Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.29 KB, 68 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong bốn năm học tập ở trường Đại học Lâm Nghiệp, em đã tiếp thu
được rất nhiều kiến thức bổ ích giúp cho công việc sau này. Lý thuyết luôn đi
đôi với thực hành, trường Đại học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện cho sinh viên
thực tập tại các Công ty đây là cơ sở hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đồng
thời giúp sinh viên tiếp cận công việc thực tế nhanh hơn sau khi ra trường. Để
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công
ty TNHH Đồng Điền Cẩm Khê, Phú Thọ”.
Nhân dịp này em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô trong khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh, bộ môn Tài chính kế toán trường Đại học
Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể các cán bộ, công nhân viên trong Công ty
TNHH Đồng Điền Cẩm Khê - Phú Thọ đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình
thực tập, thu thập tài liệu, giải đáp những vấn đề liên quan tới Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên Ths, Nguyễn Thị Bích Diệp đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo em hoàn thành tốt khóa luận này.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như năng lực của bản thân nên khóa
luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng
góp của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực tập

Vi Thị Thanh Hoa

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC MẪU SỔ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI..................................................................4
1.1.Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.........................................................................................................4
1.1.1.Khái niệm bán hàng..................................................................................4
1.1.2.Vai trò bán hàng........................................................................................4
1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.................................................................................................................4
1.2.Phương pháp kế toán bán hàng...................................................................5
1.2.1.Các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận hàng hóa...................5
1.2.2. Phương thức thanh toán...........................................................................7
1.3Công tác kế toán bán hàng...........................................................................7
1.3.1.Kế toán giá vốn hàng xuất bán.................................................................7
1.3.2.Kế toán doanh thu bán hàng...................................................................10
1.3.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng...................................13
1.3.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................14
1.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.................16
1.4.1. Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính...............................16
1.4.2. Thu nhập khác và chi phí khác..............................................................17
1.4.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh....................................18

2



CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH ĐỒNG ĐIỀN. 20
2.1.Đặc điểm chung về công ty TNHH Đồng Điền........................................20
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty......................................20
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh của Công ty.....................................................20
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản trị của công ty......................................21
2.1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty.......................................................23
2.1.5 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2012-2014...24
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty bằng chỉ tiêu giá trị trong 3
năm 2012- 2014...............................................................................................25
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
ĐỒNG ĐIỀN...................................................................................................29
3.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty.......................................29
3.1.1 Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán................................................29
3.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty......................................................29
3.1.3 Hệ thống tài khoản công ty áp dụng tại Công ty....................................31
3.1.4 Các chế độ kế toán áp dụng tại công ty..................................................31
3.1.5 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại Công ty........................................31
3.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty.....................................32
3.2.1 Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại Công ty...........................................32
3.2.2 Phương thức bán hàng tại công ty..........................................................33
3.2.3 Phương thức thanh toán tại Công ty.......................................................33
3.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................33
3.2.5 Kế toán doanh thu bán hàng...................................................................42
3.2.6 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................45
3.2.7 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................47
3.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty.....................49
3.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...................................................49
3.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính........................................................51


3


3.3.3 Kế toán thu nhập khác............................................................................52
3.3.4 Kế toán chi phí khác...............................................................................53
3.3.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh....................................54
CHƯƠNG 4 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐỒNG ĐIỀN.................................58
4.1 Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty..........................................................................58
4.1.1 Ưu điểm..................................................................................................58
4.1.2 Những vấn đề còn tồn tại.......................................................................59
KẾT LUẬN.....................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO

4


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1:Bảng kê hàng hóa xuất bán trong tháng 12/2014............................38
Bảng 3.2:Bảng tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu.................................46
Bảng 3.3:Bảng kê tài khoản 911......................................................................55
Bảng 3.4:Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty quý 4/2014. .57
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty tính đến 31/12/2014.........................22
Biểu 2.2: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty tính đến 31/12/2014...............23
Biểu 2.3:Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2012- 2014
.........................................................................................................................24

Biểu 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2012 – 2014.........................28
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................14
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp...........................15
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................21
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.....................................30
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung...................32

5


DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1: Trích phiếu xuất kho....................................................................35
Mẫu số 3.2: Bảng kê bán lẻ hàng hóa.............................................................37
Mẫu số 3.3: Trích sổ nhật ký chung................................................................39
Mẫu số 3.4: Trích sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán...........................41
Mẫu số 3.5: Hóa đơn GTGT...........................................................................43
Mẫu số 3.6: Trích sổ cái TK 5111 – Doanh thu bán hàng và CCDV..............44
Mẫu số 3.7: Hóa đơn bán lẻ............................................................................45
Mẫu sổ 3.8: Sổ cái tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu.................47
Mẫu số 3.9: Trích sổ cái tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh.............49
Mẫu số 3.10: Trích sổ cái tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính.......50
Mẫu số 3.11: Trích sổ cái tài khoản 635- Chi phí hoạt động tài chính............52
Mẫu số 3.12: Sổ cái tài khoản 711- Thu nhập khác........................................53
Mẫu số 3.13: Trích sổ cái tài khoản 911- Xác định kết quả hoạt động kinh
doanh...............................................................................................................56

6



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BH

Bán hàng

CNV

Công nhân viên

CP

Chi phí

DT

Doanh thu

ĐK

Đầu kỳ

ĐVT

Đơn vị tính

GTCL

Giá trị còn lại

GTGT


Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính

HTK

Hàng tồn kho

K/C

Kết chuyển

LN

Lợi nhuận

NG

Nguyên giá


P/s

Phát sinh

PB

Phân bổ

QLKD

Quản lý kinh doanh

TK

Tài khoản

TM

Tiền mặt

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

θbq

Tốc độ phát triển bình quân

θlh

Tốc độ phát triển liên hoàn

7


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có
những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức quy mô và hoạt động sản
xuất kinh doanh. Để phát triển mạnh mẽ và có chỗ đứng trên thị trường, các
doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đổi
mới mẫu mã sao cho phù hợp với tâm lý, thị hiếu của khách hàng, đổi mới
phương thức bán hàng một cách linh hoạt. Cho đến nay cùng với chính sách
mở cửa các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền
kinh tế thị trường trên đà ổn định và phát triển.
Cùng với sự đi lên của đất nước quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp ngày càng mở rộng và nâng cao. Mọi doanh nghiệp dù
kinh doanh các mặt hàng khác nhau theo bất kỳ hình thức nào cũng phải quan
tâm đến hiệu quả kinh tế. Đó là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và
phát triển.
Nhưng vấn đề quan trọng là làm thế nào để đạt tối đa hiệu quả kinh
doanh. Đây cũng chính là câu hỏi làm các nhà doanh nghiệp phải suy nghĩ.

Để kinh doanh có hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm bắt được cơ
hội kinh doanh, đồng thời để đảm bảo thắng lợi bền vững trong cạnh tranh.
Muốn vậy họ phải biết giữ uy tín, biết người biết mình trên mọi phượng diện.
Chính vì thế quá trình bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp, góp phần đến sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như của toàn xã hội.
Được tiếp nhận và tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Đồng Điền, em
nhận thấy công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ vai
trò quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Do đó em đã chọn đề
tài “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH Đồng Điền - Cẩm Khê - Phú Thọ” cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.

1


Mục tiêu nghiên cứu:
 Mục tiêu tổng quát:
Góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của công ty TNHH Đồng Điền.
 Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
 Tìm hiểu, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Đồng Điền Cẩm Khê - Phú Thọ qua 3 năm 2012- 2014.
 Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của công ty TNHH Đồng Điền
 Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Đồng Điền.
Đối tượng nghiên cứu:

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty TNHH Đồng Điền.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian:
Nghiên cứu tại công ty TNHH Đồng Điền.
- Về thời gian:
 Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đồng
Điền trong 3 năm 2012 – 2014
 Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty TNHH Đồng Điền tháng 12 năm 2014.
Nội dung nghiên cứu:
 Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty TNHH Đồng Điền.
 Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Đồng Điền.

2


 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty TNHH Đồng Điền.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đồng Điền.
Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu có sẵn
ở công ty, các giáo trình, chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp.
 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu đã có sẵn của công ty
thông qua sổ sách và phỏng vấn các cán bộ các phòng ban của công ty.
 Phương pháp xử lý số liệu:
 Các công cụ thống kê kinh tế.
 Các công cụ phân tích kinh tế.

 Phương pháp chuyên gia:
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia hoặc các nhà quản lý tại công ty.
Kết cấu khóa luận:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Đồng Điền.
Chương 3: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đồng Điền.
Chương 4: Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Đồng Điền.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

3


1.1.Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
1.1.1.Khái niệm bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
một doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Bán hàng là việc chuyển quyền sở
hữu về sản phẩm, hàng hóa từ người bán sang người mua để nhận quyền sở
hữu về tiền hoặc quyền đòi tiền người mua.
1.1.2.Vai trò bán hàng
Bán hàng đóng một vai trò quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi
doanh nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

Đối với doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên
quyết giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán
hàng doanh nghiệp có được doanh thu để nhanh chóng thu hồi vốn kinh
doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận.
Đối với người tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đưa sản phẩm từ doanh
nghiệp đến tay người tiêu dùng, thông qua đó khách hàng được đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện để
kết hợp chặt chẽ giữa lưu thông hàng hóa và lưu thông tiền tệ, thực hiện chu
chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền là điều kiện để ổn định và
nâng cao đời sống của người lao động nói riêng và toàn xã hội nói chung.
1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Để giữ vững vai trò của công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả, kế toán bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh cần thực hiện tốt các nghiệp
vụ cụ thể:
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có, sự
biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị.

4


 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động kinh doanh, đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
 Phản ánh và tính chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động.
 Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác

định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.Phương pháp kế toán bán hàng
1.2.1.Các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận hàng hóa
Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu
hàng hóa cho khách hàng và thu được tiền, quyền thu tiền về số lượng hàng
hóa tiêu thụ. Hàng bán trong nước được thực hiện qua hai phương thức là bán
buôn và bán lẻ.
Phương thức bán buôn hàng hóa
Bán buôn là bán cho người trung gian không bán thẳng cho người tiêu dùng
gồm có hai phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
 Bán buôn qua kho:
Là phương thức bán buôn mà hàng hóa được xuất qua kho của doanh
nghiệp. Căn cứ vào cách giao hàng mà phương thức bán buôn qua kho có thể
thực hiện dưới hai hình thức:
 Hình thức nhận hàng: Bên bán xuất hàng từ kho của doanh nghiệp và
giao trực tiếp cho bên mua. Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua đã nhận
hàng và ký xác nhận trên hóa đơn bán hàng.
 Hình thức chuyển hàng: Bên bán xuất hàng từ kho để chuyển đến bên
mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trên hợp đồng. Hàng được coi là hàng
bán khi bên mua đã nhận hàng và trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền về số hàng
đã nhận.
- Bán buôn vận chuyển thẳng:

5


Theo phương thức này hàng hóa sẽ được vận chuyển thẳng từ đơn vị
cung cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị bán buôn, phương
thức bán buôn này được thực hiện dưới hai hình thức là bán buôn vận chuyển
thẳng và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.

 Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp: Doanh nghiệp thương mại nhận hàng
ở bên bán và giao hàng trực tiếp cho khách hàng của mình, khi bên mua nhận đủ
hàng và ký nhận trên hóa đơn bán hàng thì hàng được coi là hàng bán.
 Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh
nghiệp thương mại nhận hàng ở bên bán và chuyển số hàng đó cho khách
hàng của mình. Khi bên mua nhận đủ hàng và ký nhận trên hóa đơn bán hàng
thì hàng được coi là hàng bán.
Phương thức bán lẻ hàng hóa:
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính chất tiêu
dùng nội bộ. Bao gồm ba phương thức bán hàng: bán lẻ thu tiền tập trung, bán
lẻ không thu tiền tập trung và bán lẻ tự động.
 Bán lẻ thu tiền tập trung:
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng,
còn việc thu tiền có người chuyên trách làm công việc này. Trình tự được tiến
hành như sau: Khách hàng xem xong hàng hóa và đồng ý mua, người bán viết
hóa đơn bán lẻ giao cho khách hàng và khách hàng cầm hóa đơn bán lẻ đến
quầy thu tiền, sau khi thanh toán tiền và được đóng dấu đã thu tiền, khách
hàng mang hóa đơn đó đến nhận hàng.
Cuối ngày người thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác định doanh số
bán, định kỳ kiểm kê hàng hóa tại quầy, tính toán lượng hàng bán ra để xác
định tình hình bán hàng thừa thiếu tại quầy.
 Bán lẻ không thu tiền tập trung:
Theo phương thức này nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng
vừa thu tiền. Do đó, trong một cửa hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân

6


tán ở nhiều điểm, hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hóa còn lại

để tính lượng bán ra, lập báo cáo bán hàng, đối chiếu doanh số bán theo báo
cáo bán hàng với số tiền thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
 Bán hàng tự động:
Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng hóa, sau đó mang đến
bộ phận thu ngân để kiểm hàng, tính tiền và lập hóa đơn bán hàng và thu tiền.
Cuối ngày, nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ, cuối kỳ kiểm kê xác định thừa
thiếu tiền bán hàng.
1.2.2. Phương thức thanh toán
Hiện nay các doanh nghiệp thường áp dụng các phương thức thanh toán sau:
 Thanh toán trực tiếp: Theo phương thức này, công ty chuyển giao
hàng cho khách hàng và thu tiền ngay, hành vi giao và nhận hàng xảy ra đồng
thời với hành vi thu tiền nên doanh thu tiêu thụ cũng là doanh thu bán hàng
nhập quỹ.
 Thanh toán trả chậm: Theo phương thức này, công ty chuyển giao
hàng hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả
tiền ngay, thời điểm thu tiền không trùng với thời điểm giao hàng. Việc thanh
toán này phụ thuộc vào sự ưu đãi của công ty đối với mỗi khách hàng. Khách
hàng có thể trả chậm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho công ty.
1.3Công tác kế toán bán hàng
1.3.1.Kế toán giá vốn hàng xuất bán
1.3.1.1. Nội dung
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán
hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.
1.3.1.2. Xác định trị giá vốn hàng xuất bán
Tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán bao gồm 3 bước sau:
-

Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán


7


Theo quy định hiện hành, giá xuất kho hàng hóa có thể được tính theo
một trong bốn phương pháp sau:
 Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này căn cứ vào
lượng hàng hóa xuất kho, giá nhập kho của hàng hóa để tính giá trị thực tế
xuất kho. Tức là hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đúng giá nhập
của lô hàng đó để tính trị giá vốn của hàng xuất kho.
 Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá thực tế
của hàng xuất kho trong kỳ được tính theo công thức sau:
GTTT hàng hóa

GTTT hàng hóa
xuất kho trong

tồn đầu kỳ

=

SL hàng hóa tồn

kỳ

đầu kỳ

GTTT hàng hóa

+


nhập trong kỳ
SL hàng hóa

+

SL hàng hóa
×

xuất trong
kỳ

nhập trong kỳ

 Phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO): Theo phương pháp này để
đánh giá trị giá vốn hàng xuất kho dựa trên giả định là lô hàng nào nhập kho
trước thì được xuất kho trước và đơn giá hàng xuất bán là đơn giá hàng nhập.
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá lần nhập cuối cùng.
 Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ:

CP thu mua phân
bổ cho hàng xuất
bán trong kỳ

=

CP thu mua phân
bổ cho hàng tồn
ĐK

+


TG mua hàng tồn
đầu kỳ

+

CP thu mua hàng
phát sinh trong kỳ
×
TG mua hàng
nhập trong kỳ

TG mua hàng
bán trong kỳ

 Bước 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán.
Trị giá vốn
=
hàng xuất bán

Trị giá mua hàng hóa
xuất bán

1.3.1.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
8

+


Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
xuất bán


+ Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi
+ Giấy báo Nợ, giấy báo Có
+ Các chứng từ liên quan khác như: phiếu nhập kho hàng trả lại…
- Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán” để tập hợp và kết
chuyển trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ.
Bên Nợ: - Tập hợp trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ…
đã cung cấp (đã được coi là tiêu thụ trong kỳ)
- Các khoản khác được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ
Bên Có: - Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ
- Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.3.1.4. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
* Bán buôn qua kho theo phương pháp trực tiếp
- Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng hóa tiêu thụ trực tiếp:
+ Nếu bán buôn trực tiếp qua kho:
Nợ TK 632
Nợ TK 138 (1388): trị giá bao bì tính riêng nếu có
Có TK 156 (1561)
Có TK 153 (1532): trị giá bao bì tính riêng kèm theo
+ Nếu bán buôn trực tiếp không qua kho:
Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 151, 331, 111, 112
* Trường hợp bán lẻ thu tiền tập trung, bán hàng không thu tiền tập trung, bán

hàng tự động...
- Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 1561
* Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ

9


- Khi phát sinh các khoản chi phí thu mua hàng hóa kế toán tập hợp vào TK
1562
Nợ TK 1562: tập hợp chi phí thu mua
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331...
- Cuối kỳ căn cứ vào trị giá hàng hóa bán ra kế toán phân bổ chi phí thu mua
cho trị giá hàng hóa đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 1562: giá trị chi phí thu mua phân bổ kỳ này.
1.3.2.Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.2.1. Nội dung
Doanh thu bán hàng là số tiền hàng doanh nghiệp thu được từ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán hoặc đã cung cấp cho
khách hàng. Giá trị của hàng hóa được phản ánh trên hợp đồng kinh tế về
mua bán và cung cấp dịch vụ, trên các hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị
gia tăng hoặc sự thỏa thuận giữa người mua và người bán.
1.3.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập
khác” thì doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn tất cả 5
điều kiện sau:
- Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch hàng hóa.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.2.3. Các phương thức thanh toán

10


Trong bán hàng có hai phương thức thanh toán chủ yếu là:
- Thanh toán bằng tiền mặt
- Thanh toán không dùng tiền mặt: thanh toán bằng Séc, ủy nhiệm
chi, thanh toán bù trừ.
1.3.2.4. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
- Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn bán hàng thông thường
+ Hóa đơn thuế GTGT
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy báo Nợ, giấy báo Có
+ Phiếu xuất kho hàng, đại lý...
- Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử
dụng TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ: - Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán ra trong kỳ.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của
hàng bán bị trả lại.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả
hoạt động kinh doanh
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ,
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 5 tài
khoản cấp 2.
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu
của khối lượng hàng hóa được xác định đã bán trong kỳ kế toán của doanh
nghiệp.

11


- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh
thu khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là
đã bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu
của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và
được xác định đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: phản ánh doanh thu cho thuê hoạt
động nhượng bán, thanh lý bất động sản các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà
nước…
1.3.2.5. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng
* Bán buôn qua kho
Căn cứ vào hóa đơn GTGT của hàng xuất bán kế toán phản ánh
doanh thu và thuế GTGT phải nộp.
Nợ TK 111, 112, 131: khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán
Có TK 511, 512: doanh thu bán hàng
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp

* Bán buôn không qua kho
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: cách hạch
toán doanh thu tương tự như bán buôn qua kho.
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán (bán hộ
hay xuất khẩu ủy thác). Doanh nghiệp thương mại đứng ra làm trung gian
môi giới và được hưởng hoa hồng. Sau khi giao hàng, doanh thu là số hoa
hồng hoặc phí ủy thác được hưởng:
Nợ TK 111, 112, 131: tổng số hoa hồng hoặc phí ủy thác được
hưởng
Có TK 511: hoa hồng hoặc phí ủy thác được hưởng
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
* Bán lẻ

12


Căn cứ vào phiếu bán hàng, giấy nộp tiền hàng lập vào cuối ngày
hoặc cuối ca bán hàng kế toán ghi doanh thu bán hàng và số thuế GTGT
phải nộp
Nợ TK 111, 112: tiền bán hàng
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
1.3.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
1.3.3.1. Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản như: chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp và thuế xuất nhập khẩu. Các khoản giảm trừ
doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế
toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết,
riêng biệt từng tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp thông tin kế toán

để lập báo cáo tài chính (Báo cáo kết quả kinh doanh; Thuyết minh báo cáo
tài chính).
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu” để phản
ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào
doanh thu hoạt động kinh doanh.
Bên Nợ: - Trị giá của hàng bị trả lại đã trả tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
ra.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua.
Bên Có: - Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
trong kỳ sang TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ

13


1.3.3.3. Trình tự hạch toán.
Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 111,112,131

TK 521
(1)

TK 511
(3)

TK

3331


(2)

Sơ đồ 1.1: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Ghi chú:
(1): Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng
bán bị trả lại đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
(2): Số thuế GTGT đầu ra tương ứng.
(3): Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản 511.
Riêng trường hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng
bị trả lại nhập kho như sau:
Nợ TK 156: Nhập khẩu hàng hóa
Có TK 632: Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho
1.3.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.3.4.1. Nội dung
Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có
tính chất chung toàn doanh nghiệp.
1.3.4.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh” để phản ánh
chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản 642 có hai tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng
Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

14


* Tài khoản 6421 – “Chi phí bán hàng”
- Nội dung tài khoản: phản ánh toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình bán sản phẩm hàng hóa.

Bên Nợ: tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí bán
hàng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Tài khoản 6421 không có số dư cuối kỳ.
* Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Nội dung tài khoản: phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh, quản lý hành chính và một số khác có tính chất chung toàn doanh
nghiệp.
Bên Nợ: - Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh
trong kỳ.
- Trích lập quỹ dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả đã trích lập lớn hơn số phải trích lập cho từng kỳ tiếp theo.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
- Tài khoản 6422 không có số dư cuối kỳ.
1.3.4.3. Trình tự hạch toán
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu qua sơ đồ sau:
TK 334,338

TK 642

Tiền lương, phụ cấp, BHXH,

TK 111, 112

Các khoản làm giảm chi phí

BHYT, KPCĐ cho nhân viên


bán hàng phát sinh

TK 152,153

TK 911

Trị giá VL, CCDC xuất dùng

Cuối kỳ kết chuyển chi phí
QLKD để xác định kết quả

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 142
Chờ kết chuyển

15

Kết chuyển


TK 111,112,131

vào kỳ sau

Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền


Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.4.1. Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.4.1.1. Doanh thu hoạt động tài chính
* Nội dung:
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng hợp lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp
thu được từ các hoạt động tài chính và các hoạt động về vốn.
* Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính ta sử dụng TK 515 –
“Doanh thu hoạt động tài chính”
Bên Nợ: - Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính.
- Kết chuyển tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính.
Bên Có: Các khoản doanh thu thuộc hoạt động tài chính thực tế phát
sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 cuối kỳ không có số dư và có thể được mở chi tiết
theo từng hoạt động tài chính tùy theo yêu cầu của công tác quản lý.
1.4.1.2. Chi phí tài chính
* Nội dung
Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài
doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm
thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí hoạt động tài chính kế toán sử dụng TK 635 –
“Chi phí tài chính” để phản ánh các chi phí liên quan đến chi phí tài chính
Bên Nợ: tập hợp toàn bộ các khoản chi phí thuộc hoạt động tài
chính thực tế phát sinh trong kỳ (kể cả khoản lỗ thuộc hoạt động tài chính)
Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

16



- Kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính vào tài khoản
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Cuối kỳ, TK 635 cũng không có số dư và cũng được mở chi tiết theo
từng hoạt động tài chính tùy theo yêu cầu cung cấp thông tin cho quản lý
1.4.2. Thu nhập khác và chi phí khác
1.4.2.1. Thu nhập khác
* Nội dung
Theo chế độ kế toán hiện hành thì thu nhập khác gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Chênh lệch lãi về đánh giá lại vật tư, tài sản
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại TSCĐ…
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – “Thu nhập khác” dùng để phản ánh các khoản thu
nhập khác cũng như các khoản ghi giảm thu nhập khác ngoài hoạt động
tiêu thụ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Bên Nợ: - Các khoản ghi giảm thu nhập khác (giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng bán trả lại, chiết khấu thương mại, thuế GTGT phải nộp
tính theo phương pháp trực tiếp thuộc hoạt động khác).
- Kết chuyển các khoản thu nhập thuần khác.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh
Tài khoản 711 cuối kỳ không có số dư.
1.4.2.2. Chi phí khác
* Nội dung
Theo chế độ hiện hành, được tính vào chi phí hoạt động khác bao
gồm các khoản sau:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản
- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế…

* Tài khoản sử dụng

17


Tài khoản 811 – “Chi phí khác” được sử dụng để phản ánh các
khoản chi phí liên quan đến hoạt động khác của doanh nghiệp. Tài khoản
811 cuối kỳ không có số dư.
Bên Nợ: - Tập hợp các khoản chi phí khác thực tế phát sinh trong
kỳ.
Bên Có: - Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911.
1.4.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.4.3.1. Nội dung
Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng
về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của hoạt động kinh doanh
và được thể hiện qua chỉ tiêu lãi và lỗ. Nói cách khác đây là phần chênh
lệch giữa một bên là doanh thu thuần của tất cả các hoạt động với một bên
là toàn bộ chi phí bỏ ra.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả
hoạt động bán hàng, kết quả hoạt động tài chính và kết quả thu nhập khác.
1.4.3.2. Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Xác định doanh thu thuần:
Doanh thu bán
Các khoản giảm trừ
Doanh

=
hàng và cung cấp
(CKTM, GGHB,
thu thuần

dịch vụ
HBBTL…)
- Xác định lợi nhuận gộp:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Trị giá vốn hàng hóa xuất bán
- Kết quả hoạt động bán hàng:
Kết quả hoạt động bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý kinh
doanh
- Kết quả hoạt động tài chính:
Kết quả
Doanh thu
Chi phí
=

hoạt động tài
hoạt động tài
hoạt động tài
chính
chính
chính
- Kết quả hoạt động khác:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh :

18


×