Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

tiet 75,76 Tim hieu chung ve van nghi luan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.76 KB, 14 trang )


Ng÷ v¨n 7
TiÕt 75-76
Bµi 19
Ng÷ v¨n 7
TiÕt 75-76
Bµi 19
Ng÷ v¨n 7
TiÕt 75 + 7 6
T×m hiÓu chung
vÒ v¨n nghÞ luËn

Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại các kiểu văn bản đã học và nêu mục đích
giao tiếp của mỗi văn bản đó?
Các văn bản đã học: Tự sự, miêu tả, biểu cảm
Mục đích giao tiếp của mỗi văn bản:
*Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc, từ sự việc mở
đầu đến sự việc kết thúc nhằm thể hiện một ý nghĩa
*Miêu tả: Tái hiện trạng thái, đặc điểm của sự vật,con
người giúp người đọc hình dung cụ thể về đối tượng
đó.
*Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc,nhằm khơi gợi
sự đồng cảm nơi người đọc

Ng÷ v¨n 7
TiÕt 75 + 76 Bµi 19
Tìm hiểu chung về văn nghị luận


1. Nhu cầu nghị luận


I.Nhu cầu nghị luận và văn
bản nghị luận
Bµi 19: Tìm hiểu chung về văn nghị luận
a/Trong đời sống, em thường
gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu
như dưới đây không?
-Vì sao con người cần phải có
bạn bè?
- Theo em, như thế nào là sống
đẹp?
- Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay
xấu, lợi hay hại?
b/ Gặp các vấn đề hoặc câu hỏi
loại đó, ta có thể trả lời hoặc
giải quyết bằng các kiểu văn
bản đã học như tự sự, miêu tả,
biểu cảm hay không ?
=>Không thể trả lời hoặc giải
quyết bằng các kiểu văn bản đã
học như tự sự, miêu tả, biểu
cảm mà phải dùng lí lẽ và dẫn
chứng để lập luận cho sáng rõ,
thuyết phục người nghe
c/ Để trả lời những câu hỏi như thế,
hằng ngày trên báo chí, qua đài phát
thanh, truyền hình, em thường gặp
những kiểu văn bản nào? Hãy kể tên
một vài kiểu văn bản mà em biết.
- Ý kiến nêu ra trong cuộc
họp, lời phát biểu trên báo chí

- Các bài xã
luận
- Các bài bình luận, phê bình
=>Phải dùng phương thức nghị luận.VD:

1. Nhu cầu nghị luận

:
Xác lập cho mọi người quan điểm, tư
tưởng, ý thức chống nạn thất học.
I.Nhu cầu nghị luận và
văn bản nghị luận
* Kêu gọi mọi người cùng tham gia chống
nạn thất học
Bµi 19: Tìm hiểu chung về văn nghị luận
2. Thế nào là văn bản
nghị luận?
+ Nhan đề: Chống nạn thất học
+ Các câu văn nêu luận điểm
a. V¨n b¶n: “Chèng n¹n
thÊt häc“ (Hå ChÝ Minh)
* Nội dung: Nêu thực trạng thất học của
nhân dân ta và yêu cầu, biện pháp chống
nạn thất học sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945
* Hệ thống luận điểm:
1.Sự cần thiết phải nâng cao dân trí.
2.Kêu gọi mọi ngừời cùng tham gia
chống nạn thất học.
Luận điểm ấy được thể hiện ở:

Mục đích Ý kiến: :
.

HÖ thèng luËn ®iÓm, lÝ lÏ vµ dÉn chøng
DÉn chøng
Luận điểm –Câu nêu luận điểm
LÝ lÏ
I. Sự cần thiết phải
nâng cao dân trí: “Một
trong những công việc
phải thực hiện cấp tốc
trong lúc này, là nâng
cao dân trí.”
2. Hầu hết người Việt Nam
mù chữ thì đất nước không
tiến bộ được
3.Nay, muốn xây dựng nước
nhà, mọi người dân đều phải
cấp tốc nâng cao dân trí
1. Xưa,dân ta thất học là do
chính sách ngu dân của Pháp
2.Số người Việt Nam thất
học so với số người trong
nước là 95 phần trăm
II. Kêu gọi mọi ngừời
cùng tham gia chống
nạn thất học :” Mọi người
Việt Nam phải hiểu biết
quyền lợi của mình, bổn
phận của mình , phải có

kiến thức mới để có thể
tham gia vào công cuộc
xây dựng nước nhà, và
trước hết cần phải biết
đọc, biết viết chữ Quốc
ngữ”

1. Người biết chữ dạy cho
người chưa biết chữ

1. Phong trào truyền bá
chữ Quốc ngữ giúp đồng
bào thất học trong những
năm qua

2. Người chưa biết chữ cần
gắng sức mà học cho biết
3. Phụ nữ càng cần phải học

2. - Vợ chưa biết - chồng
bảo, em chưa biết - anh
bảo, cha mẹ không biết -
con bảo, người ăn người
làm không biết - chủ nhà
bảo, các nhà giàu có - mở
lớp học dạy người không
biết chữ
1.Thực dân Pháp hạn
chế mở trường học,
không muốn dân ta biết

chữ để dễ bề cai trị.

1. Nhu cầu nghị luận

I.Nhu cầu nghị luận và
văn bản nghị luận
a.Văn bản :” Chống nạn thất học”
( Hồ Chí Minh)
Bµi 19: Tìm hiểu chung về văn nghị luận
b. Kết luận:(Ghi nhớ SGK -9)
2. Thế nào là văn bản
nghị luận?
* Lí lẽ: Đầy đủ, chặt chẽ, có lí, có tình,
làm cơ sở cho luận điểm
II.Luyện tập
* Mục đích: Xác lập cho mọi người quan
điểm, tư tưởng, ý thức chống nạn thất
học.
. * Ý kiến: Kêu gọi mọi người cùng tham
gia chống nạn thất học
1. Sự cần thiết phải nâng cao dân trí.
* Nội dung: Nêu thực trạng thất học của
nhân dân ta và yêu cầu, biện pháp chống
nạn thất học sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 .
2. Mọi người trước hết cần phải biết
đọc, biết viết chữ Quốc ngữ.
* Hệ thống luận điểm:
* Dẫn chứng: Cụ thể , toàn diện, thiết
thực, thuyết phục người đọc, người

nghe
* Ý nghĩa: Đây là vấn đề quan trọng, to
lớn, góp phần đẩy lùi giặc dốt sau Cách
mạng tháng Tám 1945

Bài 1: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội
Có thói quen tốt và thói quen xấu. Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời
hứa, luôn đọc sách là thói quen tốt.
Hút thuốc lá, hay cáu giận là thói quen xấu. có ng ời biết phân biệt tốt
và xấu, nh ng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa. Chẳng hạn
vì thói quen hút thuốc lá, nên cũng có tói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, cả
trong phòng khách lịch sự, sạch bóng. Ng ời biết lịch sự thì còn sửa một
chút bằng cách xin chủ nhà cho m ợn cái gạt tàn.
Một thói quen xấu mà ta th ờng gặp hằng ngày, ở bất kì đâu là thói
quen vứt rác bừa bãi. ăn chuối xong cứ tiện tay vứt toẹt cái vỏ ra cửa, ra
đ ờng Thói quen này thành tệ nạn Một xóm nhỏ, con m ơng sau nhà
thành con sông rác. Những nơi khuất, nơi công cộng lâu ngày rác cứ ùn
lên, khiến nhiều khu dân c phải chịu hậu quả mất vệ sinh nặng nề.
Tệ hại hơn có ng ời có cái cốc vỡ, cái chai vỡ cũng tiện tay ném ra
đ ờng. Vì thế trẻ em, cụ già giẫm phải, chảy máu chân rất nguy hiểm.
Tạo đ ợc thói quen tốt là rất khó. Nh ng nhiễm thói quen xấu thì dễ.
Cho nên, mỗi ng ời, mỗi gia đình hãy tự xem lại mình để tạo ra nếp sống
đẹp,văn minh cho xã hội.

Bài 2: Bố cục của bài văn
a. Mở bài :
Giới thiệu vấn đề : Thói quen trong đời sống XH.
b. Thân bài :
Nêu ra các lý lẽ, dẫn chứng, lập luận để thuyết phục.
c. Kết bài :

Khẳng định vấn đề, nêu quan điểm của ng ời viết

* Bài 3: Trong các tình huống sau, tình huống nào yêu cầu em
dùng phương thức nghị luận ?
a.Quang cảnh lũ lụt ở miền Trung vừa qua

b.Một tấm gương dũng cảm cứu dân trong cơn lũ lụt
c.Cảm nghĩ của em về phong trào “ Vì người nghèo”
d. Bàn về biện pháp phòng chống cận thị học đường
d

* Bài 4: Làm thế nào để nhận biết một văn bản thuộc thể
văn nghị luận?
Một văn bản thuộc thể văn nghị luận bao giờ cũng thể hiện ở
một số khía cạnh:
- Mục đích: hướng tới một hoặc nhiều đối tượng nhằm bàn luận,
giải đáp những băn khoăn , thắc mắc , làm sáng tỏ chân lí , đồng
thời thuyết phục người đọc, người nghe
- Nội dung: bàn bạc về các vấn đề thiết yếu được mọi người
quan tâm tranh luận
- Phương thức biểu đạt: chủ yếu là lập luận, có luận điểm cụ thể
rõ ràng, hệ thống lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục

* Dùng văn miêu tả =>Tái hiện sống động
một hay nhiều tấm gương sống đẹp
* Dùng văn biểu cảm =>Bộc lộ cảm xúc
trước lối sống đẹp
* Dùng văn tự sự =>Kể chuyện một hay
nhiều gương sống đẹp
=> Đều không đủ sức khái quát, làm sáng

tỏ nội dung câu hỏi, không thuyết phục
người nghe
*Dùng văn nghị luận( lí lẽ, lập luận, dẫn
chứng) làm sáng tỏ vấn đề thông qua ra các
câu hỏi :
- Sống là thế nào?
- Thế nào là sống đẹp?
- Tại sao phải sống đẹp?
- Sống đẹp có những biểu hiện cơ bản nào?
-Sống đẹp và sống không đẹp khác nhau
như thế nào?
Với yêu cầu:” Sống đẹp là gì?”
Với câu hỏi “Sống đẹp là gì?”,
em sẽ dùng các kiểu văn bản đã
học( tự sự, miêu tả, biểu cảm và
nghị luận) để giải quyết yêu cầu
này như thế nào?

1.Hc bi
Hng dn hc bi :
3.Viết một đoạn văn nghị luận có đề tài nói về ý thức
bảo vệ của công
2. Su tm hai on vn ngh lun (bi tp 3
trang 10)

CHÚC CÁC EM
HỌC TỐT!

×