Chính phủ, ban
hành ngày 28/12/1994, KCN tại Việt Nam đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Là kho do
Chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất
công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp, không có cƣ
dân sinh sống.
Có những hình thức đầu tƣ khác nhƣ trên, những dự án B.O.T thƣờng đƣợc
chính phủ các nƣớc đang phát triển tạo mọi điều kiện thuận lợi để thực hiện việc
nâng cấp cơ sở hạ tầng kinh tế.
b) Phân theo bản chất đầu tư
Đầu tư phương tiện hoạt động: công ty mẹ đầu tƣ mua sắm và thiết lập các
phƣơng tiện kinh doanh mới ở nƣớc nhận đầu tƣ. Hình thức này làm tăng khối
lƣợng đầu tƣ vào.
Mua lại và sáp nhập: hai hay nhiều DN có vốn FDI đang hoạt động sáp nhập
vào nhau hoặc một DN này (có thể đang hoạt động ở nƣớc nhận đầu tƣ hay ở
nƣớc ngoài) mua lại một DN có vốn FDI ở nƣớc nhận đầu tƣ. Hình thức này
không nhất thiết dẫn tới tăng khối lƣợng đầu tƣ vào.
c)Phân theo tính chất dòng vốn
Vốn chứng khoán: Nhà ĐTNN có thể mua cổ phần do một công ty trong
nƣớc phát hành ở một mức đủ lớn để có quyền tham gia vào các quyết định quản
lý của công ty.
Vốn tái đầu tư: DN có vốn FDI có thể dùng lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động
kinh doanh trong quá khứ để đầu tƣ thêm.
Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ nội bộ: Giữa các chi nhánh hay công ty con
trong cùng một công ty đa quốc gia có thể cho nhau vay để đầu tƣ hay mua cổ
phiếu, trái phiếu DN của nhau.
d)Phân theo động cơ của NĐT
Vốn tìm kiếm tài nguyên: dòng vốn nhằm khai thác nguồn tài nguyên thiên

nhiên rẻ và dồi dào ở nƣớc tiếp nhận, khai thác nguồn lao động có thể kém về kỹ
năng nhƣng giá thấp hoặc khai thác nguồn lao động kỹ năng dồi dào. Khai thác
GVHD: Trần Thị Bạch Yến

-7-

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

các tài sản sẵn có thƣơng hiệu (nhƣ các điểm du lịch nổi tiếng) và tài sản trí tuệ
của nƣớc tiếp nhận. Ngoài ra, hình thức vốn này còn nhằm tranh giành các nguồn
tài nguyên chiến lƣợc để khỏi lọt vào tay đối thủ cạnh tranh.
Vốn tìm kiếm hiệu quả: vốn nhằm tận dụng giá thành đầu vào kinh doanh
thấp ở nƣớc tiếp nhận nhƣ giá nguyên liệu rẻ, giá nhân công rẻ, giá các yếu tố sản
xuất nhƣ điện nƣớc, chi phí thông tin liên lạc, giao thông vận tải, mặt bằng sản
xuất kinh doanh rẻ, thuế suất ƣu đãi, v.v...
Vốn tìm kiếm thị trƣờng: đầu tƣ nhằm mở rộng thị trƣờng hoặc giữ thị
trƣờng khỏi bị đối thủ cạnh tranh giành mất. Nhằm tận dụng các hiệp định hợp
tác kinh tế giữa nƣớc tiếp nhận với các nƣớc và khu vực khác, lấy nƣớc tiếp nhận
làm bàn đạp để thâm nhập vào các thị trƣờng khu vực và toàn cầu.
2.1.1.4. Lợi ích của việc thu hút ĐTNN
Bổ sung cho nguồn vốn trong nước: Trong các lý luận về tăng trƣởng kinh
tế, nhân tố vốn luôn đƣợc đề cập. Khi một nền kinh tế muốn tăng trƣởng nhanh
hơn, nó cần nhiều vốn hơn nữa. Nếu vốn trong nƣớc không đủ, nền kinh tế này sẽ
muốn có cả vốn từ nƣớc ngoài, trong đó có vốn FDI.
Nguồn thu ngân sách lớn: Đối với nhiều nƣớc đang phát triển, hoặc đối với
nhiều địa phƣơng, thuế do các xí nghiệp có vốn ĐTNN nộp là nguồn thu ngân
sách quan trọng.

Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý: Trong một số trƣờng hợp, vốn cho
tăng trƣởng dù thiếu vẫn có thể huy động đƣợc phần nào bằng "chính sách thắt
lƣng buộc bụng". Tuy nhiên, công nghệ và bí quyết quản lý thì không thể có
đƣợc bằng chính sách đó. Thu hút FDI từ các công ty đa quốc gia sẽ giúp một
nƣớc có cơ hội tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý kinh doanh mà các công ty
này đã tích lũy và phát triển qua nhiều năm và bằng những khoản chi phí lớn.
Tuy nhiên, việc phổ biến các công nghệ và bí quyết quản lý đó ra cả nƣớc thu hút
đầu tƣ còn phụ thuộc rất nhiều vào năng lực tiếp thu của đất nƣớc.
Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu: Khi thu hút FDI từ các công ty đa
quốc gia, không chỉ xí nghiệp có vốn đầu tƣ của công ty đa quốc gia, mà ngay cả
các xí nghiệp khác trong nƣớc có quan hệ làm ăn với xí nghiệp đó cũng sẽ tham
gia quá trình phân công lao động khu vực. Chính vì vậy, nƣớc thu hút đầu tƣ sẽ

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

-8-

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

có cơ hội tham gia mạng lƣới sản xuất toàn cầu thuận lợi cho đẩy mạnh xuất
khẩu.
Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công: Vì một trong những mục đích
của FDI là khai thác các điều kiện để đạt đƣợc chi phí sản xuất thấp, nên xí
nghiệp có vốn ĐTNN sẽ thuê mƣớn nhiều lao động địa phƣơng. Thu nhập của
một bộ phận dân cƣ địa phƣơng đƣợc cải thiện sẽ đóng góp tích cực vào tăng
trƣởng kinh tế của địa phƣơng. Trong quá trình thuê mƣớn đó, đào tạo các kỹ
năng nghề nghiệp, mà trong nhiều trƣờng hợp là mới mẻ và tiến bộ ở các nƣớc

đang phát triển thu hút FDI, sẽ đƣợc xí nghiệp cung cấp. Điều này tạo ra một đội
ngũ lao động có kỹ năng cho nƣớc thu hút FDI. Không chỉ có lao động thông
thƣờng, mà cả các nhà chuyên môn địa phƣơng cũng có cơ hội làm việc và đƣợc
bồi dƣỡng nghiệp vụ ở các xí nghiệp có vốn ĐTNN.
2.1.1.5. Các nhân tố tác động đến thu hút FDI
Có nhiều nhân tố tác động đến thu hút FDI, song có 4 nhân tố chính sau: Môi
trƣờng đầu tƣ bao gồm môi trƣờng pháp lý, môi trƣờng kinh tế vĩ mô và môi
trƣờng xã hội; chất lƣợng cơ sở hạ tầng gồm hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật (cơ
sở hạ tầng cứng) và hạ tầng kinh tế - xã hội (hạ tầng mềm); độ mở của nền kinh
tế; quy mô và tính chất thị trƣờng nội địa.
2.1.1.6 Những hậu quả của hoạt động ĐTNN
Đối với các nước xuất khẩu vốn
Việc chuyển vốn ra nƣớc ngoài ồ ạt làm cho cán cân thanh toán của quốc gia
bị giảm, khả năng đầu tƣ cho phát triển kinh tế trong nƣớc bị hạn chế.
Vốn và tài sản từ hoạt động bất hợp pháp: tham nhũng, kinh doanh bất chính
đƣợc chuyển ra nƣớc ngoài đầu tƣ, khiến quốc gia bị thất thoát tài sản mà chính
phủ khó kiểm soát và thu hồi rất tốn kém.
Chảy máu chất xám, sự mất vị thế độc quyền về công nghệ cũng có nguyên
nhân từ chuyển vốn và công nghệ ra nƣớc ngoài đầu tƣ. Tạo ra thị trƣờng cạnh
tranh với sản xuất và kinh doanh trong nƣớc.
Đối với nước nhập khẩu vốn đầu tư
Lợi dụng có sự chênh lệch về trình độ và phát triển công nghệ kỹ thuật giữa
các nƣớc, những nƣớc có trình độ phát triển cao hơn khi đầu tƣ ra nƣớc ngoài ở
một số dự án chuyển công nghệ cũ, lạc hậu gây ô nhiễm môi trƣờng.
GVHD: Trần Thị Bạch Yến

-9-

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ



Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

Bị thất thu thuế do có sự “chuyển giá” ở các nƣớc công ty đa quốc gia. Mà sự
kiểm soát hiện tƣợng “chuyển giá” rất khó khăn.
Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác kiệt quệ vì mục tiêu thu hồi vốn nhanh và
lợi nhuận của các NĐT.
Sự thao túng về kinh tế và chính trị có thể xảy ra khi các tập đoàn kinh tế
nƣớc ngoài dùng tiền “lót tay” cho các cơ quan chức năng Chính phủ..
Các nhà ĐTNN thông qua các dự án FDI cạnh tranh gay gắt với các NĐT nội
địa, làm thị phần của các NĐT nội địa bị thu hẹp, một bộ phận không nhỏ bị phá
sản.
Tính tự chủ trong xây dựng cơ chế chính sách kinh tế bị giảm khi các nhà
ĐTNN gây sức ép với chính phủ của họ thông qua con đƣờng ngoại giao đòi hỏi
nƣớc nhận đầu tƣ phải thay đổi cơ chế chính sách luật lệ theo hƣớng có lợi cho
các NĐT FDI.
2.1.1.7 Bài học kinh nghiệm thu hút vốn FDI của các nƣớc Đông Nam Á
Xây dựng hệ thống giáo dục vững mạnh, hệ thống chính trị ổn định, hệ thống
pháp lý toàn diện và thống nhất cho các NĐT trong nƣớc và nhà ĐTNN.
Ổn định môi trƣờng kinh tế và tài chính để tạo điều kiện cho nhà ĐTNN an
tâm đầu tƣ, hoạt động kinh doanh và khai thác dự án đầu tƣ có hiệu quả.
Chú trọng phát triển hạ tầng và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho công tác
thu hút vốn FDI.
Mở rộng danh mục dự án cần thu hút vốn FDI, đồng thời tinh giảm các thủ
tục hành chính xin cấp phép đối với các dự án có vốn FDI.
2.1.2. Quá trình hình thành Luật ĐTNN tại Việt Nam
Năm 1987: Chính phủ ban hành “Điều lệ về ĐTNN tại nƣớc Cộng Hòa Xã
Hội Chủ Nghĩa Việt Nam”.
Năm 1987: Quốc hội ban hành “Luật ĐTNN tại Việt Nam”.
Tháng 06/1990: Luật ĐTNN đƣợc bổ sung, sửa đổi lần 1

Tháng 12/ 1992: Luật ĐTNN đƣợc bổ sung, sửa đổi lần 2
Tháng 12/1996: Quốc hội ban hành Luật ĐTNN mới.
Tháng 6/2000: Luật ĐTNN 1966 đƣợc bổ sung, sửa đổi lần 3
Tháng 11/2005: Quốc hội thông qua Luật đầu tƣ. Đây là luật thay thế cho
Luật ĐTNN và Luật khuyết khích đầu tƣ trong nƣớc.
GVHD: Trần Thị Bạch Yến

- 10 -

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

7/11/2006 Việt Nam chính thức gia nhập WTO. Ngày 11/01/2007 cam kết
bắt đầu có hiệu lực ,việc là thành viên WTO đã có những tác động tích cực chủ
yếu đối với FDI.
2.1.3 Ma trận SWOT
Cụm từ SWOT đƣợc kết hợp từ bốn chữ viết tắt của các từ tiếng Anh. Trong
đó: S - Strengths (những mặt mạnh), W - Weaknesses (những mặt yếu), O Opportunities (Những cơ hội bên ngoài), T - Threats (những nguy cơ bên ngoài).
Ma trận swot là ma trận dựa trên sự kết hợp giữa phân tích và dự báo bên
trong với bên ngoài. Phân tích SWOT là một kỹ thuật phân tích trong việc xác
định điểm mạnh và điểm yếu để từ đó tìm ra đƣợc cơ hội và nguy cơ. Ma trận
này không đƣa ra những mô hình chiến lƣợc cụ thể, nhƣng nó có tác dụng nêu ra
những định hƣớng chiến lƣợc rất quan trọng với DN, ngành hoặc lĩnh vực.
Qua phân tích SWOT giúp đơn vị có thể thấy đƣợc những cơ hội, thách thức,
điểm mạnh và điểm yếu, để từ đó tìm những giải pháp phù hợp và thiết thực để
tận dụng điểm mạnh và cơ hội, khắc phục điểm yếu kém để nâng cao hiệu quả
hoạt động của đơn vị.
Các bƣớc để lập một ma trận SWOT:

Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong tổ chức.
Liệt kê các điểm yếu bên trong tổ chức.
Liệt kê các cơ hội bên ngoài tổ chức.
Liệt kê những đe dọa bên ngoài tổ chức.
Kết hợp điểm mạnh bên trong và cơ hội bên ngoài để đề xuất chiến lƣợc SO
(chiến lƣợc phát huy thế mạnh để tận dụng cơ hội).
Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài để đề xuất chiến lƣợc WO
(chiến lƣợc khắc phục điểm yếu bằng cách tận dụng cơ hội).
Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài để đề xuất chiến lƣợc
ST (chiến lƣợc tận dụng thế mạnh để đối phó với nguy cơ từ bên ngoài).
Kết hợp điểm yếu bên trong với đe dọa bên ngoài để đề xuất chiến lƣợc tối
thiểu hóa tác dụng của điểm yếu và phòng thủ trƣớc các mối đe dọa.
Ma trận SWOT là một công cụ kết hợp quan trọng giúp cho các nhà quản trị
phát triển bốn nhóm chiến lƣợc: (1) chiến lƣợc SO, (2) Chiến lƣợc WO, (3) chiến

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

- 11 -

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

lƣợc ST, (4) chiến lƣợc WT. Sự kết hợp các yếu tố bên trong, bên ngoài là nhiệm
vụ khó khăn, đòi hỏi các nhà quản trị phải có sự phán đoán tốt. Cụ thể nhƣ sau:
(1) Chiến lƣợc SO: sử dụng những điểm mạnh bên trong của đơn vị để tận
dụng những cơ hội bên ngoài theo hƣớng đƣa đơn vị của mình ở vào vị trí mà
những điểm mạnh bên trong có thể đƣợc sử dụng để kết hợp những xu hƣớng và
biến động có lợi của môi trƣờng bên ngoài.

(2) Chiến lƣợc WO: cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng
những cơ hội bên ngoài. Vì thế, đơn vị xác định chính xác những cơ hội bên
ngoài là điều quan trọng, có thể giúp cho đơn vị thành công, mặc dầu đang tồn tại
những điểm yếu bên trong.
(3) Chiến lƣợc ST: đây là loại chiến lƣợc đƣợc thực hiện thông qua việc sử
dụng các điểm mạnh của đơn vị để tránh khỏi hay hạn chế sự ảnh hƣởng của
những mối đe dọa từ bên ngoài.
(4) Chiến lƣợc WT: là những chiến thuật phòng thủ nhằm làm giảm đi những
điểm yếu bên trong và tránh đi những mối đe dọa từ môi trƣờng bên ngoài. Một
đơn vị khi đối đầu với vô số những mối đe dọa bên ngoài và những điểm yếu bên
trong có thể lâm vào tình trạng rất không an toàn. Chính vì thế, đơn vị phải thực
hiện các chiến lƣợc nhằm hạn chế các mối đe dọa từ môi trƣờng bên ngoài và
khắc phục các điểm yếu bên trong.
2.1.4 Một số chỉ tiêu xác định mức độ phát triển kinh tế - xã hội
2.1.4.1. Tăng trƣởng kinh tế
Khái niệm: Tăng trƣởng kinh tế là sự tăng thêm hay là sự gia tăng về quy mô
sản lƣợng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định.
Tăng trƣởng kinh tế thể hiện: Sự tăng lên của GNI, NNP, GDP, NDI và sự
tăng lên theo đầu ngƣời của các chỉ tiêu trên.
Tổng sản phẩm trong nƣớc – GDP (Gross Domestic Product ): là giá trị thị
trƣờng của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng đƣợc sản xuất ra trong phạm vi
một lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thƣờng là một năm).
Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu ngƣời (GDP/ngƣời): tiêu thức để
chỉ ra mức sống trung bình (mức tiêu dùng) của mỗi quốc gia và sự chênh lệch
giàu-nghèo về đời sống vật chất giữa các quốc gia, khu vực lãnh thổ trên thế giới.

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

- 12 -


SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

Có rất nhiều nhân tố tác động đến tăng trƣởng kinh tế của quốc gia nhƣng tựu
chung lại gồm có 5 nhân tố cơ bản sau: Nguồn nhân lực, vốn đầu tƣ, tiến bộ công
nghệ, xuất khẩu, tài nguyên thiên nhiên.
2.1.4.3. Cơ cấu kinh tế (% GDP)
Là tỉ trọng (%) các ngành trong nền kinh tế, tính theo giá trị sản phẩm (có thể
hiểu theo nghĩa thông thƣờng là cơ cấu các ngành kinh tế). Đây là tiêu thức phản
ánh đặc trƣng trình độ phát triển và sức mạnh kinh tế của một nƣớc, một vùng.
2.1.4.4. Dãy số thời gian
Khái niệm: Dãy số thời gian là dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê đƣợc sắp
xếp theo thứ tự thời gian. Độ dài giữa hai thời gian liền nhau đƣợc gọi là khoảng
cách thời gian. Khoảng cách thời gian có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau.
Dãy số thời gian gồm 2 yếu tố: thời gian và trị số của chỉ tiêu nghiên cứu.
Thời gian: có thể là ngày, tháng, quý, năm.
Trị số của chỉ tiêu nghiên cứu: đƣợc gọi là mức độ của dãy số, có thể là số
tuyệt đối, số tƣơng đối hoặc số bình quân.
Phân loại dãy số thời gian
Theo yếu tố thời gian: chia 2 loại
Dãy số thời kỳ: là dãy số trong đó yếu tố thời gian đƣợc biểu hiện bằng các
kỳ (tháng, quý, năm). Trong dãy số thời kỳ, nếu mức độ của dãy số là những số
tuyệt đối thì độ dài của khoảng cách thời gian sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến trị số
của chỉ tiêu. Ta có thể cộng các trị số của chỉ tiêu để phản ánh quy mô của hiện
tƣợng trong những khoảng thời gian dài hơn.
Dãy số thời điểm: là dãy số trong đó yếu tố thời gian đƣợc biểu hiện bằng
những thời điểm nhất định (ngày). Chỉ phản ánh mặt lƣợng của hiện tƣợng tại 1
thời điểm. Mức độ của thời điểm sau thƣờng bao gồm toàn bộ hoặc một bộ phận

mức độ của thời điểm trƣớc. Vì vậy không thể cộng trực tiếp các mức độ của
hiện tƣợng.
Theo tính chất của chỉ tiêu nghiên cứu: Dãy số số tuyệt đối, dãy số số
tƣơng đối, dãy số số bình quân.
Tác dụng: Nghiên cứu sự biến động về mặt lƣợng của hiện tƣợng qua thời
gian, từ đó tìm đƣợc quy luật biến động của hiện tƣợng. Từ kết quả tính toán các

GVHD: Trần Thị Bạch Yến

- 13 -

SVTH: Đỗ Thị Anh Thơ


×