Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Nâng cao hiệu quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.55 KB, 27 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

LỜI MỞ ĐẦU
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện ..............là cơ quan chuyên môn
thuộc uỷ ban nhân dân huyện .............., tham mưu giúp UBND thực hiên chức
năng quản lý nhà nước về tài nguyên đất, tài nguyên nước,tài nguyên khoáng
sản, môi trường, khí tượng,thuỷ văn đo đạc trong phạm vi toàn huyện. Phòng
Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thể giúp em nghiên cứu và hiểu biết sâu
hơn về các vấn đề liên quan đến đề tài mà em đã chọn.Bên cạnh đó, cơ quan có
thể cung cấp cho em những số liệu cần thiết và giúp em có thể hoàn thành tốt
nhiệm vụ thực tập cuối khoá trong thời gian sắp tới, là môi trường có thể giúp
em tự rèn luyện và học hỏi các kỉ năng trong quản lí hành chính nhà nước.
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là thành phần quan
trọng hàng đầu của môi trường sống, là tư liệu sản xuất hàng đầu không gì thay
thế được của sản xuất nông nghiệp, là địa bàn phân bố của các khu dân cư, xây
dựng các công trình kinh tế, huyện hội, an ninh quốc phòng. Đất đai là một trong
những nguồn lực phát triển, trong khi đó quỹ đất lại lại bị giới hạn về bề mặt,
không gian và thời gian. Do đó, việc quản lí sử dụng đất đai phải đáp ứng được
nguyên tắc chung là sử dụng đất đầy đủ và hợp lý, tiết kiệm và mang lại hiệu
quả kinh tế.
Sự phát triển của nền kinh tế huyện hội làm cho nhu cầu sử dụng đất vào
các mục đích khác nhau có sự thay đổi.Trong đó nhu cầu sử dụng đất ở cũng
đang có nhiều biến động không ngừng. Để làm tốt hơn nữa công tác quản lý nhà
nước về đất đai nói chung và sử dụng đất ở nói riêng thì việc không ngừng nâng
cao hiệu quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở là một việc làm không
thể thiếu. Từ những cơ sở đó lý do để em lựa chọn việc “ Nâng cao hiệu quả
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện …………., tỉnh
…………” làm đề tài báo cáo của mình.



SVTT: …………………………

Trang 1


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

Phần 1: BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC TẬP
I. Kế hoạch thực tập
STT

Thời gian
Tuần 1 (từ

1

ngày 19
đến ngày
22 tháng 2)
Tuần 2&
tuần 3( từ
ngày 25

2

tháng 2 đến


Nội dung công việc cụ thể
- Báo cáo lãnh đạo cơ quan về nội dung, kế hoạch thực
tập, viết đề cương chuyên đề.
- Nắm nội quy, quy chế hoạt động của cơ quan, tìm hiểu
những vấn đề quan trọng trong thời gian thực tập tại cơ
quan.
- Tìm hiểu cơ cấu chức năng và nhiệm vụ và các mối quan
hệ công tác của đơn vị thực tập
- Kiểm tra hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử đụng đất
- Hỗ trợ cơ quan làm một số công việc như:sắp xếp hồ
sơ,thẩm tra hồ sơ, photo tài liệu,

ngày 8
tháng 3)
Tuần 4&
ngày 11

nhận quyền sử dụng đất
- Tiến hành thu thập tài liệu liên quan đến báo cáo
- Trao đổi với các cán bộ nhân viên cơ quan thực tập về

đến ngày

nội dung viết báo cáo thực tập

tuần 5( từ
3

- Soạn thảo văn bản như; báo cáo,tờ trình

- Tiếp tục sắp xếp hồ sơ, kiểm tra hồ sơ cấp giấy chứng

22 tháng 3)

4

Tuần 6 &

- Tiến hành thu thập tài liệu và đọc tìm hiểu nghiên cứu

tuần 7 (từ

các vấn đề liên quan đến báo cáo thực tập để chuẩn bị viết

ngày 25

báo cáo
- Tiến hành viết báo cáo thực tập
tháng 3 đến
- Gửi báo cáo thực tập và xin ý kiến đóng góp của giảng
ngày 5
viên hướng dẫn thực tập
tháng 4)

SVTT: …………………………

Trang 2


BÁO CÁO THỰC TẬP

………………...

Tuần 8 (từ
5

ngày 8 đến
ngày 15
tháng 4)

GVHD:

- Hoàn chỉnh báo cáo thực tập
- Trình báo cáo thực tập cho cơ quan thực tập, lãnh đạo
của cơ quan xác nhận và đánh giá quá trình thực tập tại cơ
quan
- Cảm ơn cơ quan thực tập về việc tiếp nhận sinh viên thực
tập và tạo điều kiện cho việc thực tập đạt kết quả tốt
- Nộp báo cáo thực tập cho trường

II. Những công việc cụ thể
Nghiên cứu tài liệu:
Luật đất đai năm 2003.
Tài liệu truyền thông cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ cá
nhân và gia đình;
Nghị định số 181/2004/NĐ - CP của Chính phủ ngày 29 tháng 10 năm
2004 hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Nghị định số 198/2004/NĐ - CP của Chính phủ ngày 03 tháng 12 năm
2004 về thu tiền sử dụng đất;
Quyết định số 08/2006/QĐ - BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ngày 21 tháng 7 năm 2006 về ban hành Quy định về giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất.
Hỗ trợ cơ quan thực tập một số tác nghiệp, nghiệp vụ:
Photo tài liệu như:photo các quyết định.tờ trình và trình Uỷ ban nhân dân
huyện ký hồ sơ giấy chứng nhận quyền sử đất.
Sắp xếp hồ sơ cụ thể như:sắp xếp hồ tên người đăng ký quyền sử dụng đất
theo đúng thứ tự trong danh sách.
Thẩm tra hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; kiểm tra sổ đỏ của
người đăng kí quyền sử dụng đất có đúng với hồ sơ ban đầu ghi hay không như:
kiểm tra tên tuổi.ngày tháng năm sinh,kiểm tra nơi sinh và kiểm tra số liệu diện
tích đất có đúng với hồ sơ ban đầu không.và loại đất cấp là loại đất gì như;ví
dụ:đất trồng cây hàng năm khác hay đất trồng lúa nước.
SVTT: …………………………

Trang 3


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

Kiểm tra bản vẽ diện đất trong sổ đỏ có đúng với hồ sơ ban đầu
không.Soạn thảo các báo cáo và tờ trình liên quan đến đất đai
Tham gia cùng với các anh chị Phòng Tài nguyên tới nhà người dân đo
diện tích đất.
III. Kết quả thực tập
Về kiến thức:
Nắm được tổ chức bộ máy, hoạt động và mối quan hệ công tác của phòng
Tài nguyên và Môi trường huyện ...............
Nắm được quy trình công vụ trong phòng Tài nguyên và Môi trường huyện

...............
Nắm được thủ tục hành chính của cơ quan và thể chế hành chính liên quan
đến cơ quan.
Nắm được quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
trên địa bàn huyện ...............
Biết được hồ sơ nào là hồ sơ cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
và hồ sơ nào là hồ sơ cấp đổi lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Về kĩ năng:
Học được cách giao tiếp, ứng xử trong cơ quan
Học được khả năng thu thập và xử lý,phân tích tổng hợp thông tin
Kỹ năng lập kế hoạch, chương trình.
Nâng cao hơn kỹ năng vi tính và tin học.
Kỹ năng sắp xếp và tìm kiếm, tra cứu các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản.
Kỹ năng quản lý và sử dụng hiệu quả thời gian làm việc trong cơ quan hành
chính nhà nước.

Phần 2: NÂNG CAO HIỆU QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN …………….., TỈNH ……………
I. Tổng quan về cơ quan thực tập
SVTT: …………………………

Trang 4


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

1.1 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

1.1.1. Chức năng
Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân cấp huyện, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý nhà nước về: đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường,
biển và hải đảo (đối với những huyện có biển).
Phòng Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài
khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành các văn bản hướng dẫn việc
thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quản
lý tài nguyên và môi trường; kiểm tra việc thực hiện sau khi Ủy ban nhân dân
cấp huyện ban hành.
Lập quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp xã .
Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Theo dõi biến động về đất đai; cập nhật, chỉnh lý các tài liệu và bản đồ về
đất đai; quản lý hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện; hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện thống kê, kiểm kê, đăng ký đất đai đối với công chức chuyên môn về tài
nguyên và môi trường ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là công chức

SVTT: …………………………

Trang 5



BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

chuyên môn về tài nguyên và môi trường cấp xã); thực hiện việc lập và quản lý
hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thông tin đất đai cấp huyện.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan
trong việc xác định giá đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa
phương; thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của
pháp luật.
Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân cấp huyện về bảo vệ tài nguyên đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên
khoáng sản (nếu có).
Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra thực hiện cam kết bảo vệ môi
trường và đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn; lập báo cáo hiện trạng môi
trường theo định kỳ; đề xuất các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề,
các cụm công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn; thu thập, quản lý lưu trữ dữ liệu
về tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn; hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp
xã quy định về hoạt động và tạo điều kiện để tổ chức tự quản về bảo vệ môi
trường hoạt động có hiệu quả.
Điều tra, thống kê, tổng hợp và phân loại giếng phải trám lấp; kiểm tra việc
thực hiện trình tự, thủ tục, yêu cầu kỹ thuật trong việc trám lấp giếng.
Thực hiện kiểm tra và tham gia thanh tra, giải quyết các tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo phân công của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế
tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, các tổ

chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, thông tin về tài
nguyên và môi trường và các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường theo quy định của pháp luật.

SVTT: …………………………

Trang 6


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực
công tác được giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức chuyên môn về tài
nguyên và môi trường cấp xã.
Quản lý tổ chức bộ máy, thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen
thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo
quy định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Quản lý tài chính, tài sản của Phòng theo quy định của pháp luật và phân
công của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Tổ chức thực hiện các dịch công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
tại địa phương theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân cấp huyện giao hoặc
theo quy định của pháp luật.

1.2. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức phòng Tài nguyên và Môi trường huyện ..............thể hiện
qua sơ đồ sau:
Trưởng phòng

Phó trưởng
phòng

Chuyên
viên

Chuyên
viên

SVTT: …………………………

Chuyên
viên

Chuyên
viên

Chuyên
viên

Chuyên
viên

Chuyên
viên


Trang 7


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

Những công việc cụ thể của từng chức danh:
Trưởng phòng: Lãnh đạo phụ trách chung, phụ trách công tác tổ chức cán
bộ và công tác chuyên môn về lĩnh vực đất ở, khoáng sản và môi trường, giải
quyết các đơn thư khiếu nại tố cáo.
Phó trưởng phòng: phụ trách công tác thẩm định phương án bồi thường hỗ
trợ đất lâm nghiệp khoáng sản. giúp thủ trưởng quản lý, điều hành hoạt động của
cơ quan trên tất cả các lĩnh vực.
Chuyên viên: phụ trách công tác kế toán
Chuyên viên: phụ trách công tác văn thư- thủ quỹ, thẩm định phương án
bồi thường hỗ trợ và lập báo định kỳ của ngành theo quy định.
Chuyên viên: phụ trách công tác Quản lí nhà nước trong lĩnh vực môi
trường, tài nguyên nước.
Chuyên viên: phụ trách công tác quản lý đất đai, tiếp nhận và xử lý hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,tách thửa, chuyển nhượng.
Chuyên viên: phụ trách công tác quản lý đất đai.
Chuyên viên: phụ trách công tác môi trường, thẩm định phương án bồi
thường hỗ trợ, định giá đất.
Chuyên viên: phụ trách công tác khoáng sản, lâm nghiệp và tiếp nhận đơn
thư giải quyết khiếu nại.
1.3. Nhân sự
Số lượng công chức: 9

Trình độ chuyên môn: 8 trình độ đại học và 1 trình độ cao đẳng.
Trình độ Chính trị: 1 cao cấp chính trị và 1 trung cấp chính trị.
Giới tính: 4 nam và 5 nữ.
1.4. Các mối quan hệ công tác
1.4.1. Đối với sở tài nguyên và môi trường:

SVTT: …………………………

Trang 8


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ của Sở nhằm đảm bảo sự thống nhất về hoạt động của ngành;
báo cáo kết quả hoạt động và chương trình, kế hoạch công tác cho Sở Tài
nguyên và Môi trường; dự các cuộc họp do Sở và các đơn vị trực thuộc Sở triệu
tập.
Phòng Tài nguyên và Môi trường kịp thời báo cáo và đề xuất Sở Tài
nguyên và Môi trường giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ ngành tại địa phương.
1.4.2. Đối với Uỷ ban nhân dân huyện ..............
Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường được sự ủy nhiệm của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện ..............báo cáo hoặc trả lời chất vấn cho Hội đồng nhân
dân về những vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý và giải quyết của Phòng Tài
nguyên và Môi trường;
Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường báo cáo định kỳ và đột xuất cho Ủy

ban nhân dân huyện ..............về tình hình và kết quả hoạt động của Phòng; tham
dự đầy đủ các cuộc họp do Ủy ban nhân dân huyện triệu tập; thực hiện và kiểm
tra việc thực hiện các quyết định và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân huyện đối với
các lĩnh vực được phân công thực hiện.
1.4.3. Đối với các cơ quan chuyên môn
Phòng Tài nguyên và Môi trường quan hệ với các cơ quan chuyên môn của
huyện trên nguyên tắc phối hợp công việc, nhằm hoàn thành nhiệm vụ chung
của huyện và nhiệm vụ riêng của từng cơ quan;
Các văn bản quy phạm pháp luật do Phòng Tài nguyên và Môi trường dự
thảo trình Ủy ban nhân dân huyện quyết định ban hành đều phải trao đổi với các
cơ quan chuyên môn và các đơn vị có liên quan (trừ các quy phạm kỹ thuật
ngành) và thông qua Phòng Tư pháp thẩm định theo đúng quy định về trình tự.
1.4.4. Đối với Uỷ ban nhân dân các xã:

SVTT: …………………………

Trang 9


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã thực hiện
các nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường tại địa phương;
Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ
cho các cán bộ Địa chính - Xây dựng xã nhằm thực hiện tốt chức năng, nhiệm
vụ theo quy định.
1.5. Một số quy trình thủ tục của cơ quan thực tập

Thủ tục giao đất (trồng cây lâu năm, hàng năm, làm muối, nuôi trồng thuỷ
sản, làm nhà ở) cho hộ gia đình cá nhân.
Thủ tục cho thuê đất (trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản) đối với hộ
gia đình, cá nhân.
Thủ tục Chuyển hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Thủ tục Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân (dồn điền, đổi thửa).
Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Thủ tục Thu hồi đất
Trong đó, Thủ tục Thu hồi đất (đối với trường hợp hết thời hạn sử dụng đất
theo khoản 10 Điều 38 của Luật đất đai) cụ thể như sau:
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hết thời hạn sử dụng đất
Bước 2: Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND huyện (thành phố)
quyết định thu hồi đất.
Bước 3: Trả kết quả Quyết định thu hồi đất
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường Huyện
(Thành phố)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
SVTT: …………………………

10

Trang


BÁO CÁO THỰC TẬP

………………...

GVHD:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện (thành phố)
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
II.TỔNG QUAN VỀ CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO.
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm
Đăng kí quyền sử dụng đất là việc ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp
đối với một thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính nhằm xác lập quyền và nghĩa
vụ của người sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng đất.
GCNQSD đất là chứng thư pháp lý xác nhận QSDĐ hợp pháp của người sử
dụng đất để họ yên tâm đầu tư, cải tạo nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thực
hiện các quyền, nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật.
2.1.2. Những văn bản pháp lý
Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003 của Quốc hội-Có hiệu lực kể
từ ngày 01/7/2004;
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền
sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
và giải quyết khiếu nại về đất đai-Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/200
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ

về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
SVTT: …………………………

11

Trang


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thông tư số16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011của Bộ Tài nguyên và
Môi trường sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính
về lĩnh vực đất đai;
Quyết định số 1423/2010/QĐ-UBND ngày 23/9/2010 của UBND Tỉnh V/v
Ban hành “Quy định thời gian và việc phối hợp trong thực hiện thủ tục cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Quyết định số 1103/2010/QĐ-UBND ngày 09/8/2010 của UBND tỉnh Phú
Yên về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn Tỉnh;
Quyết định số 1423/2010/QĐ-UBND ngày 23/9/2010 của UBND Tỉnh V/v
Ban hành “Quy định thời gian và việc phối hợp trong thực hiện thủ tục cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên"
Quyết định số 1103/2010/QĐ-UBND ngày 09/8/2010 của UBND tỉnh Phú
Yên về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn Tỉnh.
2.2.Thực trạng
SVTT: …………………………

12

Trang


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

2.2.1. Những quy định chung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
a. Những đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Các tổ chức trong nước bao gồm cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị vũ

trang nhân dân và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau đây gọi là
tổ chức) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi là hộ gia đình, cá nhân) được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất;
Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa
bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc và các điểm dân cư tương tự có cùng
phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ được Nhà nước giao đất hoặc công
nhận quyền sử dụng đất;
Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường
đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn
giáo được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất;
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư, hoạt động văn hoá, hoạt
động khoa học thường xuyên hoặc về sống ổn định tại Việt Nam được Nhà nước
Việt Nam giao đất, cho thuê đất, mua nhà gắn liền với đất ở.
b. Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp thuê đất nông
nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;
Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/ 10 / 1993 đến
trước ngày luật đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; tổ chức sử
SVTT: …………………………

13

Trang


BÁO CÁO THỰC TẬP

………………...

GVHD:

dụng đất là pháp nhân mới được hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sử
dụng đất.
Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
Người mua nhà ở gắn liền với đất.
Người được nhà nước thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở.
2.2.2. Công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận QSDĐ và quyền sở hữu
nhà ở trên địa bàn huyện
a. Kết quả cấp GCNQSDĐ theo từng loại đất:
Tính từ trước đến ngày 30/10/2012 trên địa bàn huyện cấp được
23.269,85/24.179,26ha đạt 96,24% với số giấy 48.612 giấy. Cụ thể như sau:
Đất sản xuất nông nghiệp cấp được 12.956,70ha/13.851,94 so với diện tích
cần cấp đạt 93,60% , với 29.756 giấy.
Đất Lâm nghiệp cấp được 9875,56/9875,56ha đạt 100% so với kế hoạch
trong năm 2011 với tổng số 5157 giấy chứng nhận QSDĐ.
Đất ở đô thị cấp được 55,74ha/56,04ha so với diện tích cần cấp đạt 99,46%
với 2.110giấy
Đất ở nông thôn cấp được 372,85ha/395,72 đạt 94,22% với 11.589giấy.
b. Kết quả cấp giấy chứng nhận QSDĐ theo đơn vị hành chính đến ngày
30/10/2012:
Kết quả cấp giấy chứng nhận QSDĐ theo đơn vị hành chính đất ở đô thị:

Nhu cầu
STT

(cấp mới)


Tổng

Số

Tổng số

diện

GCN

hộ

tích cần

Đơn vị hành
chính

Kết quả cấp GCN

(giấy)

Diện tích
Ha

%

cấp
I: Huyện ..............

SVTT: …………………………


14

Trang


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

1

Thị trấn La Hai

GVHD:

1860

56.04

2110

55.74

99.46

Kết quả cấp giấy chứng nhận QSDĐ theo đơn vị hành chính đất ở nông thôn:

Nhu cầu
STT


Đơn vị hành

Tổng

chính

diện
tích

I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Huyện ..............
Xã Xuân Long
Xã Xuân Lãnh
Xã Đa Lộc
Xã Xuân Phước
Xã Xuân Quang 1
Xã Xuân Quang 2
Xã Xuân Quang 3
Xã Xuân Sơn Bắc

Xã Xuân Sơn Nam
Xã Phú Mỡ

cần cấp
395.72
15.71
67.05
36.75
83.04
49.94
28.26
32.63
17.99
35.99
28.36

Kết quả cấp GCN (cấp
mới)

Tổng số Số GCN
hộ SD
đất NN
11087
525
1748
955
1878
976
989
1200

705
1497
614

(giấy)
11589
486
1891
871
2143
835
1039
1626
683
1154
861

Diện tích
Ha

%

372.85
15.71
66.60
36.32
72.02
45.02
28.22
32.03

15.60
35.99
25.34

94.22
100.00
99.33
98.83
86.73
90.15
99.86
98.16
86.71
100.00
89.35

2.2.3. Quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ;
2.2.3.1. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, thị trấn
Thứ nhất, hộ gia đình, cá nhân nộp đơn tại UBND xã, thị trấn một bộ hồ sơ
gồm có:
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) quy định tại điều
50 của Luật đất đai năm 2003 (đã nêu tại chương I, phần 2).
SVTT: …………………………

15

Trang



BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có)
Thứ hai, Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như
sau:
UBND xã, thị trấn có những trách nhiệm sau:
- UBND trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất.Trường hợp
người đang sử dụng đất không có một trong số các loại giấy tờ theo quy định
của pháp luật thì thẩm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình
trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch đất đai đã
được phê duyệt;
- Công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ
điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở UBND xã, thị trấn
trong thời gian là 15 ngày;
- Xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
- Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đât có trách nhiệm:
- Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất;
- Làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với
nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính;
- Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính
đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy

định của pháp luật;
- Gửi hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính
đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.

SVTT: …………………………

16

Trang


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình
UBND cùng cấp quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người
sử dụng đất.
- Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, UBND cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
xem xét, ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thời gian kể từ ngày UBND xã, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày
người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là không quá
55 ngày làm việc.
2.2.3.2 Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ
gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường
Thứ nhất,Hộ gia đình, cá nhân nộp một bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) theo quy định

tại điều 50 của Luật đất đai năm 2003 (đã nêu tại chương I, phần 2);
c) Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
Thứ hai, Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như
sau:
a) Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất có trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết;
- Lấy ý kiến xác nhận của UBND phường về tình trạng tranh chấp đất đai
đối với thửa đất; Trong trường hợp người đang sử dụng đất không có một trong
số các giấy tờ về quyền sử dụng đất đã quy định thì lấy ý kiến của UBND
phường về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối
với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch đã được xét duyệt.
SVTT: …………………………

17

Trang


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

- Trong vòng 15 ngày, công bố công khai danh sách các trường hợp đủ
điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn
phòng đăng kí quyền sử dụng đất;
- Xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện;
- Làm giấy trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối

với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính;
- Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính
đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy
định của pháp luật;
- Gửi hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ, trích sao hồ sơ địa chính đến Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, trình UBND cùng cấp
quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc UBND cấp có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xem xét, ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
c) Thời gian thực hiện công việc kể từ khi Văn phòng đăng kí quyền sử
dụng đất nhận được hồ sơ hợp lệ đến khi người sử dụng đất nhận được giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là không quá 55 ngày.
2.2.3.3 Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở theo
quyết định giao đất
Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất theo quyết định giao đất cần đến Văn
phòng đăng kí quyền sử dụng đất và làm hồ sơ theo quy định. Trường hợp đối
SVTT: …………………………

18

Trang


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:


với cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất ở xã, thị trấn thì UBND cấp xã có trách
nhiệm thẩm tra hồ sơ trình lên Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất. Hồ sơ
đăng kí quyền sử dụng đất gồm:
Đơn xin đăng kí quyền sử dụng đất;
Quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
Văn bản uỷ quyền kê khai đăng kí quyền sử dụng đất (nếu có).
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
Danh sách kèm theo quyết định.
UBND cấp xã, thị trấn thẩm định hồ sơ, trường hợp không đủ điều kiện sẽ
trả lại hồ sơ và nói rõ lý do; nếu đủ điều kiện UBND xã, thị trấn trình UBND
huyện (Qua phòng TN&MT) xem xét ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ, niêm yết công khai danh sách những trường hợp đủ điều kiện được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng tại trụ sở UBND cấp xã.
Cán bộ địa chính cấp xã (đối với trường hợp đất ở xã, thị trấn) hoặc văn
phòng đăng kí quyền sử dụng đất (đối với trường hợp đất ở phường) có trách
nhiệm : Làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với
nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính;
Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối
với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy
định của pháp luật;
Gửi hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính
đến Phòng Tài nguyên và Môi trường
UBND cấp huyện có trách nhiệm:

SVTT: …………………………


19

Trang


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

Kiểm tra hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình thuộc trường hợp có quyết định
giao đất (đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ);
Nếu cần phòng TN&MT kiểm tra vị trí thửa đất ngoài thực địa;
Phòng TN&MT lập tờ trình trình UBND huyện ra quyết định cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình;
Trong thời gian ba (03) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
UBND cấp huyện xem xét, ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.3. Đánh giá
2.3.1. Về ưu điểm
Hiện nay cùng với sự hoàn thiện của hệ thống pháp luật về đất đai, công tác
quản lý Nhà nước về đất đai ngày càng được hoàn thiện hơn. Việc cấp giấy
chứng nhận là một trong những biện pháp rất quan trọng không chỉ đối với công
tác quản lý của Nhà nước mà còn đảm bảo những lợi ích hợp pháp từ phía người
sử dụng đất. Thực tế đã cho thấy trên địa bàn huyện ..............việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã có những bước tiến sau:
Về thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã dần được đơn giản hoá, minh bạch hoá. Nhiều địa phương đã niêm yết
công khai trình tự, thủ tục giải quyết, các loại lệ phí... tại trụ sở cơ quan làm
việc. Nhờ sự minh bạch hoá cũng như đơn giản hoá thủ tục hành chính đã góp
phần giảm sự phiền phức cho người dân và qua đó nâng cao niềm tin của người

dân vào cơ quan Nhà nước; Đồng thời cũng nhờ đó hạn chế được sự hách dịch,
cửa quyền, tệ tham nhũng, nhũng nhiễu người dân... của một bộ phận không nhỏ
cán bộ công chức Nhà nước.
Cải cách Hành chính, đặc biệt là cải cách thủ tục Hành chính ngày càng đẩy
mạnh, cơ chế “một cửa” trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã góp
phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai, giảm bớt được
sức ép về thời gian, công sức và tiền bạc cho người dân khi xin giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
SVTT: …………………………

20

Trang


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

Về phía người dân, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là “chứng minh
thư”, là cơ sở pháp lý đảm bảo cho quyền lợi của người sử dụng đất, xác lập
quyền sử dụng đất của họ, phù hợp với mong muốn và yêu cầu của người sử
dụng đất; tạo điều kiện về tâm lý cho người sử dụng đất sử dụng đất lâu dài, ổn
định, yên tâm sản xuất, kinh doanh trên mảnh đất của mình.
2.3.2 Về Nhược điểm
Do hệ thống pháp luật chưa thực hoàn thiện, ý thức chấp hành pháp luật
của pháp luật còn yếu kém nên nhiều cơ quan đã vượt quá thẩm quyền về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đặc biệt là ở UBND cấp xã, phường, thị
trấn); tình trạng một bộ phận cán bộ công chức thiếu trách nhiệm, lợi dụng chức

vụ để trục lợi trong quá trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người
dân... Vì thực tế đó đã gây mất niềm tin của người dân, gây khó khăn cho Nhà
nước trong quá trình quản lý đất đai.
Mỗi lần chuyển quyền sử dụng đất phải cấp lại giấy mới gây lãng phí, mất
nhiều thời gian.
Đối với 6 xã trên địa bàn huyện chưa đo đạc bản đồ địa chính chính quy
không có toạ độ ranh giới, không phù hợp với bản vẽ hiện hành, cán bộ thụ lý tự
đi thực tế, thời gian cấp giấy lại kéo dài thêm và không đủ nhân lực cũng như
trang thiết bị (máy toàn đạt, máy GPS …) để làm.
Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tuy đã được cải
cách, đơn giản đi rất nhiều cả về giấy tờ, về các bước tiến thực hiện và thời gian
giải quyết... Song nhìn chung trình tự, thủ tục vẫn còn rất phức tạp, rườm rà gây
phiền hà cho người sử dụng đất khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Các quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng với các loại đất chưa được
thống nhất nên khi người sử dụng đất muốn thế chấp, giao dịch nhà đất còn
vướng mắc nhiều khó khăn.
2.3.3. Nguyên nhân những nhược điểm

SVTT: …………………………

21

Trang


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:


Cho đến nay, số hộ chưa được cấp mới GCN trên địa bàn huyện còn rất
nhiều là vì các nguyên nhân chủ yếu sau:
Hệ thống hồ sơ địa chính chưa hoàn chỉnh, ranh giới các thửa đất chưa
được hoạch định rõ ràng và còn đang trong giai đoạn đo đạc hoàn thiện bản đồ
địa chính nên không đủ cơ sở cho việc đăng ký cấp giấy.
Đất đăng ký đang trong tình trạng tranh chấp, lấn chiếm diện tích giữa các
hộ gia đình, giữa hộ gia đình và các tổ chức với nhau trong quá trình sử dụng
đất. Theo quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 41 - Nghị định 181/NĐ-CP thì
trường hợp này không được cấp GCNQSD đất.
Đất đăng ký có nguồn gốc không rõ ràng, thời điểm sử dụng đất không cụ
thể, một phần do người dân tự ý chuyển mục đích sử dụng và sang nhượng với
nhau không đăng ký với cơ quan chức năng. Hiện nay các diện tích đất này đang
được kiểm tra đo đạc, xác minh lại trên thực tế.
Thiếu sự quan tâm của chính quyền địa phương và hạn chế về năng lực của
cán bộ địa chính ở các xã, thị trấn trong việc xác minh thửa đất và hướng dẫn
người dân thực hiện thủ tục kê khai đăng ký cấp mới GCN.
Về phía người dân, ý thức và hiểu biết về Luật Đất đai còn hạn chế, coi vấn
đề đăng ký, cấp GCN không quan trọng và vẫn tiếp tục sử dụng đất mà không
thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Nhà nước.
2.4. Giải pháp và kiến nghị
2.4.1. Giải pháp
2.4.1.1. Cải tiến quy trình và thủ tục đăng ký, xét duyệt cấp
GCNQSD đất
Để đẩy nhanh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì việc cải
tiến quy trình và thủ tục đăng ký là việc làm hết sức cần thiết, đòi hỏi các cơ
quan có thẩm quyền phải nghiên cứu kỹ lưỡng. Chúng ta biết thủ tục cấp giấy
chứng nhận càng đơn giản, gọn nhẹ thì nhân dân mới hăng hái thực hiện. Vì vậy
cần giảm bớt những thủ tục rườm rà gây phiền hà cho nhân dân, tạo mọi điều
SVTT: …………………………


22

Trang


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

kiện thuận lợi nhất để nhân dân thực hiện việc kê khai đăng ký. Giấy chứng
nhận trả cho người sử dụng phải đúng thời gian quy định tránh tình trạng kéo dài
làm mất lòng tin của nhân dân.
Tổ chức thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận phải công khai minh bạch.
Các thủ tục hướng dẫn cho người dân phải được trình bày rõ ràng và công bố
rộng rói đến tận từng cá nhân sử dụng đất.
2.4.1.2. Nâng cao khả năng chuyên môn, đào tạo đội ngũ cán bộ
quản lý đất đai đặc biệt là đội ngũ cán bộ địa chính xã
Trong công tác đăng ký, xét duyệt và cấp giấy chứng nhận thì đội ngũ cán
bộ địa chính đóng một vai trò rất lớn. Tuy nhiên đội ngũ cán bộ địa chính cấp xã
của cả nước nói chung và của huyện ..............nói riêng còn thiếu về số lượng và
yếu về chất lượng. Mỗi một xã chỉ có 1 cán bộ địa chính trong khi khối lượng
công việc về quản lý đất đai lại rất lớn, nhu cầu cấp giấy chứng nhận ngày càng
tăng. Vì vậy đó là nguyên nhân làm chậm tiến độ cấp giấy chứng nhận.
Tăng cường thêm lực lượng cán bộ địa chính cho các xã nhằm giải quyết
vấn đề thiếu hụt về số lượng. Việc chọn lựa cán bộ địa chính phải tuân theo các
tiêu chuẩn nhất định như phải có bằng cấp, đúng chuyên môn, có tinh thần trách
nhiệm cao.
Tiến hành đào tạo lại đội ngũ cán bộ bằng việc tổ chức các lớp tập huấn về
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ địa chính của địa phương. Đây là công việc

phải được thực hiện một cách thường xuyên. Ngoài ra nâng caotrình độ tin học,
hướng dẫn các thiết bị hiện đại cho cán bộ địa chính sử dụng.
Phải thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở và đôn đốc công việc giao cho cán
bộ địa chính để phát hiện những thiếu sót để họ sửa chữa ngay.
2.4.1.3 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm là công tác cực kỳ quan trọng
không thể thiếu đối với tất cả công việc. Cấp GCNQSD đất cũng vậy để đảm
SVTT: …………………………

23

Trang


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:

bảo đưa các hoạt động về quản lý và sử dụng đất đai vào khuân khổ pháp luật,
hạn chế được tình trạng tranh chấp, khiếu nại, đồng thời cũng giúp nhà nước
thực hiện quản lý đất đai cũng như người sử dụng đất nhận thức rõ trách nhiệm
của mình thì cần phải thường xuyên thực hiện thanh tra, giám sát trong cả quá
trình thực hiện. Phải thực hiện kiểm tra, giám sát các công việc như đo đạc, lập
bản đồ địa chính và trong suốt quá trình cấp GCN. Các cán bộ thanh tra phải làm
việc trên phương diện công bằng xử lý chính xác các vi phạm. Tuyết đối không
được bao che cho các cán bộ làm sai mà phải có biện pháp xử lý thích hợp,
nghiêm minh để làm gương cho các cán bộ khác. Đội ngũ thanh tra phải thường
xuyên lắng nghe ý kiến nguyện vọng của nhân dân. Khi các cán bộ làm sai đối

với dân thì trực tiếp xin lỗi dân có như thế dân mới có lòng tin vào đường lối
của Đảng và nhà nước dân mới chụi chấp hành.
2.4.1.4. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất
đai
Một thực tế ở nước ta hiện nay hiểu biết pháp luật của đại bộ phận nhân
dân còn rất nhiều hạn chế. Do vậy họ chưa ý thức chấp hành các quy định của
pháp luật trong quá trình sử dụng đất nên xảy ra các tình trạng về tranh chấp, lấn
chiếm ..vv. Vì vậy cần tuyên truyền Luật đất đai cũng như các văn bản có liên
quan trong quá trình hoàn tất hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận QSD đất. Một mặt
nâng cao sự hiểu biết của người sử dụng đất và giảm nhẹ công việc cho cán bộ
địa chính. Thông qua việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật người sử dụng đất sẽ
biết được vai trò của giấy chứng nhận QSD đất do đó sẽ hoàn tất hồ sơ, tạo điều
kiện cho việc đăng ký và xét duyệt diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Để thực hiện được công tác này có thể qua nhiều cách khác nhau như :
tuyên truyền phổ biến hàng ngày trên hệ thống truyền thanh, tổ chức các cuộc
tìm hiểu về pháp luật đất đai cho nhân dân, đào tạo tập huấn cho cán bộ cơ sở…
vv. Công tác này không phải chỉ thực hiện một vài lần mà phải được tiến hành

SVTT: …………………………

24

Trang


BÁO CÁO THỰC TẬP
………………...

GVHD:


thường xuyên, liên tục với nội dung thiết thực và hình thức thích hợp với từng
địa phương.
2.4.2. Kiến nghị
Tăng cường công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn
huyện ..............về lĩnh vực đất đai theo cơ chế “Một cửa” đối với thủ tục nhận
và trả kết quả hồ sơ qui định tại quyết định 406/QĐ-UBND và 407/QĐ-UBND
ngày 22/02/2010 của UBND tỉnh về việc công bố loại bỏ và bổ sung thủ tục
hành chính áp dụng tại cấp huyện, xã.
Đầu tư trang thiết bị, máy móc cho phòng tài nguyên & môi trường, văn
phòng ĐKQSDĐ như: Máy định vị (GPS), máy đo đạc, máy photocppy A3…,
để phục vụ cho công tác chuyên môn, thành lập các tổ thực hiện đo đạc chỉnh lý
hồ sơ địa chính hoặc trích đo địa chính phục vụ cho công tác cấp giấy
CN.QSDĐ và các nhiệm vụ khác.
Các địa phương tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật
về công tác cấp giấy CN.QSDĐ cho người sử dụng đất biết về quyền lợi và
nghĩa vụ để thực hiện.
Đề nghị UBND các xã, thị trấn tiếp tục chỉ đạo tổ chuyên môn và cán bộ
địa chính xây dựng tập trung việc cấp giấy CN.QSDĐ cho tất cả các loại đất
còn lại nhằm đạt 100% diện tích cần được cấp giấy CN.QSDĐ trong năm 2013.

SVTT: …………………………

25

Trang


×