TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NGUYỄN QUỐC PHONG
THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2008 – 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120
12-2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NGUYỄN QUỐC PHONG
MSSV: 4117266
THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2008 – 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN XUÂN VINH
12 -2014
i
LỜI CẢM TẠ
Sau gần bốn năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ được sự chỉ dạy
tận tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh tế – Quản trị Kinh
doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu cả lý thuyết lẫn
thực tế trong suốt thời gian học tập tại trường. Đó là thực sự là vốn quý để em
trang bị hành trang cho hành trình nổ lực xây dựng thành tựu trong sự nghiệp
sau này. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa KT – QTKD đã cho em
những tiết học bổ ích để em có được vốn kiến thức nền tảng giúp hoàn thành
đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Xuân Vinh, giảng
viên bộ môn Kinh doanh Quốc tế, người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình để em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Mặc dù, trong suốt quá trình làm đề
cương, bản nháp đến khi hoàn thành bản chính em đã có nhiều sai sót về nội
dung cũng như hình thức trình bày, nhưng nhờ sự nhiệt tình hướng dẫn của
Thầy mà em đã khắc phục để hoàn thành chuyên đề của mình.
Trong thời gian thực tập tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ,
em đã được học hỏi từ thực tế và sự hỗ trợ nhiệt tình của ban lãnh đạo và quý
cô chú trong cơ quan, đặc biệt là chị Phương, chị Nguyên. Em xin cảm ơn các
anh chị thuộc phòng đăng ký kinh doanh, phòng tổng hợp của cơ quan đã hết
lòng giúp đỡ và cung cấp cho em những thông tin, số liệu cần thiết cho luận
văn này.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên đề tài này
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ
bảo, góp ý của quý thầy cô để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế – Quản trị Kinh doanh dồi
dào sức khỏe và công tác thật tốt.
Cần Thơ, ngày tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện
HÀ NGUYỄN QUỐC PHONG
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài này không trùng bất
cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện
HÀ NGUYỄN QUỐC PHONG
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-------------.------------.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…. tháng 12 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-------------o0o------------Họ và tên người hướng dẫn: Nguyễn Xuân Vinh
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh – Đại học Cần Thơ
Tên Sinh Viên: Hà Nguyễn Quốc Phong
Mã Số Sinh Viên: 4117266
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
Tên đề tài : Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào thành phố Cần Thơ giai đoạn 2008 – 6 tháng đầu năm
2014
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về hình thức:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của đề tài:
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
v
5. Nội dung và kết quả đạt được:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
7. Kết luận:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ... tháng 12 năm2014
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Xuân Vinh
vi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-------------.------------.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày….tháng 12 năm 2014
Giáo viên phản biện
vii
MỤC LỤC
__________________________________________________________Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 1
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài................................................................................. 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn .................................................................... 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết cần kiểm định ....................................... 3
1.3.1 Giả thuyết cần kiểm định ........................................................................... 3
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.4.1 Không gian nghiên cứu .............................................................................. 3
1.4.2 Thời gian nghiên cứu.................................................................................. 3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4
2.1 Phương pháp luận .......................................................................................... 4
2.1.1 Khái quát chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) .......................... 4
2.1.2 Đặc điểm ...................................................................................................... 5
2.1.3 Các hình thức đầu tư ................................................................................... 6
2.1.4 Vai trò và tác động của FDI đối với các nước nhận đầu tư ................... 7
2.1.5 Sự cần thiết cuả FDI đối với phát triển kinh tế ....................................... 8
2.1.6 Cơ cấu thu hút FDI ..................................................................................... 8
2.1.7 Những yếu tố ảnh hưởng đến thu hút và sử dụng vốn FDI ................... 9
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 11
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ................................................ 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 11
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH
PHỐ CẦN THƠ .................................................................................................. 13
3.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên – xã hội thành phố Cần Thơ .............. 13
3.1.1 Vị trí địa lý, khí hậu .................................................................................. 13
3.1.2 Cơ sở hạ tầng ............................................................................................. 13
viii
3.1.3 Dân số, lao động ....................................................................................... 14
3.1.4 GDP và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....................................................... 16
3.2 Khái quát về Sở Kế họach và Đầu Tư Thành phố Cần Thơ ................... 18
3.2.1 Vị trí và chức năng. .................................................................................. 18
3.2.2 Hệ thống tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư. ........................................... 18
3.3 Khó khăn và tồn tại ...................................................................................... 20
Chương 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ . 21
4.1 Tổng quan về hoạt động FDI tại Việt Nam từ năm 2008 - 2014 ........... 21
4.1.1 Tình hình thu hút FDI tại Việt Nam ....................................................... 21
4.1.2 Đóng góp của FDI với nền kinh tế Việt Nam. ...................................... 29
4.2 Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp tại thành phố Cần Thơ giai đọan
2008 – 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................... 32
4.2.1 Thực trạng chung về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố
Cần Thơ. .............................................................................................................. 32
4.2.2 Thu hút vốn FDI phân theo lĩnh vực đầu tư .......................................... 37
4.2.3 Thu hút FDI phân theo hình thức đầu tư ................................................ 38
4.2.4 Phân loại theo đối tác đầu tư ................................................................... 40
4.2.5 Phân loại theo quy mô dự án ................................................................... 43
4.2.6 Mức tăng giảm vốn, thu hồi và rút giấy phép các dự án FDI từ năm
2008 đến nay ....................................................................................................... 44
4.2.7 Phân loại các dự án còn hiệu lực............................................................. 46
4.4 Đóng góp của vốn FDI đến sự tăng truởng kinh tế - xã hội của
thành phố Cần Thơ. ............................................................................................ 47
4.4.1 GDP và tăng trưởng kinh tế ..................................................................... 47
4.4.2 Số lượng và vốn các doanh nghiệp đang hoạt động tại thành phố
Cần Thơ ............................................................................................................... 48
4.4.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp FDI............... 51
4.4.4 Tình hình sử dụng lao động tại các doanh nghiệp FDI của thành phố
Cần Thơ. .............................................................................................................. 52
Chương 5: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ CẦN THƠ .......................................... 54
5.1 Các yếu tố ảnh huởng đến họat động đầu tư trực tiếp nuớc ngoài của
thành phố Cần Thơ ............................................................................................. 54
5.1.1 Yếu tố chính trị, pháp luật ....................................................................... 54
ix
5.1.2 Yếu tố ưu đãi đầu tư và thủ tục hành chính ........................................... 55
5.1.3 Yếu tố vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên du lịch:.......... 58
5.1.4 Yếu tố nguồn nhân lực ............................................................................. 59
5.1.5 Yếu tố cơ sở hạ tầng ................................................................................. 60
5.1.6 Yếu tố năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ....................................................... 62
5.2 Phân tích ma trận SWOT ............................................................................ 63
5.2.1 Điểm mạnh (S) .......................................................................................... 63
5.2.2 Điểm yếu (W) ............................................................................................ 64
5.2.3 Cơ hội (O) .................................................................................................. 64
5.2.4 Thách thức (T) ........................................................................................... 64
5.3 Các giải pháp trong việc thu hút vốn đầu tư FDI ..................................... 65
5.3.1 Hoàn thiện thể chế, chính sách ................................................................ 65
5.3.2 Xây dựng và củng cố cơ sở hạ tầng, hệ thống giao thông ................... 65
5.3.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực có trình
độ chuyên môn kĩ thuật ...................................................................................... 66
5.3.4 Tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư, quảng bá hình ảnh .......... 66
Chương 6: KẾT LUẬN ..................................................................................... 67
Tài liệu tham khảo.................................................................................... 68
Phụ lục 1 .............................................................................................................. 69
Phụ lục 2 .............................................................................................................. 70
Phụ lục 3 .............................................................................................................. 71
x
DANH SÁCH BẢNG
_________________________________________________________Trang
Bảng 2.1 Ma trận SWOT ................................................................................... 12
Bảng 3.1 Dân số của thành phố Cần Thơ theo quận huyện năm 2013....... 15
Bảng 3.2 Lực lượng lao động phân theo giới tính và khu vực thành thị,
nông thôn (2010 - 2012) .................................................................................... 15
Bảng 3.3 Lao động đang làm việc phân theo loại hình kinh tế giai đoạn
2010 - 2013.......................................................................................................... 16
Bảng 3.4 Tổng sản phẩm và tỷ trọng GDP trên địa bàn theo giá so sánh
1994 phân theo khu vực kinh tế. ....................................................................... 16
Bảng 4.1 Đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép từ năm 2005 - 6/2014 .... 22
Bảng 4.2 Số dự án đầu tư trực tiếp và vốn đăng ký theo địa phương. ......... 27
Bảng 4.3 FDI tại Việt Nam phân theo hình thức đầu tư. ............................... 29
Bảng 4.4 Tỷ trọng FDI trong tổng GDP cả nước giai đoạn 2010-2013. ..... 30
Bảng 4.5 Tỷ trọng lao động khu vực FDI trong tổng số lao động cả nước
giai đoạn 2010 - 2013. ...................................................................................... 31
Bảng 4.6 Tỷ trọng nguồn vốn khu vực FDI trong tổng vốn đầu tư phát triển
xã hội giai đoạn 2010 - 2013 ............................................................................. 31
Bảng 4.7 Tình hình FDI TP. Cần Thơ giai đoạn 1988 - 2005 ...................... 32
Bảng 4.8 Tình hình FDI TP. Cần Thơ giai đoạn 2006 - 2010. ..................... 34
Bảng 4.9 Tình hình FDI TP. Cần Thơ giai đoạn 2011- 6 tháng 2014. ........ 35
Bảng 4.10 Thu hút vốn FDI TP. Cần Thơ phân theo lĩnh vực đầu tư.......... 37
Bảng 4.11 Phân loại các dự án theo hình thức đầu tư .................................... 39
Bảng 4.12 Phân loại theo quốc gia đầu tư vào thành phố Cần Thơ còn
hiệu lực đến tháng 6 năm 2014. ........................................................................ 41
Bảng 4.13 Phân loại dự án theo khu vực đầu tư vào thành phố Cần Thơ còn
hiệu lực đến tháng 6 năm 2014. ........................................................................ 42
Bảng 4.14 Phân loại dự án theo quy mô dự án. .............................................. 43
Bảng 4.15 Phân loại mức tăng giảm vốn dự án. ............................................. 44
Bảng 4.16 Phân loại số lượt điều chỉnh giấy CNĐT...................................... 45
Bảng 4.17 Thống kê số dự án thu hồi giấy phép từ năm 2008 – 6/2014 ..... 45
Bảng 4.18 Phân loại các dự án đến tháng 6/2014........................................... 46
Bảng 4.19 Tổng sản phẩm và tỷ trọng GDP trên địa bàn theo giá so sánh
1994 phân theo thành phần kinh tế................................................................... 47
xi
Bảng 4.20 Số lượng DN đang hoạt động tại thành phố Cần Thơ phân theo
loại hình DN (2011-2013). ................................................................................ 49
Bảng 4.21 Vốn đầu tư theo giá hiện hành trên địa bàn của các doanh nghiệp
tại thành phố Cần Thơ phân theo loại hình doanh nghiệp (2011 - 2013). ... 50
Bảng 4.22 Tình hình hoạt động kinh doanh của các DN FDI trên địa bàn
thành phố Cần Thơ từ 2008 - dự đoán 2014 ................................................... 51
Bảng 4.23 Thống kê lao động đang làm việc trong các khu vực kinh tế. ... 53
DANH SÁCH HÌNH
_________________________________________________________Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổng sản phẩm (GDP) giai đoạn 2005 - 2013 của
TP. Cần Thơ ........................................................................................................ 17
Hình 4.1 Tổng vốn đăng ký và giải ngân của doanh nghiệp FDI (ĐVT: tỷ
USD). Giai đoạn 1991 - 06/2014. ..................................................................... 25
Hình 4.2 Cơ cấu FDI tại Việt Nam phân theo ngành. .................................... 28
Hình 4.3 Tổng vốn đăng ký và giải ngân của doanh nghiệp FDI tại Cần Thơ
giai đoạn 2007 - 06/2014. .................................................................................. 37
Hình 4.4 Cơ cấu FDI Cần Thơ phân theo quy mô dự án. .............................. 43
Hình 4.5 Đóng góp ngân sách khu vực FDI qua các năm 2008 - dự kiến
2014. ..................................................................................................................... 51
Hình 4.6 Doanh thu của các DN khu vực FDI tại Cần Thơ qua các năm. .. 52
Hình 5.1 Rủi ro về môi trường đầu tư Việt Nam. ........................................... 54
Hình 5.2 Biểu đồ thể hiện số ngày chờ cấp GCNQSDĐ trung bình của các
tỉnh ĐBSCL ........................................................................................................ 57
Hình 5.3 Thủ tục hành chính và ưu đãi thuế các tỉnh ĐBSCL qua chỉ số
PCI. ....................................................................................................................... 58
Hình 5.4 Biểu đồ thể hiện số lao động đã qua đào tạo của các thành phố lớn
............................................................................................................................... 60
Hình 5.5 Chỉ số PCI của Cần Thơ và các thành phố lớn 2007-2013. .......... 63
xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
XK: Xuất khẩu
NK: Nhập khẩu
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
ĐTNN: Đầu tư nước ngoài
FDI (Foreign Direct Investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP (Gross domestic product): Tổng sản phẩm quốc nội
KNC: Khu công nghiệp
TP. Cần Thơ: Thành phố Cần Thơ
TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
DN: Doanh nghiệp
UBND: Ủy ban Nhân dân
ĐVT: Đơn vị tính
xiii
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài
Trước xu thế toàn cầu hóa quốc tế và cuộc cách mạng khoa học, công
nghệ diễn ra mạnh mẽ, đầu tư nước ngoài đóng vai trò quan trọng đối với sự
phát triển của mỗi nước, nhất là các nước đang phát triển, trong đó có
Việt Nam. Quốc gia nào thu hút được nhiều vốn và sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn quốc tế thì quốc gia đó có cơ hội tăng trưởng kinh tế rất nhanh, rút ngắn
khoảng cách về trình độ so với các nước công nghiệp. Chính vì thế, sự cạnh
tranh quốc tế trong lĩnh vực thu hút vốn đầu tư nước ngoài những năm gần đây
diễn ra rất gay gắt.
Ở giai đoạn nước ta đang trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế,
chúng ta có nhiều lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực có khả
năng đào tạo,… nhưng lại cần nhiều vốn để đầu tư xây dựng, trang bị công
nghệ tiên tiến, giải quyết vấn đề việc làm, cải tiến kinh nghiệm trong quản lý,
tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế,… Trong khi đó, các nước có nền kinh
tế phát triển lại có nhu cầu về thị trường, nguồn nhân lực, vùng nguyên liệu,…
Vì vậy, Việt Nam có nhiều điều kiện thuận lợi để trở thành điểm đến lý tưởng
cho các nhà đầu tư quốc tế trong đó thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế
trọng điểm của vùng và vấn đề vốn đầu tư trực tiếp đang được chú trọng nhằm
thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế.
Thành phố Cần Thơ có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trên các tuyến đường
giao thông thủy - bộ quan trọng của vùng Tây Nam sông Hậu, là điểm giao lưu
kinh tế lớn với các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang và An Giang. Vị trí
này rất thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế giữa các khu vực. Đặc biệt TP. Cần
Thơ là trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học – kỹ thuật của vùng đồng bằng
sông Cửu Long, nên cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội đã từng bước dần hiện đại
như Sân bay Quốc tế Cần Thơ, Cảng Cần Thơ, hệ thống các trường đai học,
cao đẳng, trường nghề,… sẵn sàng phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế xã
hội của khu vực. Mặt khác, đa số các quận, huyện, thị trấn của TP. Cần Thơ
đều thuộc vùng kinh tế đặc biệt khó khăn và được hưởng nhiều ưu đãi đầu tư
theo quy định. Đây chính là một trong số những yếu tố đã tạo nên sức hấp dẫn
của TP. Cần Thơ đối với các nhà đầu tư.
Tuy nhiên với những lợi thế như đã nêu trên, nhưng đến nay đầu tư trực
tiếp (FDI) vào TP. Cần Thơ còn nhiều hạn chế (đứng thứ 34 trên cả nước về
thu hút đầu tư, đạt 914.702.107 USD các dự án còn hiệu lực, chiếm 0,4% cả
nước), chưa tương xứng với tiềm năng hiện có của thành phố. Hiện trạng này
đã đặt ra nhiều câu hỏi với các nhà quản lý ở địa phương: phải chăng hành phố
chưa thu hút đầu tư đúng cách? Các nhà đầu tư quốc tế chưa chọn
TP. Cần Thơ là điểm đến vì chiến lược đầu tư chưa phù hợp với điều kiện địa
lý, môi trường dân sinh, kinh tế và xã hội vùng? Làm thế nào để khai thác triệt
để các yếu tố lợi thế sẵn có để nâng cao vị thế của thành phố, giải quyết vấn đề
1
vốn đầu tư phát triển của thành phố?... Việc tìm lời giải cho các vấn đề đã nêu
sẽ giúp các nhà quản lý tại địa phương có căn cứ xây dựng và điều chỉnh chính
sách hợp lý và đề ra biện pháp phát huy các thế mạnh sẵn có, hạn chế các yếu
tố ảnh hưởng đến tâm lý, môi trường đầu tư để thu hút nhiều nguồn vốn hơn
nữa trên địa bàn TP. Cần Thơ là vấn đề vô cùng cần thiết. Nên em chọn đề tài:
“Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư trực tiếp vào
thành phố Cần Thơ giai đoạn 2008 – 6 tháng đầu năm 2014” làm đề tài
thực tập và luận văn tốt nghiệp.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
Đầu tư quốc tế ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với quá trình phát
triển kinh tế và mở rộng hợp tác quốc tế ở các quốc gia trên thế giới, góp phần
đẩy nhanh xu hướng toàn cầu hóa trên thế giới. FDI tạo ra những ảnh hưởng
tích cực đối với cả quốc gia đầu tư và quốc gia tiếp nhận đầu tư, là một trong
những nguồn vốn quan trọng bổ sung cho đầu tư phát triển, nhất là ở những
quốc gia đang phát triển. Việc thu hút FDI luôn được xem là mục tiêu, sách
lược quan trọng trong quá trình mở cửa hội nhập của đất nước, của từng địa
phương. Ở mỗi địa phương, thu hút được nguồn vốn FDI sẽ cung cấp một
lượng vốn lớn để phát huy tiềm lực của mình. Hiện nay, mỗi địa phương có
nhiều biện pháp, chính sách khác nhau để thu hút nguồn VĐT trong đó có vốn
FDI vào địa phương mình.
Thành phố Cần Thơ có ưu thế rõ rệt về nguồn nguyên liệu nông nghiệp,
cung cấp lượng lúa và thủy sản xuất khẩu quan trọng của cả nước. Bên cạnh
đó, vị trí địa lý, tự nhiên của TP. Cần Thơ còn cho phép hình thành và phát
triển trở thành đầu mối giao lưu của khu vực. Chính vì vậy, việc nghiên cứu
hoạt động thu hút FDI tại TP. Cần Thơ sẽ cho thấy thực trạng hiện nay cũng
như nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động thu hút FDI. Từ đó có thể đưa ra
những giải pháp hữu hiệu và khả thi có thể tận dụng nguồn vốn FDI để phát
triển tối đa tiềm lực của thành phố, nâng cao năng lực cạnh tranh của TP. Cần
Thơ trong khu vực và cả nước.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là khái quát tình hình FDI ở Việt Nam, đánh
giá thực trạng, cung cấp thông tin về tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp FDI
tại thành phố Cần Thơ nói riêng giai đoạn 2008 – 6 tháng đầu năm 2014. Sau
đó phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thu hút và sử dụng vốn đầu
tư trực tiếp, từ đó đề xuất các giải pháp trong việc thu hút vốn và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn trong tương lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung như trên, đề tài cần có các mục tiêu cụ thể:
(1) Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào TP. Cần Thơ giai đoạn 2008 – 6 tháng đầu năm 2014.
2
(2) Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút nguồn
vốn đầu tư FDI vào TP. Cần Thơ (các yếu tố pháp luật – chính trị, yếu tố vi
mô, vĩ mô, năng lực cạnh tranh…).
(3) Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng nguồn vốn, sử dụng
hợp lý các nguồn đầu tư, tận dụng nguồn vốn để tăng cường phát triển kinh tế.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH
1.3.1 Giả thuyết cần kiểm định
- Tình hình thu hút vốn FDI tại thành phố Cần Thơ vẫn còn thấp so với
tiềm năng của thành phố.
- Môi trường đầu tư của thành phố Cần Thơ còn nhiều hạn chế so với các
địa phương khác nên còn thua kém trong việc thu hút FDI.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng chung của Việt Nam và thành phố Cần Thơ về thu hút đầu
tư trực tiếp nước ngoài FDI trong giai đoạn 2008 – 6 tháng đầu năm 2014 như
thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài của thành phố?
- Những giải pháp để tăng cường thu hút và hạn chế các nhân tố ảnh
hưởng tiêu cực đến đầu tư, kèm theo phát huy các yếu tố tích cực trong thu hút
FDI phục vụ tăng trưởng và phát triển kinh tế của TP. Cần Thơ trong thời gian
tới?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích các dự án FDI đã đăng ký và hoạt động trên địa
bàn thành phố Cần Thơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh quản lý trong giai đoạn
từ năm 2008 đến nay.
1.4.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2014
lấy từ Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Cần Thơ, tổng hợp từ niên giám thống kê
qua các năm cùng với Internet và sách báo có liên quan đến vấn đề nghiên
cứu.
Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 08/2014 đến tháng 12/2014.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Do thời gian và tiềm lực có hạn nên đề tài chỉ tập trung phân tích thực
trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào
thành phố Cần Thơ trong thời gian nghiên cứu.
3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
a. Khái niệm về đầu tư quốc tế nói chung
Đầu tư quốc tế là một quá trình trong đó có sự di chuyển vốn từ quốc gia
này sang quốc gia khác để thực hiện các dự án đầu tư nhằm đưa lại lợi ích cho
các bên tham gia. Đầu tư quốc tế là một điều tất yếu khách quan do sự khác
nhau về nhu cầu và khả năng tích lũy vốn của quốc gia, do việc tìm nơi kinh
doanh có lợi của các doanh nghiệp, do việc gặp gỡ lợi ích giữa các bên, do
việc tránh các hàng rào thuế quan và phi thuế quan cũng như do nguyên nhân
chính trị và kinh tế xã hội khác. Đầu tư quốc tế đưa đến những tác động tích
cực khác nhau đối với bên đi đầu tư và bên nhận đầu tư, đồng thời có thể đưa
lại cả các tác động tiêu cực.
Đầu tư nước ngoài ở các nhóm nước có sự khác nhau về quy mô, cơ cấu,
về chính sách cũng như đưa đến những tác động khác nhau. Việc nghiên cứu
đặc điểm cơ bản của đầu tư quốc tế hiện nay có ý nghĩa lý luận và thực tiễn
quan trọng đối với một quốc gia.
-
Những loại vốn đầu tư:
+ Ngoại tệ mạnh và nội tệ.
+ Hiện vật hữu hình.
+ Tài sản vô hình.
+ Các phương tiện đầu tư đặc biệt khác.
-
Các hình thức đầu tư quốc tế: đầu tư quốc tế có 4 hình thức cơ bản.
+ Viện trợ phát triển chính thức (Official Development Asistant – ODA)
là việc các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế và chính phủ các nước phát triển
viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi đối với các nước đang phát triển.
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Forein Direct Investment – FDI) là một
hình thức di chuyển vốn quốc tế, trong đó người chủ sở hữu vốn đồng thời là
người trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động sử dụng vốn.
+ Đầu tư gián tiếp nước ngoài (Forein Direct Investment – FPI) là hình
thức đầu tư gián tiếp xuyên biên giới. Nó chỉ các hoạt động mua tài sản tài
chính nước ngoài nhằm kiếm lời. Hình thức đầu tư này không kèm theo việc
tham gia vào các hoạt động quản lý và nghiệp vụ của doanh nghiệp giống như
trong hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài.
+ Đầu tư theo hình thức vay thương mại là các khoản tiền của các ngân
hàng thương mại cho chính phủ hoặc các công ty ở nước đang phát triển vay
dài hạn theo lãi suất thương mại để thực hiện mục đích đầu tư.
4
b. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Theo tổ chức thương mại thế giới: đầu tư trực tiếp xảy ra khi một nhà
đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác
(nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó.
Theo quỹ tiền tệ quốc tế IMF: FDI là một khoản đầu tư với những quan
hệ lâu dài, theo đó một tổ chức trong một nền kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp) thu
được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác.
Theo luật đầu tư nước ngoài Việt Nam quy định: FDI là việc nhà đầu tư
nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến
hành các hoạt động đầu tư theo pháp luật. FDI là hình thức di chuyển vốn
quốc tế trong đó người sở hữu đồng thời là người trực tiếp tham gia quản lý và
điều hành hoạt động sử dụng vốn đầu tư.
Theo các nhà kinh tế quốc tế định nghĩa: đầu tư trực tiếp nước ngoài là
người sở hữu tại nước này mua hoặc kiểm soát một thực thể kinh tế của nước
khác. Đó là một khoản tiền mà nhà đầu tư trả cho một thực thể kinh tế của
nước ngoài để có ảnh hưởng quyết định đối với thực thể kinh tế ấy hoặc tăng
thêm quyền kiểm soát trong thực thể kinh tế ấy.
Như vậy, có nhiều cách định nghĩa FDI có thể được khái quát như sau:
đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư ở một nước khác đưa vốn bằng
tiền hoặc bất kỳ tài sản nào vào doanh nghiệp để có được quyền sở hữu và
quản lý hoặc quyền kiểm soát một phần của doanh nghiệp, với mục đích tối đa
hóa lợi ích của mình trên cơ sở tuân theo quy định của luật đầu tư nước ngoài.
2.1.2 Đặc điểm
Trong các hình thức đầu tư quốc tế thì FDI luôn là kênh đầu tư chủ yếu
của các nhà đầu tư. Các nhà đầu tư nước ngoài tự chịu trách nhiệm về hiệu quả
đầu tư. Đây là hình thức đầu tư có tính chất dài hạn, FDI không chỉ đầu tư về
vốn mà còn đầu tư cả về công nghệ và tri thức. Vì thế FDI góp phần rất lớn
trong thúc đẩy phát triển kinh tế.
Là loại vốn dài hạn, di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nên
vốn FDI thường khó rút đi trong một thời gian ngắn. Bởi vậy, nước sở tại sẽ
nhận được một nguồn vốn lớn bổ sung cho đầu tư phát triển trong nước trong
một thời gian tương đối dài mà không lo phải trả nợ.
- Chủ đầu tư có quốc tịch nước ngoài. Điều này dẫn đến những quy định
liên quan đến xuất nhập cảnh, luật pháp, ngôn ngữ, tập quán, kinh doanh,
chuyển lợi nhuận về nước,… Đây là các yếu tố làm tăng thêm tính rủi ro và
chi phí đầu tư của nhà đầu tư.
- Quyền quản lý doanh nghiệp tuỳ thuộc vào mức độ góp vốn, lợi nhuận
của doanh nghiệp cũng được phân chia dựa trên tỷ lệ vốn góp trong vốn pháp
định của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp tác
kinh doanh thì quyền quản lý doanh nghiệp và quản lý đối tượng hợp tác tuỳ
thuộc vào mức vốn góp của các bên tham gia, còn đối với doanh nghiệp 100%
vốn nước ngoài thì người nước ngoài (chủ đầu tư) toàn quyền quản lý doanh
5
nghiệp. Các chủ đầu tư trực tiếp tham gia quản lý, điều hành và chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình tuỳ theo mức độ góp vốn.
Các chủ ĐTNN phải góp một số vốn tối thiểu vào vốn pháp định của dự án
FDI tuỳ theo luật của từng nước. Đây cũng là một trong những đặc điểm quan
trọng để phân biệt hình thức đầu tư trực tiếp với hình thức đầu tư gián tiếp.
- ĐTNN không chỉ gắn liền với di chuyển vốn mà còn gắn với chuyển
giao công nghệ, chuyển giao kiến thức và kinh nghiệm quản lý và tạo ra thị
trường mới cho cả phía đầu tư và phía nhận đầu tư.
2.1.3 Các hình thức đầu tư
Đầu tư trực tiếp nước ngoài có nhiều hình thức đầu tư, dưới đây là một
số hình thức chủ yếu:
Doanh nghiệp liên doanh
Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài (hay còn gọi tắt là liên doanh)
là hình thức được sử dụng rộng rãi nhất của đầu tư trực tiếp nước ngoài trên
thế giới từ trước tới nay. Nó là công cụ để thâm nhập vào thị trường nước
ngoài một cách hợp pháp và có hiệu quả thông qua hợp tác.
Doanh nghiệp liên doanh gồm hai bên là bên nước ngoài và bên Việt
Nam, nếu có nhiều pháp nhân hoặc cá nhân muốn cùng hợp tác đầu tư thì cũng
phải thỏa thuận lại thành một bên nước ngoài và một bên Việt Nam.
Các bên tham gia liên doanh phải có trách nhiệm góp vốn liên doanh, lợi
nhuận nhận được từ kết quả hoạt động kinh doanh được chia theo tỷ lệ góp
vốn.
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là hình thức thành lập các công ty
hay xí nghiệp hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân người nước
ngoài và do bên nước ngoài tự thành lập, tự quản lý và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về kết quả kinh doanh.
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có tư cách pháp nhân là một thực
thể pháp lý độc lập hoạt động theo luật pháp nước sở tại. Được thành lập dưới
dạng công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
Là hợp đồng được ký kết giữa một chủ đầu tư nước ngoài và một chủ
đầu tư trong nước để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam
trên cơ sở quy định về trách nhiệm và phân phối kết quả kinh doanh mà không
thành lập một công ty, xí nghiệp. Không có sự ra đời của công ty mới, cả hai
bên cùng hợp tác kinh doanh trên cơ sở văn bản hợp đồng đã ký kết giữa các
bên về sự phân định trách nhiệm, quyền lợi, nghĩa vụ.
Thời gian của hợp đồng do hai bên thỏa thuận, phù hợp với điều kiện
hoạt động kinh doanh và sự cần thiết để hoàn thành mục tiêu hoạt động của
hợp đồng.
6
Đầu tư theo hợp đồng BOT
BOT (xây dựng – kinh doanh – chuyển giao) là hình thức đầu tư được ký
giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh
công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định.
Trong một dự án xây dựng BOT, một doanh nhân tư nhân được đặc
quyền xây dựng và vận hành một công trình mà thường do chính phủ thực
hiện (máy điện, sân bay, cầu đường,…). Vào cuối giai đoạn vận hành doanh
nghiệp tư nhân sẽ chuyển quyền sở hữu dự án lại cho chính phủ. Ngoài hợp
đồng BOT còn có hợp đồng BTO, BT.
Hợp đồng BTO (xây dựng – chuyển giao – kinh doanh) và hợp đồng BT
(xây dựng – chuyển giao) được hình thành tương tự như hợp đồng BOT nhưng
có điểm khác là:
+ Hợp đồng BTO, sau khi xây dựng xong công trình nhà đầu tư nước
ngoài chuyển giao lại cho nước chủ nhà và được chính phủ nước chủ nhà dành
cho quyền kinh doanh công trình đó hoặc công trình khác trong một thời gian
đủ dài để hoàn lại toàn bộ vốn đầu tư và có lợi nhuận thỏa đáng về công trình
đã xây dựng và chuyển giao.
+ Hợp đồng BT, sau khi xây dựng xong công trình nhà đầu tư nước
ngoài chuyển giao lại cho nước chủ nhà và được chính phủ nước chủ nhà
thanh toán bằng tiền hoặc bằng tài sản nào đó tương xứng với vốn đầu tư đã
bỏ ra và một tỷ lệ lợi nhuận hợp lý.
Hình thức đầu tư mua lại và sáp nhập M&A
Mua lại và sáp nhập là hình thức FDI trong đó hai hay nhiều doanh
nghiệp có vốn FDI đang hoạt động sáp nhập vào nhau hoặc một doanh nghiệp
này (có thể đang hoạt động ở nước nhận đầu tư hay ở nước ngoài) mua lại một
doanh nghiệp có vốn FDI ở nước nhận đầu tư. Hình thức này không nhất thiết
dẫn tới tăng khối lượng đầu tư vào. Với hình thức này có thể tận dụng lợi thế
của đối tác ở nơi tiếp nhận đầu tư tận dụng thị trường, tiết kiệm được thời
gian, giảm thiểu rủi ro.
2.1.4 Vai trò và tác động của FDI đối với các nước nhận đầu tư
FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đặc
biệt là đối với các nước đang phát triển. Các doanh nghiệp nước ngoài sẽ xây
dựng các dây chuyền sản xuất tại nước sở tại dưới nhiều hình thức khác nhau.
Điều này sẽ cho phép các nước đang phát triển tiếp cận công nghệ tiên tiến, kỹ
năng quản lý hiện đại.
Đối với các nước đang phát triển kể cả nước phát triển thì FDI giúp giải
quyết tốt vấn đề việc làm và thu nhập của cư dân, đặc biệt là khi nền kinh tế
bước vào giai đoạn khủng hoảng theo chu kỳ.
FDI có tác dụng làm năng động hóa nền kinh tế, tạo sức sống mới cho
các doanh nghiệp thông qua trao đổi công nghệ. Với các nước đang phát triển
thì FDI giúp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phá vỡ cơ cấu sản xuất khép
kín theo kiểu tự cấp tự túc.
7
FDI cho phép các nước đang phát triển học hỏi kinh nghiệm, kỹ năng
quản lý dây chuyền sản xuất hiện đại, nâng cao trình độ chuyên môn cũng như
ý thức lao động công nghiệp của đội ngũ công nhân trong nước.
2.1.5 Sự cần thiết cuả FDI đối với phát triển kinh tế
Bổ sung vốn trong nước
Trong các lý luận về tăng tưởng phát triển kinh tế, nhân tố vốn luôn được
xem là đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng. Một nền kinh
tế muốn tăng trưởng nhanh thì cần phải có nhiều vốn hơn nữa, nếu nguồn vốn
trong nước không đủ thì cần phải có nguồn vốn nước ngoài trong đó có FDI.
So với ODA thì FDI tương đối an toàn, vì không làm ảnh hưởng đến nguồn
vốn do chính phủ quản lý, không làm tăng nợ chính phủ, không ảnh hưởng
trực tiếp đến cán cân thanh toán.
Giúp tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý
Thu hút FDI từ các công ty đa quốc gia sẽ giúp nước tiếp nhận có cơ hội
tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý trong kinh doanh mà các công ty này đã
tích lũy và phát triển nhiều năm, bên cạnh còn có thể nâng cao năng suất lao
động trong nước. Tuy nhiên, việc phổ biến công nghệ và bí quyết quản lý đó
ra các nước tiếp nhận còn phụ thuộc rất nhiều vào năng lực tiếp thu của đất
nước.
Đẩy mạnh xuất khẩu
Khi thu hút FDI từ các công ty đa quốc gia, không chỉ xí nghiệp có vốn
đầu tư của công ty đa quốc gia, mà các xí nghiệp khác trong nước có quan hệ
đầu tư với các công ty đa quốc gia sẽ tham gia quá trình phân công lao động
trong khu vực. Chính vì vậy, nước đầu tư sẽ có cơ hội tham gia mạng lưới toàn
cầu. Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ công ty trong nước liên doanh với tập
đoàn đa quốc gia để cung cấp hay trực tiếp xuất khẩu chiếm tỷ trọng khá lớn,
góp phần đáng kể trong tổng thu nhập quốc dân, tạo điều kiện cho giao thương
quốc tế.
Tạo nguồn thu ngân sách
Mặc dù chính phủ tạo ra chính sách ưu đãi về thuế cho các nhà đầu tư
nhưng đến giai đoạn nào đó thì họ sẽ có các nguồn thu khác ngoài thuế và thu
ngoại tệ thông qua các xuất khẩu của các doanh nghiệp FDI.
2.1.6 Cơ cấu thu hút FDI
- Thu hút FDI theo ngành và lĩnh vực: xu hướng có tính quy luật chung
của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là tăng tỷ trọng và vai trò của ngành công
nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng và vai trò của ngành nông nghiệp. Một trong
những nguyên nhân mà nhiều nước đã thành công trong công cuộc công
nghiệp hóa là hoàn thiện cơ cấu FDI theo ngành kinh tế phù hợp với mục tiêu
công nghiệp hóa thông qua những chính sách thu hút FDI phù hợp cho từng
giai đoạn cụ thể.
- Thu hút FDI theo vùng, lãnh thổ: với mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận,
các dự án FDI chủ yếu tập trung tại những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
8
phát triển, đặc biệt là những vùng có ưu thế vượt trội về cơ sở hạ tầng, công
nghệ và tính năng động trong kinh doanh. Chính điều này sẽ thúc đẩy sự tăng
trưởng ở những vùng kinh tế vốn đã phát triển hơn và kéo xa hơn khoảng cách
so với những vùng điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hơn.
- Thu hút FDI theo đối tác đầu tư: xác định đối tác chiến lược để có
chính sách thu hút và tranh thủ được thế mạnh của đối tác là một vấn đề quan
trọng trong thu hút FDI. Vì vậy, cần nghiên cứu, tìm hiểu kỹ về những nhà đầu
tư có triển vọng để tập trung nguồn lực thu hút thì sẽ hiệu quả hơn so với việc
thu hút dàn trải, chung chung, không có mục tiêu cụ thể.
2.1.7 Những yếu tố ảnh hưởng đến thu hút và sử dụng vốn FDI
Yếu tố chính trị, pháp luật
Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tất cả các ngành kinh doanh cũng
như quyết định đầu tư của các nhà đầu tư vào một vùng lãnh thổ hay địa bàn
cụ thể (TP. Cần Thơ). Các yếu tố thể chế, luật pháp (sự bình ổn về chính trị,
vấn đề ngoại giao, chính sách thuế xuất nhập khẩu, chính sách phát triển
ngành, phát triển kinh tế,…) có thể uy hiếp đến khả năng tồn tại và phát triển,
có thể tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng không ít khó khăn với các dự án, ngành
nghề kinh doanh của các các doanh nghiệp. Khi thực thi các dự án hay tiến
hành hoạt động kinh doanh trên bất kỳ một đơn vị hành chính nào thì các nhà
đầu tư, các doanh nghiệp buộc phải tuân thủ theo các yếu tố thể chế luật pháp
tại khu vực đó.
Hệ thống pháp luật đầu tư của nước nhận đầu tư phải đảm bảo sự an toàn
về vốn và cuộc sống cá nhân cho nhà đầu tư khi hoạt động đầu tư đó của họ
không làm phương hại đến an ninh quốc gia, đảm bảo pháp lý đối với tài sản
tư nhân và môi trường cạnh tranh lành mạnh, đảm bảo việc di chuyển lợi
nhuận cho các nhà đầu tư. Nội dung hệ thống pháp luật càng đồng bộ, chặt
chẽ, tiên tiến, nhưng cởi mở phù hợp với luật pháp và thông lệ quốc tế thì khả
năng hấp dẫn vốn đầu tư càng cao.
Yếu tố thủ tục hành chính, thu hút và ưu đãi đầu tư
Thủ tục hành chính và các chính sách thu hút ưu đãi đầu tư hay miễn
giảm thuế cũng là một trong những mối quan tâm của các nhà đầu tư khi quyết
định đầu tư tại một địa phương nào đó vì nó ảnh hưởng đến chi phí lợi nhuận
cũng như là chi phí thời gian bỏ ra đối với doanh nghiệp. Vì vậy yếu tố này
ảnh hưởng lớn đến quyết định đầu tư vào một địa phương nào đó.
Yếu tố cơ sở hạ tầng và các dịch vụ phụ trợ cho hoạt động sản xuất
Cơ sở hạ tầng thường được các nhà đầu tư đưa ra xem xét rất kỹ lưỡng
khi quyết định đầu tư hoặc mở rộng hoạt động tại địa phương. Hệ thống sân
bay, cảng biển, giao thông, điện lực chiếm một vị trí quan trọng trong hoạt
động chuyên chở, vận chuyển nguyên vật liệu hay phân phối sản phẩm, từ đó
ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành, khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Cùng
với yếu tố đó, hệ thống các dịch vụ phụ trợ phục vụ cho hoạt động của doanh
nghiệp hiện cũng được coi là yếu tố tác động không nhỏ đến sự tăng trưởng.
Hệ thống phụ trợ này có thể bao gồm các hoạt động tư vấn hỗ trợ cho các
9
doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục giấy tờ có liên quan, cung cấp
các thông tin có liên quan đến thị trường, các chương trình marketing, các hỗ
trợ để doanh nghiệp có thể tiếp cận với các dịch vụ tài chính.
Yếu tố nguồn nhân lực
Trình độ giáo dục, cơ cấu đào tạo hợp lý sẽ là cơ sở quan trọng để đảm
bảo cung cấp một đội ngũ lao động có tay nghề cao, thích ứng tốt với môi
trường và tác phong lao động công nghiệp kỷ luật cao. Ở hầu hết các nước
đang phát triển, nguồn lao động giá rẻ luôn là lợi thế thu hút ĐTNN, tăng lợi
thế cạnh tranh cho doanh nghiệp và quốc gia. Tuy nhiên, trong một số năm trở
lại đây, các doanh nghiệp FDI lại đòi hỏi nguồn lao động giá rẻ này phải là
những người lao động có tay nghề, kỹ thuật tiến bộ, có khả năng áp dụng, vận
hành những kỹ thuật và công nghệ hiện đại vào sản xuất. Ở các quốc gia láng
giềng trong khu vực ASEAN hiện nay, khả năng và tình hình thu hút nguồn
vốn FDI đã vượt trội và hấp dẫn hơn rất nhiều so với Việt Nam nhờ vào đội
ngũ lao động lành nghề, có kinh nghiệm và kỹ thuật cao hơn nhiều so với
nước ta nhưng giá nhân công lại chỉ chênh lệch rất ít so với chi phí nhân công
ở nước ta, hay nói cách khác, năng suất lao động cao hơn đã khiến các nhà
ĐTNN chuyển tầm ngắm sang các quốc gia láng giềng trong khu vực. Điều
này đặt ra một vấn đề cấp thiết về chất lượng đào tạo và trình độ nguồn nhân
lực ở nước ta.
Các yếu tố vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên du lịch
Điều kiện tự nhiên về vị trí địa lý, địa hình, tài nguyên đất, nước, rừng.
Là những thế mạnh riêng biệt của mỗi vùng, ảnh hưởng quan trọng đến thu hút
đầu tư vào ngành công nghiệp và dịch vụ tạo ra lợi thế cạnh tranh với những
vùng, khu vực khác.
Các yếu tố văn hóa – xã hội:
Mỗi quốc gia mỗi vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu
tố xã hội đặc trưng riêng. Những yếu tố này chính là phong cách sống, làm
việc, cũng như hành vi ứng xử, tiêu dùng của người dân vùng này. Sự giao
thoa giữa các nền văn hóa khác nhau vào các quốc gia khi các nhà đầu tư nước
ngoài bắt đầu các dự án, các doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh. Ít
nhiều sự giao thoa này cũng sẽ ảnh hưởng có thể giữ nguyên, thay đổi một
phần hay thay đổi hoàn toàn lối sống, cách làm việc, khả năng quản lý, tâm lý
tiêu dùng,… Đặc biệt là vấn đề ngôn ngữ, phong tục tập quán sẽ gây ra không
ít khó khăn cho các nhà đầu tư nước ngoài.
Tóm lại: môi trường đầu tư quốc tế luôn sôi động, nguồn vốn từ các nhà
đầu tư ở các nước phát triển luôn tìm đến các thị trường mới có triển vọng,
nhất là các quốc gia, khu vực có nền kinh tế - chính trị - xã hội ổn định và phát
triển, hệ thống pháp luật, bộ máy hành chính hoàn thiện, thủ tục nhanh gọn
đáng tin cậy, chính sách đầu tư và chế độ thu hút đầu tư có nhiều ưu đãi và hấp
dẫn. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, nguồn lao động có chất lượng, và trình
độ cao, giá thành nhân công rẻ... Là những yếu tố thu hút đầu tư thực tế và có
sức hấp dẫn cao với các nhà đầu tư quốc tế vì dòng vốn chỉ tìm đến những nơi
an toàn, có khả năng sinh lãi ổn định, ít rủi ro và có hiệu quả.
10
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
- Số liệu được thu thập từ Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và Đầu
tư: báo cáo đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam qua các năm.
- Tổng Cục Thống kê: thu thập từ Niên giám Thống kê Việt Nam trong
các năm nghiên cứu.
- Cục Thống kê thành phố Cần Thơ và các tỉnh ĐBSCL: Niên giám
Thống kê TP. Cần Thơ và các tỉnh qua các năm.
- Phòng Hợp tác kinh tế đối ngoại - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
Cần Thơ: số liệu đầu tư của thành phố Cần Thơ.
- Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam – VCCI Cần Thơ: số liệu
đánh giá năng lực cạnh tranh qua các năm.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu:
Mục tiêu 1: Khái quát về đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam và
tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn TP. Cần Thơ từ năm
2008 đến nay.
Dùng phương pháp thống kê mô tả, thống kê suy luận, phương
pháp so sánh: để khái quát được thực trạng đầu tư FDI tại Việt Nam nói chung
và TP. Cần Thơ nói riêng trong giai đoạn 2008 – 6 tháng đầu năm 2014 thông
qua các bảng dữ liệu đã sắp xếp theo những nhóm cụ thể,thống nhất.
Khái niệm phương pháp thống kê mô tả, thống kê suy luận: cùng
cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo được thu thập từ các
nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Áp dụng phân tích đồ
họa đơn giản để tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu.
-
Phương pháp so sánh số tương đối, số tuyệt đối.
Phương pháp số tuyệt đối:
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ
so sánh kết quả mà mình thực hiện được tính đến thời điểm hiện tại so với kế
hoạch mà mình đã dự tính trước đó hoặc so sánh giữa kết quả thực hiện được
trong năm sau so với kết quả của năm trước.
∆y = y1 – y0
Trong đó:
y0: Chỉ tiêu năm trước
y1: Chỉ tiêu năm sau
∆y: Là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu.
11