Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG VÀ TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE CỦA HEO CON TỪ SƠ SINH ĐẾN 56 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI TRẦN ĐÌNH HIỂN, BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.89 KB, 63 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG VÀ TÌNH TRẠNG
SỨC KHỎE CỦA HEO CON TỪ SƠ SINH ĐẾN 56 NGÀY
TUỔI TẠI TRẠI TRẦN ĐÌNH HIỂN, BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện : HUỲNH PHƯỚC THÀNH
Lớp

: DH08TA

Ngành

: Chăn Nuôi

Niên khóa

: 2008 – 2012

– Tháng 08/2012 –


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************


HUỲNH PHƯỚC THÀNH

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG VÀ TÌNH TRẠNG
SỨC KHỎE CỦA HEO CON TỪ SƠ SINH ĐẾN 56 NGÀY
TUỔI TẠI TRẠI TRẦN ĐÌNH HIỂN, BÌNH DƯƠNG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ Sư Chăn Nuôi
(chuyên ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi)
Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ TẤN ĐẠI
ThS. HỒ THỊ NGA

– Tháng 08/2012 –

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Huỳnh Phước Thành
Tên đề tài: “Khảo sát khả năng tăng trọng và tình trạng sức khỏe của heo
con từ sơ sinh đến 56 ngày tuổi tại trại Trần Đình Hiển, Bình Dương”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa
ngày………tháng………năm 2012.
Giáo viên hướng dẫn

TS. VÕ TẤN ĐẠI

ThS. HỒ THỊ NGA

ii



LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm ơn
Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y và cùng toàn thể quý Thầy Cô đã
tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho em học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Kính dâng lòng biết ơn lên
Cha mẹ, anh chị trong gia đình, những người đã nuôi dưỡng và tận tụy lo
lắng để con có được ngày hôm nay.
Xin nhớ mãi công ơn
Thầy Võ Tấn Đại và cô Hồ Thị Nga đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn từng
bước, giúp đỡ trong suốt thời gian tôi thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Chân thành cảm ơn
Anh Vinh, anh Sơn và Ban giám đốc Công ty TNHH Sinh Học BIO.COM đã
nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi thực tập tốt nghiệp.
Chú Hiển, cô Thoa và các anh trong trại chăn nuôi heo Trần Đình Hiển đã tận
tình giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt thời gian thực tập tốt nghiệp ở trại.
Gởi lời cảm ơn đến
Tập thể lớp DH08TA và tất cả những bạn bè ngoài lớp – những người đã
đồng hành cùng tôi, cũng như tất cả bạn bè luôn bên tôi, chia sẽ, giúp đỡ tôi trong
thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Một lần nữa tôi xin cảm ơn và xin gởi lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh
phúc đến tất cả mọi người.
Chân thành cảm ơn!
SV. HUỲNH PHƯỚC THÀNH

iii



TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài: “Khảo sát khả năng tăng trọng và tình trạng sức khỏe của heo
con từ sơ sinh đến 56 ngày tuổi tại trại Trần Đình Hiển, Bình Dương” được
thực hiện từ ngày 03/01/2012 đến ngày 27/04/2012. Trong giai đoạn khảo sát có 15
heo nái sinh với tổng số 156 heo con còn sống, đến khi chuyển thịt còn lại 143 con.
Heo được theo dõi từ sơ sinh đến 56 ngày tuổi, chúng tôi ghi nhận được một số kết
quả như sau:
Trọng lượng trung bình heo sơ sinh còn sống là 1,39 kg/con, cai sữa chưa
hiệu chỉnh là 6,77 kg/con và hiệu chỉnh 21 ngày tuổi là 5,61 kg/con.
Trọng lượng trung bình heo chuyển thịt là 15,03 kg/con.
Tăng trọng tuyệt đối từ sơ sinh đến cai sữa là 201,23 g/con/ngày và từ cai sữa
đến chuyển thịt là 268,56 g/con/ngày.
Lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày và hệ số chuyển hóa thức ăn từ cai sữa đến
chuyển thịt lần lượt là 411,08 g/con/ngày và 1,41 kgTĂ/kgTT.
Tỷ lệ heo tiêu chảy từ sơ sinh đến cai sữa là 42,95 % và từ cai sữa đến
chuyển thịt là 22,15 %.
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy từ sơ sinh đến cai sữa là 5,55 % và từ cai sữa đến
chuyển thịt là 2,98 %.
Tỷ lệ heo bệnh hô hấp và tỷ lệ ngày con bệnh hô hấp từ cai sữa đến chuyển
thịt lần lượt là 9,4 % và 1,56 %.
Tỷ lệ con có triệu chứng khác từ sơ sinh đến cai sữa là 1,28 % và từ cai sữa
đến chuyển thịt là 2,01 %.
Tỷ lệ con chết do tiêu chảy từ sơ sinh đến cai sữa là 3,2 % và từ cai sữa đến
chuyển thịt là 2,69 %.
Tỷ lệ chết do nguyên nhân khác từ sơ sinh đến cai sữa là 1,28 % và từ cai
sữa đến chuyển thịt là 1,34 %.
Tỷ lệ nuôi sống từ sơ sinh đến chuyển thịt là 91,67 %.


iv


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA...............................................................................................................i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM TẠ............................................................................................................ iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .........................................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG.......................................................................................ix
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................3
2.1.1 Đặc điểm sinh lý của heo con theo mẹ .............................................................3
2.1.2 Đặc điểm sinh lý của heo con sau cai sữa..........................................................4
2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TĂNG TRỌNG CỦA HEO CON .............5
2.2.1 Dinh dưỡng ........................................................................................................5
2.2.2 Bệnh tật ..............................................................................................................5
2.2.3 Yếu tố khác ........................................................................................................5
2.3 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN HEO CON ..........................................5
2.3.1 Tiêu chảy............................................................................................................6
2.3.1.1 Một số nguyên nhân gây tiêu chảy trên heo con.............................................6
2.3.1.2 Hậu quả của tiêu chảy .....................................................................................8
2.3.1.3 Cách phòng trị tiêu chảy .................................................................................8

2.3.2 Bệnh hô hấp .......................................................................................................9

v


2.3.2.1 Nguyên nhân ...................................................................................................9
2.3.2.2 Cách phòng trị bệnh đường hô hấp ...............................................................10
2.4 TỔNG QUAN VỀ TRẠI HEO ...........................................................................11
2.4.1 Sơ lược về trại heo ...........................................................................................11
2.4.1.1 Vị trí địa lý ....................................................................................................11
2.4.1.2 Lịch sử hình thành.........................................................................................11
2.4.1.3 Cơ cấu tổ chức...............................................................................................11
2.4.1.4 Cơ cấu đàn.....................................................................................................12
2.4.2 Hệ thống chuồng trại........................................................................................12
2.4.3 Qui trình cho ăn và lượng thức ăn....................................................................13
2.4.4 Nước uống........................................................................................................14
2.4.5 Vệ sinh phòng bệnh..........................................................................................15
2.4.5.1 Qui trình vệ sinh ...........................................................................................15
2.4.5.2 Qui trình tiêm phòng. ....................................................................................15
2.5 CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG HEO CON....................................................16
2.6 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ......................................................17
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH...............................20
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ..............................................................................20
3.1.1 Thời gian ..........................................................................................................20
3.1.2 Địa điểm ...........................................................................................................20
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .................................................................................20
3.3 NỘI DUNG KHẢO SÁT....................................................................................20
3.4 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ...........................................................................20
3.5 CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI...............................................................................21
3.5.1 Chỉ tiêu tăng trọng............................................................................................21

3.5.2 Chỉ tiêu chuyển hóa thức ăn.............................................................................22
3.5.3 Tình trạng sức khỏe của heo ............................................................................23
3.5.4 Tình trạng hao hụt ở heo ..................................................................................23
3.6 XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................................................23

vi


Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................24
4.1 SỐ Ổ NÁI ĐẺ KHẢO SÁT ................................................................................24
4.2 KẾT QUẢ TĂNG TRỌNG ................................................................................26
4.2.1 Trọng lượng trung bình heo con sơ sinh còn sống...........................................27
4.2.2 Trọng lượng trung bình heo con cai sữa ..........................................................28
4.2.3 Trọng lượng trung bình heo chuyển thịt ..........................................................30
4.2.4 Tăng trọng tuyệt đối.........................................................................................31
4.3 KẾT QUẢ TIÊU TỐN THỨC ĂN .....................................................................34
4.4 KẾT QUẢ TÌNH HÌNH BỆNH..........................................................................36
4.4.1 Tỷ lệ tiêu chảy.................................................................................................36
4.4.2 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ..................................................................................39
4.4.3 Tỷ lệ heo bệnh hô hấp và ngày con bệnh hô hấp .............................................40
4.4.4 Tỷ lệ heo có triệu chứng khác ..........................................................................42
4.5 KẾT QUẢ VỀ HEO HAO HỤT.........................................................................43
4.5.1 Tỷ lệ chết..........................................................................................................43
4.5.2 Tỷ lệ nuôi sống.................................................................................................45
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...................................................................47
5.1 KẾT LUẬN.........................................................................................................47
5.2 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................49

vii



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PRRS

: Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome (hội chứng

rối loạn sinh sản và hô hấp trên heo)
FMD

: Foot and Mouth Disease (lở mồm lông móng)

HSCHTĂ

: Hệ số chuyển hóa thức ăn

TLTBSSCS

: Trọng lượng trung bình heo con sơ sinh còn sống

TLTBCS

: Trọng lượng trung bình heo cai sữa

TTLCSHC

: Tổng trọng lượng heo cai sữa hiệu chỉnh 21 ngày tuổi

TLTBCSHC


: Trọng lượng trung bình heo cai sữa hiệu chỉnh 21 ngày tuổi

TTLCT

: Tổng trọng lượng heo chuyển thịt

TLTBCT

: Trọng lượng trung bình heo chuyển thịt

TTTĐ

: Tăng trọng tuyệt đối

LTĂTTTB

: Lượng thức ăn tiêu thụ trung bình

TTĂTT

: Tổng thức ăn tiêu thụ

P

: Trọng lượng

TLTC

: Tỷ lệ tiêu chảy


TLNCTC

: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy

TLHH

: Tỷ lệ bệnh hô hấp

TLNCHH

: Tỷ lệ ngày con bệnh hô hấp

TCK

: Triệu chứng khác

TLTCK

: Tỷ lệ heo có triệu chứng khác

TLCDTC

: Tỷ lệ heo chết do tiêu chảy

TLCDNNK

: Tỷ lệ heo chết do nguyên nhân khác

TLNS


: Tỷ lệ nuôi sống

HCSS

: Heo con sơ sinh

HCCS

: Heo con cai sữa

KgTĂ/kgTT

: Kg thức ăn/kg tăng trọng

ME

: Năng lượng trao đổi

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn ................................................................................................. 12
Bảng 2.2 Lượng và loại thức ăn cho từng loại heo ................................................... 13
Bảng 2.3 Giá trị dinh dưỡng của cám Hi – Gro 550S............................................... 14
Bảng 2.4 Thành phần thực liệu và giá trị dinh dưỡng của cám trộn A1................... 14
Bảng 2.5 Qui trình tiêm phòng heo con .................................................................... 15
Bảng 2.6 Qui trình tiêm phòng heo nái mang thai .................................................... 16
Bảng 2.7 Qui trình tiêm phòng heo nái hậu bị .......................................................... 16

Bảng 3.1 Hệ số hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi .............................................................. 22
Bảng 4.1 Số ổ nái đẻ khảo sát .................................................................................. 24
Bảng 4.2 Hiệu quả điều trị nái viêm tử cung ............................................................ 25
Bảng 4.3 Trọng lượng trung bình của heo con sơ sinh ............................................. 26
Bảng 4.4 Trọng lượng trung bình heo con cai sữa chưa hiệu chỉnh ......................... 28
Bảng 4.5 Trọng lượng trung bình heo cai sữa hiệu chỉnh 21 ngày tuổi.................... 29
Bảng 4.6 Trọng lượng trung bình heo chuyển thịt (56 ngày tuổi) ............................ 30
Bảng 4.7 Tăng trọng tuyệt đối ở giai đoạn heo sơ sinh đến khi cai sữa ................... 32
Bảng 4.8 Tăng trọng tuyệt đối ở giai đoạn heo cai sữa đến chuyển thịt................... 33
Bảng 4.9 Kết quả về lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày ............................................ 34
Bảng 4.10 Kết quả về hệ số chuyển hóa thức ăn ...................................................... 35
Bảng 4.11 Tỷ lệ tiêu chảy trong giai đoạn sơ sinh đến cai sữa................................. 37
Bảng 4.12 Tỷ lệ tiêu chảy trong giai đoạn cai sữa đến chuyển thịt .......................... 38
Bảng 4.13 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy trong giai đoạn sơ sinh đến cai sữa ................. 39
Bảng 4.14 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy trong giai đoạn cai sữa đến chuyển thịt.......... 40
Bảng 4.15 Tỷ lệ heo bệnh hô hấp và ngày con bệnh hô hấp..................................... 41
Bảng 4.16 Tỷ lệ heo có triệu chứng khác.................................................................. 42
Bảng 4.17 Tỷ lệ heo chết do tiêu chảy……….......................................................... 43

ix


Bảng 4.18 Tỷ lệ heo chết do nguyên nhân khác ....................................................... 44
Bảng 4.19 Tỷ lệ nuôi sống từ sơ sinh đến chuyển thịt.............................................. 45

x


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây ngành chăn nuôi không ngừng phát triển đã góp
phần không nhỏ vào sự phát triển nền kinh tế nước ta. Việt Nam đang thực hiện
“Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa” đất nước, ngành nông nghiệp đóng vai trò quan
trọng trong các thành phần kinh tế trọng yếu. Trong đó chăn nuôi cũng phát triển
mạnh, đặc biệt là chăn nuôi heo là một trong những ngành chăn nuôi mũi nhọn giúp
phát triển kinh tế hộ gia đình và chăn nuôi theo hướng công nghiệp.
Trước tình hình chăn nuôi heo ngày càng được phát triển theo quy mô công
nghiệp, quá trình chăm sóc heo ngày càng chuyên môn hóa theo dây chuyền. Vấn đề
về các loại bệnh trên heo diễn biến ngày càng đa dạng và phức tạp. Vì vậy công tác
vệ sinh và chăm sóc heo ngày càng được chú trọng hơn đối với các ngành chức năng
cũng như những khu vực chăn nuôi heo theo quy mô lớn trên cả nước. Trong điều
kiện chăn nuôi hiện nay ngoài các yếu tố ảnh hưởng đến thành tích sản xuất như
thức ăn, giống, chuồng trại, bệnh tật, khí hậu, … thì vấn đề vệ sinh, phòng bệnh,
chăm sóc và quản lý cũng góp phần quan trọng trong việc làm tăng năng suất chăn
nuôi.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y
trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, sự giúp đỡ của trưởng trại heo Trần
Đình Hiển và sự hướng dẫn của thầy TS. Võ Tấn Đại và cô ThS. Hồ Thị Nga chúng
tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát khả năng tăng trọng và tình trạng sức khỏe của
heo con từ sơ sinh đến 56 ngày tuổi tại trại Trần Đình Hiển, Bình Dương”.

1


1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Đánh giá khả năng tăng trọng và tình hình bệnh của heo con từ sơ sinh đến 56
ngày tuổi để từ đó đề ra các giải pháp phù hợp nhằm cải thiện khả năng tăng trọng và
tình trạng sức khỏe của heo con.

1.2.2 Yêu cầu
Ghi nhận các thông tin heo nái (ngày đẻ, số con trên ổ, lứa đẻ và tình trạng
sức khỏe của nái sau khi sinh).
Theo dõi tình trạng sức khỏe của heo con trong thời gian khảo sát thông qua
các triệu chứng bệnh như tiêu chảy, ho, thở thể bụng và môt số triệu chứng khác.
Khảo sát khả năng tăng trọng của heo con từ sơ sinh đến chuyển thịt.
Ghi nhận lượng thức ăn tiêu thụ và tính hệ số chuyển hóa thức ăn của các loại
thức ăn sử dụng.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Đặc điểm sinh lý của heo con theo mẹ
Trong tử cung heo mẹ nhiệt độ luôn ổn định và cao hơn nhiệt độ bên ngoài.
Vì vậy khi mới ra khỏi cơ thể heo mẹ thì heo con phải sử dụng một lượng lớn nhiệt
để chống lạnh. Nếu nhiệt độ bên ngoài thấp, heo con không thể thích nghi nhanh
nên thường bị giảm thân nhiệt trong những ngày đầu sau khi sinh. Nhiệt độ thích
hợp ở chuồng nuôi là 28 – 340C. Cùng với sự điều chỉnh thân nhiệt, thú non còn
chuyển từ hô hấp qua cuống rốn sang hô hấp bằng phổi. Vì thế lúc heo mới sinh ra
cần tạo điều kiện tốt cho heo con hô hấp và phải lau sạch chất nhờn trên mũi.
Heo con mới sinh phải sống và tiếp xúc với môi trường xung quanh mới lạ.
Vì thế phải theo dõi và chăm sóc thật chặt chẽ trong giai đoạn này. Heo con mới
sinh có bộ máy tiêu hóa chưa hoàn chỉnh về chức năng và cấu tạo, lớp màng nhầy
chiếm tỷ lệ khá lớn trong thành ruột. Sự phân tiết enzyme tiêu hóa ở dạ dày và ruột
non rất kém, chỉ đủ tiêu hóa thức ăn đơn giản. Ngoài ra heo con ở giai đoạn từ 0 – 7
ngày tuổi dễ cảm thụ với bệnh vì thời gian này việc tái tạo và làm mới tế bào nhung
mao ruột bị chậm lại (Trần Thanh Phong, 1996).

Khi heo con sơ sinh đến 25 ngày tuổi lượng acid chlohidric (HCl) tiết ra
trong dịch vị vẫn rất ít và nó nhanh chóng kết hợp với dịch nhầy làm lượng acid
chlohidric tự do trong dịch vị rất thiếu, độ toan trong dạ dày thấp tạo điều kiện cho
vi sinh vật phát triển và gây bệnh đường ruột (Phùng Ứng Lân, 1985; dẫn liệu Lê
Hiếu Thuận, 2007)
Trong giai đoạn theo mẹ heo con có khả năng tăng trưởng nhanh, trọng lượng
7 ngày tuổi gấp 2 lần trọng lượng lúc sơ sinh. Trọng lượng 21 ngày tuổi gấp 2 lần
trọng lượng lúc 7 ngày tuổi, và ở 4 tuần tuổi heo có trọng lượng gấp 5 lần trọng

3


lượng sơ sinh. Từ đó cần cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu sinh trưởng
của heo con (Nguyễn Bạch Trà, 1998). Heo con từ 7 ngày tuổi có thể liếm láp thức
ăn, do đó tập cho heo con ăn sớm là một yêu cầu kỹ thuật giúp cho heo con phát
triển nhanh không bị mất sức khi lượng sữa mẹ giảm dần từ ngày tuổi thứ 21 trở đi
(Võ Văn Ninh, 1998).
2.1.2 Đặc điểm sinh lý cuả heo con sau cai sữa
Sau khi cai sữa chế độ ăn có sự thay đổi đột ngột về số lần ăn trong ngày và
loại thức ăn. Bên cạnh đó, khả năng tiêu hóa thức ăn kém và sức đề kháng của heo
con giảm rất nhiều trong giai đoạn này, do đó khả năng tiêu hóa rất hạn chế.
Ngoài yếu tố dinh dưỡng, heo cai sữa còn chịu ảnh hưởng bởi tiểu khí hậu
chuồng nuôi và chế độ chăm sóc nuôi dưỡng. Do thay đổi chuồng nuôi, vận chuyển,
ghép đàn, … nên hàng loạt heo bị stress. Ngoài ra, heo con khi cai sữa chịu lạnh
kém vì xa mẹ trong khi hàm lượng mỡ dự trữ của cơ thể còn ít, do đó chuồng heo
cai sữa cần có đèn úm với nhiệt độ thích hợp.
Theo Hampson and Kidder, (1986) (trích dẫn bởi Trần Thị Dân, 2003), có
những thay đổi màng nhầy ruột non heo cai sữa 3 – 4 tuần tuổi so với trước khi cai
sữa, nhung mao (để hấp thu chất dinh dưỡng) ngắn đi 75 % trong vòng 24 giờ sau
cai sữa và tình trạng ngắn này vẫn tiếp tục giảm dần cho đến ngày thứ 5 sau cai sữa.

Mào ruột là nơi tế bào ruột di chuyển dần lên đỉnh nhung mao để trở thành tế bào
ruột trưởng thành với vi nhung mao hấp thu chất dinh dưỡng. Vài enzyme tiêu hóa
(lactase, glucosidase, protease) bị giảm nhưng maltase lại tăng, do đó khả năng hấp
thu chất dinh dưỡng của ruột cũng giảm. Việc giảm chiều dài của nhung mao và
hình dạng chưa trưởng thành của quần thể tế bào ruột (do tốc độ thay thế nhanh) có
thể giúp giải thích tại sao heo cai sữa tăng nhạy cảm với bệnh do Escherichia coli
(Trần Thị Dân, 2003). Tình trạng trên có thể được khắc phục bằng cách cung cấp
thức ăn thơm ngon, đầy đủ chất dinh dưỡng và nhiệt độ phải phù hợp với từng giai
đoạn phát triển của heo. Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh chuồng trại hợp lý,
nhằm đảm bảo không gây ảnh hưởng đến khả năng tăng trọng và phát triển của heo
trong giai đoạn này.

4


2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TĂNG TRỌNG CỦA HEO CON
2.2.1 Dinh dưỡng
Dinh dưỡng là một yếu tố rất quan trọng quyết định tốc độ tăng trọng của heo
con, nuôi dưỡng thiếu năng lượng hay một vài chất dinh dưỡng thiết yếu có thể làm
chậm tăng trọng cho heo con .
Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào trọng lượng heo lúc cai sữa và khả năng
tăng trọng của heo sau giai đoạn đó. Thành phần thức ăn phải phù hợp với khă năng
tiêu hóa của heo cai sữa (mềm và dễ tiêu hóa). Giai đoạn này hoạt động của enzyme
tiêu hóa chưa phát triển hoàn chỉnh. Do đó, phải đảm bảo đầy đủ nhu cầu dinh
dưỡng cho heo con.
2.2.2 Bệnh tật
Bên cạnh vấn đề dinh dưỡng, bệnh tật cũng là một yếu tố quan trọng làm ảnh
hưởng đến khả năng tăng trọng của heo con. Nếu chăm sóc heo con không kỹ hay
do điều kiện thời tiết không thích hợp sẽ làm cho heo dễ bị nhiễm bệnh. Từ đó làm
cho heo con mất đi khả năng chống chọi với bệnh tật và giảm sức ăn, nếu heo không

có sức đề kháng thì không vượt qua được, nếu heo có sức đề kháng mạnh thì vượt
qua được nhưng sẽ làm cho heo con bị còi, chậm lớn, giảm tăng trọng.
2.2.3 Yếu tố khác
Ngoài yếu tố dinh dưỡng ra thì công tác giống cũng ảnh hưởng rất nhiều đến
khả năng tăng trọng của heo con. Nếu ngay từ đầu chúng ta chọn những đàn heo mà
cha mẹ có thành tích sinh sản không cao, trọng lượng không lớn, qui trình chủng
ngừa vaccine không đạt, … thì sẽ làm ảnh hưởng đến khả năng tăng trọng của heo
con sau này.
Chuồng trại khô ráo thoáng mát giúp heo con ăn nhiều, giảm các nguy cơ
mắc bệnh. Sự nóng bức của khí hậu làm sức khỏe và tăng trọng của heo con giảm đi
rất nhiều, heo dễ phát sinh bệnh tật, nó còn ảnh hưởng đến sức ăn của heo và mức
độ tiêu hóa của thức ăn.
Kỹ thuật chăm sóc và nuôi dưỡng là một trong những yếu tố quan trọng
quyết định tốc độ sinh trưởng và phát dục ở heo.

5


2.3 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN HEO CON
2.3.1 Tiêu chảy
Tiêu chảy là sự rối loạn hệ tiêu hóa. Nhu động ruột co thắt quá độ làm cho
những chất chứa trong ruột non, ruột già thải qua hậu môn quá nhanh, dưỡng chất
không kịp tiêu hóa, ruột già chưa hấp thu được nước, … tất cả đều tống ra hậu môn
ở dạng lỏng hay sền sệt. Hậu quả nghiêm trọng là cơ thể mất nhiều nước, chất điện
giải và ngộ độc các loại độc tố do vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy gây ra, heo con suy
nhược rất nhanh và có thể chết.
2.3.1.1 Một số nguyên nhân gây tiêu chảy trên heo con
(1) Do vi sinh vật
Theo Nguyễn Bạch Trà (1998), các loại vi khuẩn như Escherichia coli,
Salmonella cholerasuis, Salmonella enteritidis,… trong đó vai trò của Escherichia

coli và Salmonella rất rõ. Escherichia coli là tác nhân quan trọng nhất gây tiêu chảy
ở heo con.
Bình thường trong đường tiêu hóa của heo con hệ vi sinh vật cộng sinh giữ
vai trò quan trọng trong sự tiêu hóa, khi điều kiện sống bất lợi như thiếu dinh
dưỡng, khí hậu không phù hợp thì một số vi khuẩn trở thành yếu tố gây bệnh. Vi
sinh vật nhiễm trực tiếp từ môi trường ngoài vào ruột qua thức ăn, nước uống sẽ
chiếm dưỡng chất trong ruột để sinh sôi, nẩy nở và sinh độc tố làm tổn thương màng
nhầy ruột non.
(2) Do thức ăn
Theo Nguyễn Như Pho (1995), khi nguồn sữa bị cắt đứt, heo con không
được bú sẽ ăn nhiều hơn, trong khi đường tiêu hóa còn yếu, dẫn đến việc thức ăn
không tiêu hóa hết, tạo điều kiện tốt cho vi khuẩn có hại phát triển tiết độc tố gây
viêm ruột dẫn đến tiêu chảy.
Theo Võ Văn Ninh (1992), thành phần dinh dưỡng của thức ăn không cân đối
quá mặn, nhiều chất xơ, nhiều chất béo mà hệ thống tiêu hóa không đủ khả năng
tiêu hóa hết. Nếu quá nhiều xơ thì hệ tiêu hóa không tiêu hóa hết chất xơ, chất xơ đi
qua hệ thống tiêu hóa nhanh làm nhu động ruột tăng, dẫn đến tiêu chảy.

6


(3) Do nước uống
Theo Nguyễn Bạch Trà (1994), nguồn nước không đảm bảo vệ sinh, bị tạp
chất như Clo, NH3, Nitrat, Sulfat, … và các vi sinh vật có hại khác đều gây bất lợi
cho hoạt động đường tiêu hóa của heo con, làm heo con dễ bị tiêu chảy.
(4) Do ngoại cảnh
Việc chuyển chuồng, tách mẹ, nhập đàn, môi trường sống thay đổi, … làm
cho heo dễ bị stress, dẫn đến cơ thể giảm sức đề kháng, nhu động ruột giảm đột ngột
hoặc mất nhu động ruột, thức ăn nằm một chỗ, từ đó các vi sinh vật bình thường vô
hại như Escherichia coli đột ngột tăng nhanh số lượng gây bệnh và tạo độc tố làm

tăng nhu động ruột trở lại và gây tiêu chảy (Võ Văn Ninh, 1995).
(5) Do khí hậu
Theo Levanski (1993), khả năng điều tiết nhiệt độ của heo con kém, thời tiết
thay đổi đột ngột heo con bị tiêu hao nhiều năng lượng của cơ thể để chống lạnh
bằng cách oxy hóa glucogen cần glucose để sinh năng lượng, dẫn đến glucose trong
máu giảm, heo con đề kháng yếu gây rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy và chết (Ngô Văn
Tới, 2005).
(6) Do điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng
Khi nhiệt độ chuồng úm những tuần đầu không đủ ấm thì heo con bị lạnh và
dễ bị tiêu chảy. Khi heo mẹ đẻ, việc vệ sinh rốn không tốt, cắt đuôi heo con, bấm
tai, bấm răng không kỹ làm cho heo con dễ bị viêm nhiễm cũng làm giảm sức đề
kháng của heo con. Thức ăn heo mẹ thay đổi đột ngột, bị ôi thiu, kém phẩm chất
hoặc nhiễm độc tố nấm mốc, độc tố vi trùng làm sữa kém chất lượng, khi heo con
bú sữa này có thể bị tiêu chảy. Heo con không được bú sữa đầu đầy đủ, máng ăn heo
mẹ thiết kế không hợp lý làm cho thức ăn rơi vãi, heo con liếm láp thức ăn heo mẹ
cũng dẫn đến tiêu chảy (Nguyễn Như Pho, 1995).
(7) Do một số nguyên nhân khác
Theo Nguyễn như Pho (1995), việc cấp không đủ chất khoáng như Fe, Zn,
Cu, …(quan trọng nhất là Fe) dẫn đến heo bị thiếu máu, giảm tính thèm ăn, còi cọc,
tiêu chảy và bệnh khác.

7


Theo Nguyễn Bạch Trà (1996), việc thiếu một số vitamin A, B2, B3, B5, …
làm niêm mạc ruột bị lở loét và kích thích nhu động ruột mạnh, từ đó dẫn đến tiêu
chảy.
2.3.1.2 Hậu quả của tiêu chảy
Hậu quả nghiêm trọng của tiêu chảy là làm cơ thể mất nhiều nước, mất nhiều
ion điện tích và ngộ độc các loại độc tố do vi khuẩn tiêu chảy sinh ra. Heo con suy

nhược rất nhanh và có thể chết, những con khỏi bệnh thì còi cọc, chậm lớn.
2.3.1.3 Cách phòng trị tiêu chảy
(1) Cách phòng
Để phòng bệnh thì chuồng trại phải luôn sạch sẽ và khô ráo, không ẩm ướt,
nước uống, thức ăn, phải đảm bảo vệ sinh. Ổ đẻ phải được sát trùng, tiêu độc trước
khi chuyển nái vào chuồng, luôn giữ cho heo con được ấm với nhiệt độ úm phù hợp.
(2) Cách trị
Các loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh tiêu chảy trên heo con (Nguồn:
Kỹ thuật trại cung cấp).
Safa xiro – Tch vàng: 1 mg/kg/ngày x 3 ngày
Thành phần
Colistin sulphate………………………20.000.000 UI
Tá dược vừa đủ……………….100 ml
Ampisur: 1 mg/kg/ngày x 3 ngày
Thành phần
Ampicillin (as trihydrate)……………………..10 g
Colistin (as sulfate)……………………..25.000.000 UI
Nước pha tiêm vừa đủ………….100 ml
Genta – Tylosin: 1 mg/kg/ngày x 3 ngày
Thành phần
Gentamicin sulfat…………………5 g
Tylosin tartrate………………….10 g
Coli.Tialin: 1 mg/kg/ngày x 3 ngày

8


Thành phần
Tiamulin…………………..3.500 mg
Colistin sulphate………………………20.000.000 UI

Dung môi vừa đủ ………….100 ml
Nova – Colistin: 1 mg/kg/ngày x 3 ngày
Thành phần
Spectinomycin HCL…………………3500 mg
Colistin sulphate………………….25.000.000 UI
2.3.2 Bệnh hô hấp
2.3.2.1 Nguyên nhân
(1) Do các loại vi sinh vật
Do Salmonella, Streptococcus, Mycoplasma, … gây ra ở một vùng phổi nhất
định với đặc điểm gây viêm phổi, ho khan kéo dài, giảm tăng trọng, hiệu quả sử
dụng thức ăn kém, trên phổi có những vùng rắn chắc gây viêm kéo dài. Tỷ lệ mắc
bệnh cao, nhưng tỷ lệ chết thấp, do môi trường nuôi dưỡng kém, do thời tiết thay
đổi thú thở khò khè. Vi sinh vật giữ vai trò quan trọng ngoài các bệnh gây viêm kế
phát như lao, tụ huyết trùng, … Các vi sinh vật như Streptococcus, Staphylococcus,
Pneumococcus có thể trực tiếp gây viêm phế quản (Nguyễn Như Pho, 1995).
Theo Võ Văn Ninh (2005), sự nhiễm trùng cấp hay mãn tính là do các mầm
bệnh như virus cúm, virus PRRS (hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản trên heo), vi
khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae, Pastteurelle multocida, Actinobacillus
pneumonia, … tấn công gây tiết dịch từ phế quản làm heo có phản ứng ho để tống
đàm dãi ra ngoài.
(2) Do dinh dưỡng
Theo Nguyễn Như Pho (1995), khi thiếu vitamin A các tổ chức biểu mô
đường hô hấp phát triển không bình thường, giảm sức bền, từ đó dễ mắc bệnh
đường hô hấp làm biến dạng đường hô hấp.

9


Sự mất cân đối Ca/P trong khẩu phần làm giảm khả năng hấp thu các chất
khoáng ở ruột và làm xương lồng ngực bị biến dạng ảnh hưởng đến chức năng hô

hấp (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997).
Quá trình chế biến thức ăn cũng ảnh hưởng đến bệnh đường hô hấp. Sự xay
nhuyễn thường làm tăng độ bụi của thức ăn hỗn hợp, heo dễ bị hắt hơi, viêm phổi
(Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997).
(3) Do môi trường
Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường như nhiệt độ, ẩm độ, chuồng trại, …
có ảnh hưởng trực tiếp đến sức tăng trưởng và sức đề kháng của heo.
Tiểu khí hậu chuồng nuôi ảnh hưởng trực tiếp đến sức tăng trưởng và khả
năng đề kháng của heo. Sự chênh lệch nhiệt độ, ẩm độ quá lớn trong ngày, trong
tháng làm ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý của heo mà trong đó bệnh hô hấp dễ
mẫn cảm nhất. Chuồng trại không thông thoáng cộng với chiếu sáng không thích
hợp gây kích ứng niêm mạc dẫn đến tình trạng mất bão hòa hệ hô hấp (Nguyễn Hoa
Lý, 1998).
2.3.2.2 Cách phòng trị bệnh đường hô hấp
(1) Cách phòng
Vệ sinh tiêu độc, tăng độ thông thoáng, giữ nhiệt độ ổn định, thích hợp với
sinh lý của thú, bảo đảm nhiệt độ không quá nóng cũng không quá lạnh, tránh mưa
tạt, gió lùa, dinh dưỡng tốt và cân đối khẩu phần.
Cách ly heo mới mua về trong vòng 2 tháng. Heo bệnh không sử dụng vào
sinh sản, sử dụng vắc xin tiêm phòng cho heo.
(2) Cách trị
Một số loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh hô hấp trên heo con sau cai
sữa (nguồn: Kỹ thuật trại cung cấp).
Enrofloxacin: 2 mg/kg/ngày x 3 ngày
Thành phần
Enrofloxacin.................................100 mg
Genta – Tylosin: 2 mg/kg/ngày x 3 ngày

10



Thành phần
Tylosin Tartrate............................100 mg
Gentamycin Sulphaste……………50 mg
Tiamulin: 2 mg/kg/ngày x 3 ngày
Thành phần
Tiamulin…………………………..10 g
Nước pha tiêm vừa đủ………….. 100 ml
2.4 TỔNG QUAN VỀ TRẠI HEO
2.4.1 Sơ lược về trại
2.4.1.1 Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi được xây dựng trên diện tích đất khoảng 1000 m2 thuộc Tổ 1,
ấp Phú Bằng, xã An Linh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương, cách đường lộ DT741
khoảng 18 km. Xung quanh trại là rừng cao su, cách xa khu dân cư. Bao quanh trại
có tường rào bê tông cao 2 m và trại được xây dựng trên vùng đất tương đối bằng
phẳng, rất thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi.
2.4.1.2 Lịch sử hình thành
Trại chăn nuôi heo Trần Đình Hiển được thành lập năm 2008 là một trại tư
nhân do ông Trần Đình Hiển xây dựng với qui mô 40 heo nái và đến nay đã phát
triển khoảng 75 heo nái và dự kiến đến năm 2013 sẽ tăng đàn nái tới 100 con và sẽ
xây dựng thêm chuồng nuôi nên cấu trúc của trại vẫn chưa thống nhất.
2.4.1.3 Cơ cấu tổ chức
Trại gồm có 3 người, 1 trưởng trại quản lý chung, 1 kỹ thuật trại chăm sóc
heo con và nái đẻ, 1 công nhân chăm sóc heo nái mang thai, nái hậu bị, heo nọc và
heo thịt.
2.4.1.4 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 04/01/2012 tổng đàn của trại là 488 con. Số lượng cụ thể của
các loại heo được trình bày qua Bảng 2.1

11



Bảng 2.1 Cơ cấu đàn
Loại heo

Số lượng

Heo nọc
Nái đẻ, nái khô, nái bầu
Nái hậu bị
Heo con theo mẹ
Heo con cai sữa
Heo thịt

1 con
61 con
18 con
68 con
85 con
255 con
488 con

Tổng đàn
2.4.2 Hệ thống chuồng trại

Trại được xây dựng với từng dãy chuồng riêng biệt, hệ thống thoát nước
xung quanh và hệ thống biogas để tận dụng phân làm khí đốt. Mái che được làm
bằng tôn. Trại được chia làm nhiều khu vực khác nhau, khu heo thịt, khu heo cai
sữa, khu nái đẻ và nái nuôi con và khu nái bầu.
Khu nái đẻ và nái nuôi con có 12 ô chuồng được thiết kế song song nhau,

mỗi ô chuồng có kích thước 2 m x 2 m (dài x rộng) được chia làm 3 ngăn, ngăn giữa
dành cho heo nái và hai ngăn bên dành cho heo con. Sàn chuồng được làm bằng bê
tông và đan nhựa cách mặt đất khoảng 1,2 m cho phép tháo ráp dễ dàng thuận tiện
cho việc vệ sinh. Mỗi ô chuồng đều có lồng úm để sưởi ấm cho heo con với bóng
đèn điện 75W và được trang bị một máng ăn bằng inox cho heo mẹ và máng nhựa
dành cho heo con tập ăn, có 2 núm uống tự động được bố trí thích hợp cho heo mẹ
và heo con.
Khu nái bầu, nái khô và heo nọc có 80 ô chuồng chia đều 2 bên. Mỗi ô
chuồng có kích thước 1,8 m x 0,5 m x 1,2 m (dài x rộng x cao) và ở giữa dãy
chuồng có lối đi khoảng 1,2 m. Nền chuồng bằng xi măng, mỗi ô chuồng có một
máng ăn và núm uống tự động.
Khu heo cai sữa có 6 ô chuồng, mỗi ô chứa khoảng 20 con. Chuồng sàn cao 1
m, nền chuồng được tráng xi măng, trên sàn lót đan nhựa và vách ngăn bằng sắt.
Mỗi ô chuồng đều có gắn silo bán tự động và có trang bị núm uống tự động cho heo
uống nước.

12


Khu heo thịt được chia làm 2 dãy. Mỗi dãy có 6 ô chuồng, mỗi ô có kích
thước 7 m x 6 m x 0,85 m (dài x rộng x cao) và ở mỗi ô chứa khoảng 25 con. Nền
chuồng làm bằng xi măng có độ dốc, trong mỗi ô chuồng có máng ăn tự động và có
hố làm mát cho heo ở cuối chuồng, giữa hai dãy chuồng có lối đi khoảng 1,1 m.
2.4.3 Qui trình cho ăn và lượng thức ăn
Trại tự trộn cám cho heo thịt và sử dụng cám viên của công ty C.P cho heo
nái và heo con tập ăn.Tùy theo lứa tuổi, số lần và lượng cho ăn ở từng giai đoạn cho
ăn được trình bày ở Bảng 2.2.
Bảng 2.2 Lượng và loại thức ăn cho từng loại heo
Loại heo
Nái bầu

Nái đẻ và nuôi con
Nái hậu bị
Heo cai sữa
Heo thịt
Heo con theo mẹ
Heo nọc

Định mức
(kg/con/ngày)

Kiểu cho ăn

Loại thức ăn

2,0 – 2,6
4,5 – 6,0
Tự do
Tự do
Tự do
Tự do
2,0 – 2,6

2 lần/ngày
2 lần/ngày
2 lần/ngày
4 lần/ngày
2 lần/ngày
3 – 5 lần/ngày
2 lần/ngày


8666
8667
8667
A1
A2, A3, A4
Hi – Gro 550S
8666

(Nguồn: Kỹ thuật của trại)
Ghi chú: Cám A1, A2, A3, A4 là tên gọi của trại theo từng giai đoạn heo ăn.
Trong giai đoạn từ sơ sinh đến chuyển thịt, heo con chỉ sử dụng hai loại thức
ăn là cám Hi – Gro 550S và cám A1. Thành phần dinh dưỡng của hai loại thức ăn
này được trình bày qua Bảng 2.3 và Bảng 2.4

13


Bảng 2.3 Giá trị dinh dưỡng của cám Hi – Gro 550S
Thành phần
Đạm (Min %)
Xơ (Max %)
ME (Min Kcal/kg)
Colistin (Max mg/kg)
Canxi (Min – Max %)

Hàm lượng
21
5
3300
88

0,8 - 0,9

Phospho (Max %)

0,6

Ẩm độ (Max %)

14

Muối NaCl (Min – Max %)

0,4 – 0,8
(Nguồn: Trên bao bì)

Bảng 2.4 Thành phần thực liệu và giá trị dinh dưỡng của cám trộn A1
Thực liệu

100 % (kg)

Thành phần

Hàm lượng

Bắp xay mịn

55

Đạm (Min %)


19,5

Bã đậu nành

25

Béo (Max %)

6,5

Cám gạo

6

Xơ (Max %)

4,2

Dầu cá

2

Canxi (Min %)

1,2

Fortide

1,6


Phospho (Min %)

0,95

Men chua

0,2

ME (Min Kcal/kg)

3320

Men vi sinh

0,06

Muối (%)

3,2

Hấp thu độc tố

0,2

Metheonine (%)

0,35

Premix


5

Lysin (%)

1,1

Bột sữa

5

Tryptophan (%)

0,28

Me + Cys (%)

0,78

Kháng sinh

0,04

(Nguồn: Kỹ thuật của trại và kỹ thuật của công ty Premix)
2.4.4 Nước uống
Nước uống được bơm lên từ giếng và được dự trữ ở hai bồn lớn. Nước từ bồn
được phân bố đến các chuồng bằng các ống dẫn thông qua hệ thống tự động, heo
được uống tự do bằng các núm uống được lắp vào từng ô chuồng.

14



×