Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

THỰC TRẠNG dạy NGHỀ và GIẢI QUYẾT VIỆC làm CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG GIAI đoạn 2009 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.14 KB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

…..

…..

LUẬN VĂN TỐT NGHỆP

THỰC TRẠNG DẠY NGHỀ VÀ GIẢI QUYẾT
VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2009-2011

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

LÊ BÌNH MINH

NGUYỄN THỊ THÙY VÂN
Mã số SV: 4084230
Lớp: Kinh tế học 1
Khóa: 34

Cần Thơ, 2012


LỜI CẢM TẠ
---

---



Sau quá trình học tập và nghiên cứu ở trường Đại học Cần Thơ cùng với thời
gian thực tập tại Sở Lao Động – Thương Binh và Xã Hội tỉnh Vĩnh Long. Đặc biệt
là quý Thầy Cô của Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh đã cung cấp cho em rất
nhiều kiến thức giúp em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em vô cùng biết ơn thầy Lê Bình Minh đã hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt
quá trình em thực hiện đề tài.
Em xin cảm ơn rất nhiều sự hỗ trợ nhiệt tình của Chị Lý Kiều Diễm, cùng các
Cô, Chú, Anh, Chị tại Sở Lao Động – Thương Binh và Xã Hội tỉnh Vĩnh Long đã
cung cấp những tài liệu và kiến thức cần thiết trong thời gian em thực tập.
Em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ em trong
suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức nên chắc chắn luận văn này không tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy em kính mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô
để luận văn hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chúc quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, và
đặc biệt là thầy Lê Bình Minh được nhiều sức khoẻ, hạnh phúc và thành công!

Cần Thơ, ngày 18 tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thùy Vân


LỜI CAM ĐOAN
---

---

Tôi tên: Nguyễn Thị Thùy Vân

MSSV: 4084230
Lớp: Kinh tế Học 1_ K34
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 18 tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thùy Vân


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
---

---

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
NHẬN XÉT SINH VIÊN THỰC TẬP
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy Vân, thực tập tại Sở Lao Động – Thương Binh
và Xã Hội tỉnh Vĩnh Long. Trong 02 tháng thực tập, em đã chấp hành tốt nội qui
đơn vị, tiếp cận hoạt động thực tế và tập trung nghiên cứu đề tài: "Thực trạng dạy
nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2009-2011". Về nội dung đề tài: Đề tài góp phần giúp địa phương định hướng tốt
công tác dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ngày càng tốt hơn.
Em Nguyễn Thị Thùy Vân xứng đáng trở thành Cử nhân kinh tế và chắc chắn rằng
sau khi tốt nghiệp ra trường em sẽ vận dụng được kiến thức của mình vào công việc
tốt.
Sở Lao Động – Thương Binh và Xã Hội tỉnh Vĩnh Long chân thành cảm ơn
sự tín nhiệm của nhà trường đã giới thiệu sinh viên đến thực tập tại đơn vị chúng tôi.

Chào trân trọng !
Ngày 10 tháng 5 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị


BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
---

---

Họ và tên người hướng dẫn: LÊ BÌNH MINH
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế & QTKD Trường Đại học Cần Thơ
Tên học viên: NGUYỄN THỊ THÙY VÂN
Mã số sinh viên: 4084230
Chuyên ngành: Kinh Tế Học
Tên đề tài: “Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2009-2011”.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:...........................................…...
................................................................................................................................…...
2. Về hình thức:
................................................................................................................................…...
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:....................................…...
................................................................................................................................…...
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: .........................................…...
5. Nội dung và các kết quả đạt được (Mục tiêu nghiên cứu):.................................…...
................................................................................................................................…...
6. Các nhận xét khác:..............................................................................................…...
................................................................................................................................…...
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu

cầu chỉnh sửa): .......................................................................................................…...

Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

Lê Bình Minh


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
---

---

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày…..tháng….năm 2012

Giáo viên phản biện


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU.................................................................................................. 1

1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3.1. Không gian nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu................................................................................. 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 2
1.4. Lược khảo tài liệu............................................................................................. 2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....... 4
2.1.Phương pháp luận ............................................................................................... 4
2.1.1. Lý thuyết về lao động................................................................................ 4
2.1.2. Lý thuyết về thất nghiệp............................................................................ 7
2.1.4. Tạo việc làm là gì.................................................................................... 10
2.1.5. Các chỉ tiêu đo lường việc làm................................................................ 11
2.1.6. Các chính sách tạo việc làm của Chính Phủ ........................................... 11
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 12
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 12
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỈNH VĨNH LONG..................... 14
3.1. Tổng quan về tỉnh Vĩnh Long.......................................................................... 14
3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................... 14
3.1.2. Lịch sử, văn hóa ...................................................................................... 15

3.1.3. Dân số...................................................................................................... 17
3.2. Giới thiệu sơ lược về Sở Lao Động – Thương Binh và Xã Hội tỉnh
Vĩnh Long ............................................................................................................... 18
3.2.1. Vị trí và chức năng.................................................................................. 18


3.2.2. Cơ cấu tổ chức và biên chế ..................................................................... 18
3.3. Khái quát tình hình lao động, việc làm của tỉnh Vĩnh Long (2009-2011) ...... 19
3.3.1.Quy mô lao động tỉnh Vĩnh Long (2009-2011) ....................................... 19
3.3.2. Cơ cấu lao động, việc làm của tỉnh Vĩnh Long (2009-2011) ................. 21
3.3.3. Thực trạng đời sống của lực lượng lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long
(2009-2011) ............................................................................................................ 24
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DẠY NGHỀ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN
2009-2011 ............................................................................................................... 26
4.1. Phân tích tình hình dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2009-2011. .................................................................... 26
4.1.1. Theo địa phương ..................................................................................... 26
4.1.2. Theo ngành nghề đào tạo ........................................................................ 29
4.2. Các chính sách dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh
Vĩnh Long ............................................................................................................... 31
4.2.1. Chính sách đối với người học ................................................................. 31
4.2.2. Chính sách đối với giáo viên, giảng viên................................................ 32
4.2.3. Chính sách đối với các cơ sở dạy nghề cho lao động nông thôn ............ 33
4.3. Những tác động tích cực đến tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương ............ 35
4.3.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 35
4.3.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân............................................................. 43
4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2009-2011 .......................................... 45
4.4.1. Bản thân người lao động ......................................................................... 45

4.4.2. Chính quyền địa phương và các cơ sở dạy nghề..................................... 46
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY NGHỀ VÀ
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH VĨNH
LONG TRONG NHỮNG NĂM TỚI..................................................................... 48
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 50
6.1. Kết luận............................................................................................................ 50


6.2. Kiến nghị ......................................................................................................... 50
6.1. Đối với Trung ương ................................................................................... 50
6.2. Đối với địa phương .................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 52
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 53


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Cơ cấu tổ chức của Sở Lao Động – Thương Binh và Xã Hội tỉnh
Vĩnh Long .................................................................................................19
Bảng 3.2: Dân số tỉnh Vĩnh Long qua các năm........................................................20
Bảng 3.3: Trình độ đào tạo của lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế của
tỉnh Vĩnh Long qua các năm.....................................................................21
Bảng 3.4: Tổng số lao động làm việc trong các ngành kinh tế của tỉnh Vĩnh Long
qua các năm...............................................................................................22
Bảng 3.5: Cơ cấu dân số chia theo độ tuổi lao động tỉnh Vĩnh Long qua các năm ..23
Bảng 3.6: Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo của tỉnh Vĩnh Long năm 2011 ...................24
Bảng 4.1: Số lượng học viên học nghề tại một số cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long năm 2011 ................................................................................27
Bảng 4.2: Tình hình tuyển sinh của một số cơ sở dạy nghề tỉnh Vĩnh Long năm 2011
theo các đối tượng.....................................................................................28

Bảng 4.3: Tình hình lao động tỉnh Vĩnh Long được dạy nghề nông nghiệp và phi
nông nghiệp thong qua một số ngành nghề tiêu biểu năm 2011 và dự kiến
năm 2012...................................................................................................30
Bảng 4.4: Kinh phí đầu tư dự án tăng cường năng lực dạy nghề thuộc Chương trình
Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2006-2010 ...................................................34
Bảng 4.5: Kết quả tốt nghiệp học nghề Cao đẳng, trung cấp nghề tại một số cơ sở
dạy nghề qua các năm ...............................................................................36
Bảng 4.6: Kết quả học nghề sơ cấp và học nghề dưới 3 tháng tại một số cơ sở dạy
nghề tỉnh Vĩnh Long qua các năm ............................................................38
Bảng 4.7: Thu nhập hàng tháng của người lao động từ nguồn thu nhập chính.........40
Bảng 4.8: Lý do người lao động chọn học nghề........................................................41
Bảng 4.9: Điều kiện làm việc tại địa phương ............................................................41
Bảng 4.10: Công tác giới thiệu việc làm của Chính quyền địa phương....................46


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Đường cầu lao động dốc xuống....................................................................4
Hình 2.2 Đường cung lao động dốc lên.......................................................................5
Hình 2.3 Đường cung lao động thao Kinh tế học Keynes...........................................5
Hình 2.4 Đường cung lao động theo Kinh tế học tân cổ điển .....................................6
Hình 4.1 Nguồn thu nhập chính của lao động tỉnh Vĩnh Long được phỏng vấn trực
tiếp ............................................................................................................................40
Hình 4.2 Thu nhập của lao động tỉnh Vĩnh Long làm việc trong các ngành nghề phi
nông nghiệp ...............................................................................................................42
Hình 4.3 Đánh giá về hiệu quả của việc dạy nghề, giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn tỉnh Vĩnh Long..........................................................................................43


Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2009-2011)


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Lao động, việc làm là vấn đề đang được quan tâm ở hầu hết các quốc gia trên
thế giới, trong đó có Việt Nam. Trong khi đó, Việt Nam là quốc gia có truyền thống
sản xuất nông nghiệp, lực lượng lao động nông thôn chiếm phần lớn trong tổng số
lao động. Giải quyết sự dư thừa lao động và thiếu việc làm là một trong những yếu
tố góp phần cho công cuộc xóa đói giảm nghèo. Chính vì vậy, chính sách tạo việc
làm, nâng cao thu nhập góp phần xóa đói giảm nghèo ở nông thôn là chính sách xã
hội cơ bản nhằm phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội ở địa phương. Trong
những năm gần đây cùng với nhiều địa phương khác trên cả nước, tỉnh Vĩnh Long
đã quan tâm, chú trọng việc đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn. Đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh
tế - xã hội một cách bền vững và toàn diện tại địa phương. Thực tế này đòi hỏi công
tác dạy nghề cho lao động nông thôn cần phải có những giải pháp tức thời, hiệu quả
để phát huy nguồn nhân lực, từng bước chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nông thôn.
Với mục tiêu đó, tỉnh Vĩnh Long đã tích cực triển khai đề án “Đào tạo nghề cho lao
động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27-11-2009
của Thủ tướng Chính Phủ, bước đầu giúp nhiều lao động nông thôn có nghề, việc
làm ổn định và tăng thu nhập. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện còn nhiều hạn
chế, khó khăn cần tập trung tháo gỡ.
Thực trạng của vấn đề đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2009-2011 và giải pháp cho vấn đề này trong những
năm tới như thế nào?
Đó là lý do đề tài “Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2009-2011” được nghiên cứu.

GVHD: Lê Bình Minh


1

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Vân


Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2009-2011)

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2009 - 2011, làm cơ sở đề xuất giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động sau khi học nghề hợp lý
và hiệu quả hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
− Phân tích thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2009-2011.
− Hiệu quả từ việc dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn,
những tác động tích cực đến tình hình kinh tế xã hội tại địa phương.
− Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề và giải quyết việc làm
cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại tỉnh Vĩnh Long.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trong thời gian từ 13/02/2012 đến 14/04/2012.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài: Lực lượng lao động nông thôn tỉnh
Vĩnh Long.

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1. Quyết định 1956/QĐ TTg ngày 27-11-2009 của Thủ tướng Chính Phủ

thực hiện “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Đề án nêu
rõ mục tiêu, chính sách, đối tượng và giải pháp cho vấn đề dạy nghề, giải quyết việc
làm cho lao động nông thôn.
2. “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn

tỉnh Vĩnh Long. Đề án đánh giá thực trạng và dự báo phát triển kinh tế, xã hội và lao
động, việc làm của tỉnh. Đồng thời đặt ra mục tiêu, kế hoạch dạy nghề, tạo việc làm
cho lao động nông thôn đến năm 2020.
GVHD: Lê Bình Minh

2

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Vân


Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2009-2011)
3. Luận văn Thạc sĩ – Trần Trọng Tín: “Phân tích các yếu tố tác động thu

nhập hộ nghèo tỉnh Vĩnh Long”. Bài viết sử dụng phương pháp so sánh, ma trận
Swot để phân tích. Bài viết đưa ra một số cơ sở lý luận, trong đó cho thấy các yếu tố
tác động đến thu nhập hộ nghèo tỉnh Vĩnh Long và đưa ra giải pháp dựa trên thực
tiễn kết quả nghiên cứu nhằm giúp hộ nghèo có cuộc sống tốt hơn.

GVHD: Lê Bình Minh

3


SVTH: Nguyễn Thị Thùy Vân


Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2009-2011)

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1. Lý thuyết về lao động
2.1.1.1. Khái niệm lao động
Trong kinh tế học lao động được hiểu là một yếu tố sản xuất do con người tạo
ra và là một dịch vụ hay hàng hóa. Người có nhu cầu về hàng hóa này là người sản
xuất. Còn người cung cấp hàng hóa này là người lao động. Cũng như những hàng
hóa và dịch vụ khác, lao động được trao đổi trên thị trường gọi là thị trường lao
động. Giá cả của lao động là tiền công thực tế mà người sản xuất trả cho người lao
động. Mức tiền công chính là giá của lao động.
a) Theo tầm vĩ mô
Nhu cầu về lao động
Lao động là một yếu tố sản xuất. Người sản xuất là người có nhu cầu về lao
động và mang mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận sẽ tuyển nhiều lao động hơn nếu mức
tiền công thực tế giảm, giả định là quá trình sản xuất cần hai yếu tố sản xuất là tư
bản và lao động, đồng thời hai yếu tố này có thể thay thế cho nhau. Nói cách khác,
lượng cầu về lao động sẽ giảm nếu mức giá lao động tăng. Vì thế đường cầu về lao
động là một đường dốc xuống.
Mức
tiền công
thực tế

Lượng cầu về lao động

Hình 2.1: ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG DỐC XUỐNG

GVHD: Lê Bình Minh

4

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Vân


Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2009-2011)

Cung lao động

Mức
tiền công
thực tế

Lượng cung lao động
Hình 2.2: ĐƯỜNG CUNG LAO ĐỘNG DỐC LÊN

Theo kinh tế học cổ điển, mức tiền công thực tế càng cao thì lượng cung lao
động càng tăng. Đường cung lao động vì thế là một đường dốc lên.

Mức
tiền công
thực tế

Lượng cung lao động
Hình 2.3: ĐƯỜNG CUNG LAO ĐỘNG THEO KINH TẾ HỌC KEYNES


GVHD: Lê Bình Minh

5

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Vân


Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2009-2011)

Còn theo kinh tế học Keynes cho rằng trong ngắn hạn, người lao động ít điều
kiện tìm được việc làm và do đó ít có điều kiện mặc cả về tiền công. Do đó, trong
ngắn hạn, lượng lao động cân bằng là lượng lao động do nhà sản xuất quy định.
Người lao động phải chấp nhận lượng đó bất kể mức tiền lương ra sao. Nói cách
khác, trong ngắn hạn lượng cung lao động không phản ứng với mức tiền công thực
tế, nên đường cung nằm dọc hoàn toàn. Trong dài hạn, đường cung sẽ dốc lên.
b) Theo tầm vi mô
Kinh tế học tân cổ điển cho rằng đường cung lao động vi mô là một đường
uốn ngược. Người ta cần cả lao động để có thu nhập sinh tồn lẫn cả nghĩ ngơi vì
nhiều lý do. Vì số giờ trong ngày là không đổi, nếu số giờ lao động nhiều thì số giờ
nghỉ ngơi sẽ ít. Nói theo kinh tế học, là có sự đánh đổi giữa lao động và nghỉ ngơi.

Mức
tiền công
thực tế

G
F

E


HE

HG

HF

Lượng cung lao động
Hình 2.3: ĐƯỜNG CUNG LAO ĐỘNG THEO KINH TẾ HỌC
TÂN CỔ ĐIỂN

Khi mức thu nhập thấp, người ta phải lao động và hy sinh sự nghỉ ngơi. Vì
thế khi tiền công thực tế ở một khoảng thấp nhất định, đường cung dốc lên. Tuy
nhiên, khi thu nhập cao hơn, người ta lại thấy cần nghỉ ngơi nhiều hơn. Tiền nhiều
chẳng để làm gì nếu không tiêu dùng chúng. Vì thế, tiền công thực tế càng cao thì

GVHD: Lê Bình Minh

6

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Vân


Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2009-2011)

lượng cầu về lao động (đo bằng số giờ) lại giảm đi. Kết quả là có một đường cung
lao động uốn ngược.
2.1.1.2. Thị trường lao động
Thị trường lao động là một bộ phận của hệ thống thị trường, trong đó diễn ra
quá trình trao đổi giữa một bên là người lao động tự do và một bên là người có nhu
cầu sử dụng lao động. Sự trao đổi này được thoả thuận trên cơ sở mối quan hệ lao

động như tiền lương, tiền công, điều kiện làm việc... thông qua một hợp đồng làm
việc bằng văn bản hay bằng miệng.
2.1.1.3. Giá cả lao động
Giá cả lao động gọi một cách chính xác là giá cả của hàng hóa sức lao động
là toàn bộ số lượng tiền tệ mà người sử dụng lao động trả cho người lao động phù
hợp với lượng giá trị sức lao động mà người đó đã cống hiến, phù hợp với cung cầu
về lao động trên thị trường lao động. Toàn bộ số lượng tiền tệ nói đến ở đây là sự
thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động. Đó là tiền lương hay
tiền công danh nghĩa. Lượng tiền này chưa phản ánh mức sống của người lao động
vì còn phụ thuộc vào yếu tố giá cả tại thời điểm và khu vực mà người đó tiêu dùng.
Số lượng sinh hoạt và dịch vụ mà người lao động có thể trao đổi được từ số lượng
tiền có thể sử dụng (tiền lương danh nghĩa sau khi trừ đi các khoản thuế, bảo hiểm,
chi phí khác theo quy định) là tiền lương thực tế. Khi đó, mức sống của người lao
động được đánh giá thông qua tiền lương thực tế.
2.1.2. Lý thuyết về thất nghiệp
2.1.2.1. Khái niệm thất nghiệp
Thất nghiệp trong kinh tế học là tình trạng người lao động muốn có việc làm
mà không tìm được việc. Tỷ lệ thất nghiệp là phần trăm số người lao động không có
việc làm trên tổng số lực lượng lao động xã hội.
Các học thuyết kinh tế học giải thích thất nghiệp theo các cách khác nhau.
Kinh tế học Keynes nhấn mạnh rằng nhu cầu yếu sẽ dẫn đến cắt giảm sản xuất và sa
thải công nhân. Một số khác chỉ rằng các vấn đề về cơ cấu ảnh hưởng thị trường lao
động. Kinh tế học cổ điển và tân cổ điển có xu hướng lý giải áp lực thị trường đến từ
bên ngoài, như mức lương tối thiểu, thuế, các quy định hạn chế thuê mướn người lao
GVHD: Lê Bình Minh

7

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Vân



Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2009-2011)

động. Có ý kiến lại cho rằng thất nghiệp chủ yếu là sự lựa chọn tự nguyện. Chủ
nghĩa Mác giải thích theo hướng thất nghiệp là thực tế giúp duy trì lợi nhuận doanh
nghiệp và chủ nghĩa tư bản. Các quan điểm khác nhau có thể đúng theo những cách
khác nhau, góp phần đưa ra cái nhìn toàn diện về tình trạng thất nghiệp.
Việc áp dụng nguyên lý cung - cầu vào thị trường lao động giúp lý giải tỷ lệ
thất nghiệp cũng như giá cả của lao động.
Nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới ở Châu Phi, Trung Đông và Châu Mỹ
Latinh chỉ ra, ở các nước đang phát triển, tình trạng thất nghiệp cao trong phụ nữ và
thanh niên còn là hậu quả của những quy định về trách nhiệm chủ lao động.
2.1.2.2. Phân loại thất nghiệp
Thất nghiệp cổ điển: là dạng thất nghiệp liên quan tới loại việc làm mà
tiền công thực tế trả cho người làm công việc đó cao hơn mức tiền công thực tế bình
quân của thị trường lao động chung, khiến cho lượng cung về lao động đối với công
việc này cao hơn lượng cầu. Dạng thất nghiệp này còn được gọi là thất nghiệp tiền
công thực tế.
Thất nghiệp cơ cấu: là dạng thất nghiệp do người lao động và người
thuê mướn lao động không tìm được nhau vì những lý do như khác biệt về địa lý,
thiếu thông tin, v.v...
Thất nghiệp chu kỳ: là loại thất nghiệp liên quan đến chu kỳ kinh tế tại
pha mà tổng cầu thấp hơn tổng cung dẫn tới doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất và
phải giảm thuê mướn lao động. Dạng thất nghiệp này còn được gọi là thất nghiệp
Keynes vì Keynes là người đề xướng thuyết về tổng cầu - tổng cung.
Thất nghiệp ma sát: là loại thất nghiệp tạm thời do người lao động
đang chờ để tìm được việc làm mà họ kỳ vọng chứ không phải không thể tìm được
việc làm nào.
Thất nghiệp trá hình: là dạng thất nghiệp của những người lao động
không được sử dụng đúng hoặc không được sử dụng hết kỹ năng. Thuộc loại này

bao gồm cả những người làm nghề nông trong thời điểm nông nhàn, đôi khi những
người này được tách riêng thành những người thất nghiệp theo thời vụ.
Thất nghiệp ẩn: là dạng thất nghiệp không được báo cáo.
GVHD: Lê Bình Minh

8

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Vân


Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2009-2011)

Công thức tính tỷ lệ thất nghiệp
Số người không có việc làm
Tỷ lệ thất nghiệp = 100% x
Tổng số lao động xã hội

Trong đó:
• Tử số: Không tính những người không cố gắng tìm việc.
• Mẫu số: Tổng số lao động xã hội = số người có việc làm + số người không có
việc làm nhưng tích cực tìm việc.
2.1.3. Lý thuyết về việc làm
2.1.3.1. Khái niệm việc làm
Theo bộ luật lao động _ Điều 13: “Mọi hoạt động tạo ra thu nhập, không bị
pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm”.
Theo thực tế việc làm nêu trên được thể hiện dưới 3 hình thức:
Một là, làm công việc để nhận tiền lương, tiền công hoặc hiện vật cho công
việc đó.
Hai là, làm công việc để thu lợi nhuận cho bản thân mà bản thân lại có quyền
sử dụng hoặc quyền sở hữu (một phần hay toàn bộ) tư liệu sản xuất để tiến hành

công việc đó.
Ba là, làm các công việc cho hộ gia đình mình nhưng không được trả thù lao
dưới hình thức tiền lương, tiền công cho công việc đó. Bao gồm sản xuất nông
nghiệp, hoạt động kinh tế phi nông nghiệp do chủ hộ hoặc một thành viên khác
trong gia đình có quyền sử dụng, sở hữu hoặc quản lý.
2.1.3.2. Các đặc trưng của việc làm
Nghiên cứu các đặc trưng của việc làm chính là tìm hiểu cơ cấu hoặc cấu trúc
dân số có việc làm theo các tiêu chí khác nhau nhằm làm rõ các khía cạnh của vấn
đề việc làm. Bao gồm:
Cấu trúc dân số có việc làm theo giới và tuổi. Cho biết trong số những
người có việc làm thì tỉ lệ nam, nữ là bao nhiêu, độ tuổi nào là lực lượng lao động
chính (chiếm phần đông trong lực lượng lao động).

GVHD: Lê Bình Minh

9

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Vân


Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2009-2011)

Sự thay đổi quy mô việc làm theo vùng (nông thôn-thành thị). Cho biết
khả năng tạo việc làm ở hai khu vực này cũng như tiềm năng tạo thêm việc làm mới
trong tương lai.
Cơ cấu việc làm theo ngành kinh tế. Cho biết ngành kinh tế nào trong nền
kinh tế quốc dân có khả năng thu hút được nhiều lao động nhất ở hiện tại và tương
lai, sự dịch chuyển lao động giữa các ngành này.
Trong nền kinh tế quốc dân ngành kinh tế được chia làm 3 khu vực lớn.
Khu vực I: ngành nông nghiệp và lâm nghiệp

Khu vực II: ngành công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, khai thác
mỏ, năng lượng.
Khu vực III: dịch vụ.
Cơ cấu việc làm theo nghề. Cho biết nghề nào trong hiện tại đang tạo ra
nhiều việc làm nhất và xu hướng lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai của người
lao động.
Cơ cấu việc làm theo thành phần kinh tế. Cho biết hiện tại lực lượng lao
động đang tập trung nhiều nhất trong thành phần kinh tế nào và xu hướng dịch
chuyển lao động giữa các thành phần kinh tế trong tương lai. Thành phần kinh tế
được chia dựa trên quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
2.1.4. Tạo việc làm là gì?
2.1.4.1. Tạo việc làm: là quá trình tạo ra số lượng và chất lượng tư liệu sản
xuất, số lượng, chất lượng sức lao động và các điều kiện kinh tế xã hội cần thiết
khác để kết hợp tư liệu sản xuất và sức lao động.
Như vậy muốn tạo việc làm cần 3 yếu tố cơ bản : tư liệu sản xuất, số lượng và
sức lao động và các điều kiện kinh tế xã hội khác để kết hợp tư liệu sản xuất và sức
lao động. Ba yếu tố này chịu tác động của nhiều yếu tố khác.
2.1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo việc làm
a) Nhân tố điều kiện tự nhiên, vốn, công nghệ : là các tiền đề vật chất để
tiến hành bất cứ một hoạt động sản xuất nào.
Điều kiện tự nhiên do thiên nhiên ưu đãi. Vốn do tích lũy mà có hoặc
được tạo ra từ các nguồn khác. Công nghệ do tự sáng chế hoặc áp dụng theo những
GVHD: Lê Bình Minh

10

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Vân


Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2009-2011)


công nghệ đã có sẵn. Nhân tố này cùng với sức lao động nói lên năng lực sản xuất
của một quốc gia.
b) Nhân tố bản thân người lao động trong quá trình lao động : bao gồm :
thể lực, trí lực, kinh nghiệm quản lý, sản xuất của người lao động. Người lao động
có được những thứ này lại phụ thuộc vào điều kiện sống, quá trình đào tạo và tích
lũy kinh nghiệm của bản thân, sự kế thừa những tài sản đó từ các thế hệ trước.
c) Cơ chế chính sách kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia : việc làm được tạo
ra như thế nào, chủ yếu cho đối tượng nào, với số lượng dự tính bao nhiêu,… phụ
thuộc vào cơ chế , chính sách kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ cụ
thể.
d) Hệ thống thông tin thị trường lao động : được thực hiện bởi chính phủ
và các tổ chức kinh tế, cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng như báo chí, truyền hình, đài phát thanh,… Các
thông tin bao gồm các thông tin về : sẽ học nghề ở đâu ? nghề gì ? khi nào ? tìm việc
ở đâu ?...
Chúng ta cần phân biệt việc làm và tạo việc làm. Tạo việc làm là một quá
trình như đã nói ở trên, còn việc làm là kết quả của quá trình ấy.
2.1.5. Các chỉ tiêu đo lường việc làm
Tỷ lệ người có việc làm : là tỷ lệ phần trăm (%) của số người có việc làm so
với dân số hoạt động kinh tế.
Tỷ lệ người có việc làm đầy đủ : là tỷ lệ phần trăm (%) của số người có việc
làm đầy đủ so với dân số hoạt động kinh tế.
Dân số hoạt động kinh tế (DSHĐKT) là một bộ phận dân số cung cấp hoặc
sẵn sàng cung cấp sức lao động cho sản xuất của cải vật chất và dịch vụ.
DSHĐKT = những người đang làm việc + những người thất nghiệp
Những người đang làm việc = những người trong độ tuổi lao động + ngoài
độ tuổi lao động đang tham gia làm việc trong các ngành của nền kinh tế quốc dân.
Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ phần trăm (%) những người trong độ tuổi lao động,
có khả năng lao động, có nhu cầu tìm việc nhưng chưa tìm được việc làm.


GVHD: Lê Bình Minh

11

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Vân


Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2009-2011)

2.1.6. Các chính sách tạo việc làm của chính phủ
Muốn có được nhiều việc làm cần có các chính sách tạo việc làm hiệu quả. Có
thể kể ra các chính sách tạo việc làm như :
− Chính sách tạo vốn để phát triển kinh tế
− Chính sách di dân vùng kinh tế mới
− Chính sách gia công sản xuất hàng tiêu dùng cho xuất khẩu
− Chính sách phát triển ngành nghề truyền thống
− Chính sách phát triển hình thức hội, hiệp hội ngành nghề làm kinh tế và tạo
việc làm
− Chính sách xuất khẩu lao động, ……
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
− Số liệu được thu thập trực tiếp tại Sở Lao Động – Thương Binh và Xã Hội
tỉnh Vĩnh Long.
− Số liệu phỏng vấn trực tiếp người lao động tại một số địa phương tỉnh
Vĩnh Long.
− Thu nhập các thông tin dữ liệu từ sách báo, tạp chí, tài liệu, từ mạng Internet
có liên quan đến đề tài.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu

Số liệu được đưa vào phân tích từ đó rút ra nhận định, đánh giá về tình hình lao
động nông thôn tại tỉnh Vĩnh Long.
− Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả: tổng hợp các chỉ tiêu nghiên
cứu trong các biểu bảng để có được cái nhìn tổng quát về các chỉ tiêu nghiên cứu.
Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng chủ yếu là thu thập số liệu sơ cấp, tổng
hợp lại theo trình tự để thuận lợi cho quá trình phận tích.
− Phương phá so sánh: đây là phương pháp được sử dụng rất phổ biến. So sánh
trong phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa
có cùng một nội dung, có tính chất tương tự để xác định xu hướng biến động của các
chỉ tiêu. Nó cho ta tổng hợp được những cái chung, tách ra được những cái riêng của
chỉ tiêu được so sánh. Trên cơ sở đó chúng ta có thể đánh giá được một cách khách
GVHD: Lê Bình Minh

12

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Vân


Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2009-2011)

quan tình hình, những mặt phát triển hay chưa phát triển, hiệu quả hay kém hiệu
quả, để từ đó đưa ra cách giải quyết, các biện pháp nhằm đạt được hiệu quả tối ưu.
+) Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 - yo
Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước

của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các
chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+) Phương pháp so sánh số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của
kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

Y1 – y o
∆y =

* 100%
yo

Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trước.
Y1 : chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu kinh tế
trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa các năm và
so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp
khắc phục.

GVHD: Lê Bình Minh

13

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Vân


Thực trạng dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Long (2009-2011)

CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỈNH VĨNH LONG
3.1. TỔNG QUAN VỀ TỈNH VĨNH LONG

3.1.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1. Vị trí địa lý
Vĩnh Long là tỉnh nằm ở trung tâm châu thổ đồng bằng Sông Cửu Long
(ĐBSCL) thuộc vùng giữa sông Tiền – sông Hậu, cách Thành phố Hồ Chí Minh
136 km với tọa độ địa lý từ 9o 52’ 45” đến 10o 19’ 50” vĩ độ Bắc và từ 104o 41’ 25”
đến 106o 17’ 00” kinh độ Đông. Vị trí giáp giới như sau:
− Phía Bắc và Đông Bắc giáp Tỉnh Tiền Giang và Bến Tre
− Phía Tây và Tây Nam giáp Tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng
− Phía Đông và Đông Nam giáp Tỉnh Trà Vinh
− Phía Tây Bắc giáp Tỉnh Đồng Tháp
Trên quan hệ đối ngoại, Vĩnh Long nằm trong vùng ảnh hưởng của địa bàn trọng
điểm phía Nam, nằm giữa trung tâm kinh tế quan trọng là Thành phố Cần Thơ và
Thành phố Hồ Chí Minh. Chính nơi đây vừa là trung tâm kinh tế - khoa học
kỹ thuật – văn hóa – quốc phòng, vừa là thị trường lớn sẽ có tác động mạnh mẽ đến
sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, trong đó có liên quan chặt chẽ đến việc quản lý,
phân bố sử dụng đất đai. Đặc biệt là khả năng chi phối của Trung tâm ứng dụng
khoa học công nghệ của Thành phố Cần Thơ (Trường Đại học Cần Thơ, Viện lúa
ĐBSCL, khu Công nghiệp Trà Nóc...) và Trung tâm cây ăn trái miền Nam (Tiền
Giang) là một trong những lợi thế đặc biệt của Vĩnh Long trong sự phát triển kinh tế
ở hiện tại và tương lai.
Với vị trí địa lý như trên trong tương lai Vĩnh Long là nơi hội tụ và giao lưu giữa
giao thông thủy bộ, có trục đường thủy nội địa sông Mang Thít nối liền sông Tiền
và sông Hậu trong trục đường thủy quan trọng từ Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM
) xuống các vùng tây nam sông Hậu, cửa ngõ trong việc tiếp nhận những thành tựu
về phát triển kinh tế của TPHCM và các khu công nghiệp miền đông và là trung tâm
trung chuyển hàng nông sản từ các tỉnh phía Nam sông Tiền lên TPHCM và hàng
công nghiệp tiêu dùng từ TPHCM về các tỉnh miền tây. Mặt khác, đây là vùng có

GVHD: Lê Bình Minh

14

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Vân


×