Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Tiết 82 câu cầu khiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.91 KB, 9 trang )




Bài tập: Câu văn sau có phải câu nghi vấn không? Vì sao?
-
Tại sao một con người lương thiện như lão Hạc lại phải chịu
cái chết đau đớn như thế!
*Đáp án: Là câu nghi vấn vì có từ nghi vấn tại sao
và dùng để bộc lộ tình cảm, cảm
xúc

Tiết 82: Câu cầu khiến
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
1, Ví dụ 1:
a, -Thôi đừng lo lắng.(1) Cứ về đi.(2)

b, -Đi thôi con . (3)
*- Có :+từ cầu khiến: đừng, đi, thôi

*-Dùng để: khuyên bảo,động viên (1)
yêu cầu, nhắc nhở (2,3 )
Ví dụ c: Gõ đầu roi xuống đất,
cai lệ thét bằng giọng khàn khàn
của người hút nhiều xái cũ:
_ Thằng kia ! Ông tưởng mày
chết đêm qua, còn sống đây à?
Nộp tiền sưu! Mau!
c, Nộp tiền sưu! (4) Mau! (5)
+ ngữ điệu cầu khiến
yêu cầu, ra lệnh (4,5)
- Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm


than hoặc dấu chấm.
Ghi nhớ:( SGK/Tr 31 )
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
* Hình thức nhận biết câu cầu khiến:
a, Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
b, Ông giáo hút trước đi.
c, Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão
Miệng có sống được không.
* Nhận xét chủ ngữ trong mỗi câu:
- Chủ ngữ chỉ người đối thoại, người tiếp nhận
câu cầu khiến.
( đề nghị )
a, Con hãy lấy gạo làm
bánh mà lễ Tiên vương)
( Thể hiện rõ đối tượng tiếp
nhận, lời yêu cầu nhẹ nhàng )
(ý cầu khiến mạnh hơn, kém phần lịch sự)
( ý nghĩa thay đổi cơ bản:
khuyên bảo, đối tượng tiếp
nhận chỉ có người nghe)
2, Ví dụ 2:
a, Mở cửa.
b, Mở cửa !
(dùng để trả lời câu hỏi-
thông tin sự kiện)
(có ngữ điệu cầu khiến-
yêu cầu, đề nghị, ra lệnh)
Lưu ý: phân biệt câu cầu khiến
với câu trần thuật, trên cơ sở

đặc điểm hình thức và hoàn cảnh
sử dụng.
* Nhận xét ý nghĩa các câu khi thêm, bớt, thay đổi chủ ngữ:
- Có từ cầu khiến: hãy, đi, đừng; kết thúc bằng dấu chấm.
a-vắng chủ ngữ(Lang Liêu- ngôi thứ hai số ít)
b- chủ ngữ: ông giáo - ngôi thứ hai số ít
c-chủ ngữ: chúng ta -ngôi thứ nhất số nhiều
( yêu cầu )
( yêu cầu )
b, Hút trước đi.
c,Nay các anh đừng làm
gì nữa thử xem lão Miệng
có sống được không.

Tiết 82: Câu cầu khiến
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
1, Ví dụ 1:
a, -Thôi đừng lo lắng.(1) Cứ về đi.(2)

b, -Đi thôi con . (3)
*- Có :+từ cầu khiến: đừng, đi, thôi

*-Dùng để: khuyên bảo,động viên (1)
yêu cầu, nhắc nhở (2,3 )
c, Nộp tiền sưu! (4) Mau! (5)
+ ngữ điệu cầu khiến
yêu cầu, ra lệnh (4,5)
- Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm
than hoặc dấu chấm.
Ghi nhớ:( SGK/Tr 31 )

II. Luyện tập:
Bài tập 1:
2, Ví dụ 2:
a, Mở cửa.
b, Mở cửa !
(dùng để trả lời câu hỏi-
thông tin sự kiện)
(có ngữ điệu cầu khiến-
yêu cầu, đề nghị, ra lệnh)
Lưu ý: phân biệt câu cầu khiến
với câu trần thuật, trên cơ sở
đặc điểm hình thức và hoàn cảnh
sử dụng.
Bài tập 3: So sánh hình thức và ý nghĩa hai câu cầu khiến:
1, Ví dụ 1:
a, -Thôi đừng lo lắng.(1) Cứ về đi.(2)

b, -Đi thôi con . (3)
c, Nộp tiền sưu! (4) Mau! (5)
+ ngữ điệu cầu khiến
- Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm
than hoặc dấu chấm.
(có ngữ điệu cầu khiến-
yêu cầu, đề nghị, ra lệnh)
Lưu ý: phân biệt câu cầu khiến
với câu trần thuật, trên cơ sở
đặc điểm hình thức và hoàn cảnh
sử dụng.
Bài tập 4:
* Mục đích Dế Choắt nói với Dế Mèn: yêu cầu

Giống Khác
Hình
thức
ý
nghĩa
- Có từ cầu
khiến hãy
a, Có ngữ điệu cầu khiến, kết
thúc câu bằng dấu chấm than,
vắng chủ ngữ.
b, Kết thúc câu bằg dấu chấm,
có chủ ngữ thầy em
- Dùng để
yêu cầu
a, ý cầu khiến mang tính ra
lệnh.
b, ý cầu khiến mang tính
khích lệ, động viên; thể hiện rõ
tình cảm của người nói.

C âu hỏi thảo luận:
Vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt
không dùng những câu như:
-
Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên
nhà anh!
- Đào ngay giúp em một cái ngách!

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×