Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

LIÊN kết TRONG văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.93 KB, 3 trang )

LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập
văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biế và phân tích liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
* Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được vai trò của liên kết trong văn bản.
3. Thái độ: Tích hợp phần văn bản đã học (Cổng trường mở ra & Mẹ tôi).
III. Chuẩn bị:
1. GV: Đọc, nghiên cứu, soan đoạn văn mẫu – trên bảng phụ .
2. Học sinh: tìm hiểu nội dung
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, qui nạp, kĩ thuật động não .
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu vai trò và các tác động chi phối của liên kết
trong văn bản.
IV. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (1’) : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.. Tiến trình bài mới.(39’)
* Giới thiệu bài (1’) Phương pháp thuyết trình
Ở lớp 6 các em đã được làm quen với khái niệm văn bản và được biết một trong
những tính chất quan trọng của văn bản là liên kết. để hiểu kỉ hơn về tính chất này
hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: ( 8’) Hướng dẫn học


sinh phân tích ngữ liệu để tìm tính liên
kết. Phương pháp vấn đáp nêu vấn đề ,
qui nạp . Kĩ thuật động não .
GV treo bảng phụ ghi ngữ liệu SGK lên
bảng . HD học sinh phân tích ngữ liệu.
? Theo em nếu bố En-ri-cô chỉ viết mấy
câu đó thì En-ri cô có hiểu được ý bố
muốn nói không?

Nội dung kiến thức
A. Lý thuyết
I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản.
1. Tính liên kết của văn bản.
a. Khảo sát, phân tích ngữ liệu


Học sinh đọc bài tập ở ví dụ a,b.
- En- ri-cô không thể hiểu được điều bố
bạn ấy định nói.Vì giữa các câu văn
chưa có sự liên kết.
? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu
được ý nghĩa nó phải có tính chất gì?
* Hoạt động 2: (7’) Những phương tiện
liên kết trong văn bản. Phương pháp vấn
đáp nêu vấn đề , qui nạp . Kĩ thuật động
não .
? Đọc kĩ đoạn văn và cho biết vì thiếu ý
gì mà nó trở nên khó hiểu? Hãy sửa lại
để đoạn văn dễ hiểu.
- Học sinh dựa vào văn bản “ Mẹ tôi ”và

sửa lại.
- Gv hướng dẫn học sinh thảo luận câu
2a ở sgk.
+ Thiếu liên kết, ở trước “giấc ngủ”phải
thêm “còn bây giờ”, Đứa trẻ-> con.
? Một văn bản có tính liên kết trước hết
phải có điều kiện gì?
- Các câu, các đoạn phải có nội dung gắn
bó chặt chẽ với nhau.
? Cùng với điều kiện ấy các câu phải sử
dụng phương tiện gì?
GvV cho học sinh đọc điểm 2 phần ghi
nhớ.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn văn
mẫu .
GV chốt : Liên kết là một trong những
tính chất quan trọng nhất của văn bản ,
làm cho văn bản trở nên có nghĩa ,dễ
hiểu. Liên kết là làm cho nội dung các
câu các đoạn thống nhất và gắn bó chặt
chẽ với nhau .Liên kết trong văn bản
được thể hiện ở hai phương diện nội
dung và hình thức . Phương tiện liên kết
của VB là các câu , các từ ngữ thích hợp.
* Hoạt động 3: (10’) Phương pháp vấn
đáp . Kĩ thuật động não
GV gọi HS lên bàng làm bài 1&2

- En-ri-cô chưa hiểu ý bố vì các câu còn chưa có sự
liên kết.

- Đoạn văn dễ hiểu thì phải có tính liên kết.
b. Ghi nhớ:( * 1 sgk - 18)
2. Phương tiện liên kết trong văn bản.
a. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

- Liên kết trong văn bản trước hết là liên kết về
phương diện nội dung ý nghĩa.
- Văn bản cần có sự liên kết về phương diện hình thức
ngôn ngữ.

b. Ghi nhớ.( *2 – SGK-18)


- Bài 3 gọi HS làm miệng.

B. Luyện tập.
1. Bài tập 1 : Sắp xếp các câu văn cho trước theo trật
tự câu1 – 4 – 2 – 5 - 3
2. Bài 2 :
Đúng là về hình thức ngôn ngữ các câu được nêu
trong bài tập có vẻ liên kết với nhau . Nhưng không
thể coi những câu ấy đã có một mối liên kết thực sự vì
chúng không nói về một nội dung . Hay nói một cách
khác không có một sợi dây tư tưởng nào nối liền các ý
của những câu vâ văn đó
3. Bài 3 : Điền từ vào chỗ trống cho thích hợp.
4. Bài 4 : Nêu tách 2 câu văn ra khỏi VB thì có vẻ rời
rạc . Nhưng để trong cùng đoạn văn cuối của VB thì
thành 1 thể thóng nhất& làm cho đoạn văn chặt chẽ
hơn....


4. Luyện tập, củng cố:( 10’)
? Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu với nội dung nói nên tâm trạng
của em trong ngày khai giảng đầu tiên bước vào mái trường THCS . Trong đoạn
văn đó phải đảm bảo tính liên kết và chỉ rõ các phương tiện liên kết ?
Gv hướng dẫn hs làm bài tập tại chỗ , sau đó gọi HS lên bảng trình bày  GVnhận
xét & chữa .
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
- Nắm bài học.
- Làm bài tập SGK, SBT
- Soạn bài: Cuộc chia tay của những con búp bê.
*. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×