Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án văn lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.62 KB, 3 trang )

Bài 3 Tiết10.
Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
I MC CN T:
- Nm c cỏc khỏi nim on vn, t ng ch , cõu ch , quan h gia cỏc cõu
trong on vn v cỏch trỡnh by ni dung trong on vn.
- Vn dng kin thc ó hc, vit c on vn theo yờu cu.
II TRNG TM KIN THC, K NNG:
1. Kin thc
Khỏi nim on vn, t ng ch , cõu ch , quan h gia cỏc cõu trong mt on
vn.
2. K nng:
- Nhn bit c t ng ch , cõu ch , quan h gia cỏc cõu trong mt on vn ó
cho.
- Hỡnh thnh ch , vit cỏc t ng v cõu ch , vit cỏc cõu lin mch theo ch v
quan h nht nh.
- Trỡnh by mt on vn theo kiu quy np, din dch, song hnh, tng hp.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc kĩ bài mới.
IV- PHNG PHP, K THUT DY HC:
Nêu vn , phân tích, k thut ng não.
V- Hoạt động lên lớp:
1.ổn định tổ chức(1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ(5 phút)
? Nêu cảm nhận của em về đoạn trích Tức nớc vỡ bờ của Ngô Tất Tố.
3.Bài mới: (1 phút)
* Giới thiệu bài(1 phút)
Đoạn văn đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo lập văn bản. Vậy,
thế nào là đoạn văn? Cách dùng từ, cách sắp từ ngữ và câu trong đoạn văn
nh thế nào cho đạt hiệu quả khi giao tiếp ?... Đó là những nội dung ta tìm


hiểu trong bài học hôm nay.
* Nội dung bài mới(32 phút)
Hoạt động của gv và hs
kiến thức
I. Thế nào là đoạn văn: (10 phút)
1.Ví dụ: văn bản: Ngô Tất Tố và tác
HS đọc
phẩm Tắt đèn.
2. Nhận xét
? Văn bản có mấy ý? Mỗi ý đợc - 2 ý, mỗi ý viết thành 1 đoạn.
viết thành mấy đoạn?
? Dấu hiệu hình thức nào giúp - Viết hoa đầu dòng và chữ đầu tiên đem nhận biết đoạn văn?
ợc viết lùi vào, kết thúc bằng dấu chấm
Hai đoạn văn trên đều do nhiều
qua dòng.
câu có quan hệ chặt chẽ với nhau * Ghi nhớ: Đoạn văn
hợp thành=> ta gọi đó là đơn vị - Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản.


trên câu.
- Vậy đoạn văn là gì?
- Chốt kiến thức: Đoạn văn là đơn
vị trên câu, có vai trò quan trọng
trong việc tạo lập văn bản.
- Yêu cầu HS đọc thầm VB trên.
? Hãy tìm những từ ngữ có tác
dụng duy trì đối tợng từng đoạn
văn trên?

- Về hình thức: viết hoa lùi vào đầu

dòng và dấu chấm qua dòng.
- Về nội dung: Thờng biểu đạt một ý
hoàn chỉnh
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn. (10
phút)
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề
của đoạn văn.
- Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn).
- Đoạn 2: Tắt Đèn (tác phẩm).
? ý khái quát bao trùm cả đoạn => Đánh giá những thành công xuất sắc
văn là gì?
của NTT trong việc tái hiện thực tại nông
thôn Việt Nam trớc cách mạng. Khẳng
định phẩm chất tốt đẹp của ngời lao
? Câu nào trong đoạn văn chứa ý động chân chính.
khái quát ấy?
=> Câu: Tắt Đèn là tác phẩm tiêu biểu
GV: Câu chứa ý khái quát nhất nhất của NTT.
của đoạn văn đợc gọi là câu chủ
đề.
? Vậy, em hiểu thế nào là câu - Câu chủ đề thờng mang nội dung khái
chủ đề?
quát , đủ hai thành phần chính, thờng
đứng ở đầu hoặc cuối đoạn, có vai trò
định hớng về nội dung cho cả đoạn văn.
? Thế nào là từ ngữ chủ đề?
- Từ ngữ chủ đề: Là các từ ngữ đợc dùng
để làm đề mục hoặc đợc lặp lại nhiều
lần nhằm duy trì đối tợng đợc nói đến
trong đoạn văn.

2. Cách trình bày nội dung đoạn
văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn 1.
? Tìm câu chủ đề của đoạn * Đoạn văn 1.
- Không có câu chủ đề.
văn?
? Quan hệ gữa các câu trong - Quan hệ chặt chẽ nhờ từ ngữ duy trì
đối tợng: Ngô Tất Tố- Ông- Nhà văn.
đoạn văn nh thế nào?
- Quan hệ các câu trong đoạn văn là
quan hệ bình đẳng.
- Đọc ĐV2.
- Gọi HS đọc đoạn văn 2.
? Tìm câu chủ đề của đoạn - Câu 1 là câu chủ đề.
- Các câu tiếp theo bổ sung, triển khai
văn?
? Đoạn văn đợc trình bày theo chủ đề và đứng sau câu chủ đề->
trình tự nào? Các câu tiếp theo diễn dịch.
có quan hệ nh thế nào với câu - Quan hệ giữa câu chủ đề và câu
triển khai là quan hệ chính phụ.
chủ đề?
- Đọc ĐV.
- Câu chủ đề ở cuối ĐV-> quy nạp.
- Gọi HS đọc đoạn văn b.
? Đoạn văn này có câu chủ đề
- Quan sát, lắng nghe.
không? Vị trí của câu chủ đề?


* Cách trình bày nội dung của

ĐV1 là song hành; ĐV2 là diễn 3. Ghi nhớ(SGK)
dịch; ĐV3 là quy nạp.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
III. Luyện tập: (12 phút)
Gọi HS đọc và trình bày ý kiến.
BT1:
- VB gồm 2ý, mỗi ý diễn đạt thành 1 ĐV.
- Đại diện nhóm trình bày:
BT2:
ĐVa: Diễn dịch. ĐVb: Song hành.
ĐVc: Song hành.
Chia HS thành 4 nhóm thảo luận.
BT3:
Cho HS hoạt động theo nhóm.
- Nhóm 1,2 viết theo cách diễn dịch.
- Nhóm 3,4 viết theo cách quy nạp.
4. Củng cố(4 phút):
? Theo em muốn viết đợc một đoạn văn, ta phải chú ý đến điều gì?
5. Dặn dò (2 phút)
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm BT: 3,4 SGK
- Chuẩn bị làm bài viết số 1.
Ngày soạn: 31/8/2012
Ngày giảng:3/9/2012



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×