Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

TÌM HIỂU CHUNG về văn NGHỊ LUẬN xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.31 KB, 6 trang )

Tìm hiểu chung về văn nghị luận
I - MC CN T
- Hiu nhu cu ngh lun trong i sng v c im chung ca vn bn
ngh lun.
- Bc u bit cỏch vn dng nhng kin thc v vn ngh lun vo c hiu vn bn.
II - TRNG TM KIN THC
1. Kin thc
- Khỏi nim vn bn ngh lun.
- Nhu cu ngh lun trong i sng.
- Nhng c im chung ca vn bn ngh lun.
2. K nng
Nhn bit vn bn ngh lun khi c sỏch, chun b tip tc tỡm hiu sõu,
k hn v kiu vn bn quan trng ny.
* Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích,
bình luận và đa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bố cục, phơng pháp làm bài văn nghị luận.
- Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứngkhi tạo
lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.
III.Chuẩn bị
- GV : Một số văn bản nghị luận, SGK, SGV, bài soạn.
- HS : N/c bài trớc.
IV. Phơng pháp
- Phát vấn câu hỏi, thảo luận, giảng
- Phân tích các tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và
cách tạo lập văn bản nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp.
- Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, cách làm
bài văn nghị luận.
- Thực hành viết tích cực: tạo lập bài văn nghị luận, nhận
xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác, hấp
dẫn.
V. Tiến trình giờ dạy


1- ổn định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ (5)
?) Thế nào là văn bản biểu cảm?
3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến


thức
* Hoạt động 1:(15)
I. Nhu cầu nghị
?) Trong cuộc sống em có thờng gặp các vấn luận và văn bản
đề nh kiểu câu hỏi:
nghị luận.
- Vì sao em đi học?
1. Nhu cầu nghị
- Vì sao con ngời cần có bạn bè?
luận
- Vì sao em thích đọc sách?
- Thế nào là sống đẹp? Nếp sống văn minh
là gì?
+ Gọi 3 HS phát biểu
+ GV: Đó là những vấn đề phát sinh trong
cuộc sống khiến ta phải bận tâm và cần giải
quyết.
?) Khi gặp những câu hỏi đó, em có thể trả
lời bằng các kiểu văn bản đã học nh miêu tả,
biểu cảm hay không? Vì sao?
- Không. Vì
Kể: mang tính chất cụ = > trong cuộc

thể...hình ảnh
sống thờng gặp
Miêu tả: Dựng chân dung nhiều vấn đề nên
nhân vật
sử dụng văn NL để
Biểu cảm: Bộc lộ cảm xúc, giải quyết.
tình cảm...
?) Vậy làm thế nào để trả lời đợc các câu
hỏi nh trên? Ta xét một ví dụ cụ thể Thế
nào là sống đẹp
- 2 HS trả lời -> GV chốt
* Trớc hết cần trả lời các câu hỏi
? Sống là gì? Đẹp là gì?
? Sống đẹp là sống nh thế nào? Mục đích
sống ra sao?
? Sống đẹp khác với sống không đẹp nh thế
nào?
=> Dùng lí lẽ, dẫn chứng xác thực, lập luận
chính xác thì ngời đọc, ngời nghe mới hiểu
rõ vấn đề, đồng tình...
?) Để trả lời những câu hỏi nh thế, hàng
ngày trên báo chí, đài phát thanh truyền
hình em thờng gặp những loại văn bản nào?
Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết?


- ý kiến trong các cuộc họp, trong các bài xã
luận, bình luận...

* Hoạt động 2:(24)

- GV yêu cầu HS theo dõi văn bản Chống nạn
thất học
?) Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì?
- Giết giặc dốt (là một trong 3 loại giặc sau
CM T8: giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại
xâm)
?) Để thể hiện mục đích ấy bài viết nêu ra ý
kiến gì? Những ý kiến đó đợc diễn đạt
thành những luận điểm nào? Tìm các câu
văn thể hiện?
- Nạn thất học do chính sách ngu dân của
thực dân Pháp đem lại
- Ngời đọc thực hiện: Toàn dân Việt Nam
- Luận điểm (nói cái gì?)
+ Nâng cao dân trí
+ Ngời VN phải hiểu quyền lợi và bổn phận
của mình, phải có tri thức để xây dựng nớc
nhà
Vì mong quan điểm của tác giả: khẳng
định một ý kiến, một t tởng
?) Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã
nêu lên những lí lẽ nào? Hãy liệt kê?
?) Vì sao dân ta ai cũng phải biết đọc, biết
viết? Chống nạn mù chữ có thực hiện đợc
không? Bằng cách nào?
- Tình trạng thất học, lạc hậu trớc CM T8
- Điều kiện có để ngời dân xây dựng đất nớc
- Làm
Ngời biết chữ dạy ngời cha biết
chữ


2. Văn bản nghị
luận

- Đa ra những luận
điểm
khẳng
định một ý kiến
hoặc một quan
điểm


Chồng dạy vợ, anh dạy em
Chủ dạy ngời làm
Ngời phụ nữ cũng cần phải học
?) Câu văn nào thể hiện dẫn chứng?
- 95% chính sách ngu dân của thực dân
Pháp
?) Theo em ngoài luận điểm rõ ràng văn
nghị luận cần phải đảm bảo những yêu cầu
nào nữa?
- Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục
=> Đây chính là nội dung ghi nhớ 2
?) Tác giả có thể thực hiện mục đích của
mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu
cảm đợc không? Tại sao?
- Không. Vì những kiểu văn bản trên không
thể kêu gọi mọi ngời chống nạn thất học một
cách đầy đủ chặt chẽ, rõ ràng...
?) Những t tởng quan điểm mà bài văn có

giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống
không?
- Có -> văn bản mới có ý nghĩa
- Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ. GV chốt kiến
thức vừa học
Tiết 76
* Hoạt động 1 : (20)
- Gọi 2 HS đọc văn bản
?) Đây có phải là văn bản nghị luận không?
Tại sao?
- Là văn bản nghị luận vì
+ Đây là vấn đề xã hội thuộc lối sống đạo
đức
+ Tác giả sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để
trình bày và bảo vệ quan điểm của mình
?) Trong văn bản tác giả đã đề xuất ý kiến
gì? Câu văn nào thể hiện? Tìm lí lẽ và dẫn
chứng
+ 2 ý kiến
Phân biệt thói quen tốt và
xấu
Tạo thói quen tốt, khắc phục

- Vấn đề trong văn
nghị luận đa ra
phải đề cập tới
cuộc sống, xã hội

3. Ghi nhớ: sgk(9)


II. Luyện tập
Bài 1(9): Cần tạo
ra thói quen tốt
trong xã hội
a) Đây là văn bản
nghị luận vì:

b)
* Các ý kiến
- Phân biệt thói
quen tốt và xấu
- Tạo thói quen tốt
và khắc phục thói
quen xấu


thói quen

* Lí lẽ
xấu trong cuộc sống hàng

ngày
+ Lí lẽ
xấu

Có thói quen tốt và thói quen

+ Dẫn chứng
sớm...đọc sách


Thói quen đã thành tệ nạn
Tạo thói quen tốt là rất khó
Nhiễm thói quen xấu là dễ
Thói quen tốt: luôn dạy

Thói quen xấu:....
?) Mục đích của tác giả là gì?
?) Bài văn giải quyết vấn đề có trong thực
tế không? Vì sao?
- Thực tế nớc ta: đô thị, thành phố, thị trấn
đang diễn ra nhiều thói quen xấu...
?) Nhân dân ta đã làm gì để sửa thói quen
xấu? ở trờng, lớp em làm gì?
- Nhân dân: xây dựng nếp sống văn minh,
lịch sự
- Trờng, lớp:
Nói lời hay, làm việc tốt
Cử chỉ văn minh, lịch
sự

c) Mục đích
- Nhắc nhở mọi ngời
+ Bỏ thói xấu
+ Hình thành thói
quen tốt
Bài 2(10)
Gồm 3 phần
P1: 2 câu đầu
P2: 3 câu cuối
P3: Còn lại


- Yêu cầu HS xác định bố cục
* Hoạt động 2: (20)
Bài 4: Hai biển hồ
- Gọi 1 HS đọc văn bản
- Là văn bản nghị
- Yêu cầu thảo luận nhóm (Mỗi bàn một
luận: Bàn về cách
nhóm)
sống
- Là văn bản nghị luận vì
+ Kể chuyện để nghị luận
+ Kể về 2 cái biển hồ: Biển chết và Biển Galilê
=> Bày tỏ về 2 cách sống
Thu mình, không chia sẻ,
không hòa nhập -> chết dần
Là VBNL bàn về cuộc sống
Sẻ chia, hòa nhập tràn ngập niềm
vui
4. Củng cố:(3)
? Văn nghị luận có vai trò nh thế nào trong cuộc sống?


? Thế nào là văn bản nghị luận?
5. Hớng dẫn về nhà:(2)
- Học bài, su tầm thêm các văn bản nghị luận để học
- Soạn: Tục ngữ về con ngời và xã hội
*. Rút kinh nghiệm
...............




×