Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BÀI tập các PHÉP TÍNH về PHÂN số và số THẬP PHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.35 KB, 4 trang )

: BÀI TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (t2)
I. MỤC TIÊU
1* Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các phép
tính về phép cộng, trừ nhân chia phân số.
2* Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã có và tính chất của
các phép tính để tìm được kết quả mà không thực hiện phép tính. Qua giờ luyện tập
nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và
phân số.
3* Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán, từ đó tính
(hợp lý) giá trị biểu thức.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án.
* Học sinh: Học bài cũ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
3. Bài luyện tập
Hoạt động của thày, trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Luyện tập: (15 phút)
GV:Treo bảng phụ đề bài 112
Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi
sử dụng kết quả của các phép cộng để
điền số thích hợp vào ô trống mà không
cần tính toán
a) 2678,2 b) 36,05 c) 2804,2
+ 126 + 13,214 + 36,05
2804,2
49,264
2804,25
d)126


e) 678,27 g)3497,37
+ 49,264 +2819,1 + 14,02
175,264 3497,37 3511,39
Quan sát nhận xét và vận dụng tính chất
của các phép tính để ghi kết quả vào ô
trống
HS: Thảo luận theo nhóm và lên bảng
trình bầy kết quả thảo luận.
GV: Nhận xét kết quả thảo luận
Hoạt động 2 : Tính nhẩm giá trị (10
phút)
GV: Hãy kiểm tra các phép nhân sau

Dạng 1: Nhận biết kết quả
Bài 112 trang 49-SGK
* (36,05 + 2678,2) + 126
= 36,05 + (2678,2 + 126)
= 36,05 + 2804,2 (theo a)
= 2840,25
(theo c)
* (126 + 36,05) + 13,214
= 126 + (36,05 + 13,214) (theo b)
= 126 + 49,264
= 175,264
(theo d)
* (678,27 + 14,02) + 2819,1
= (678,27 + 2819,1) + 14,02
= 3497,37 +14,02 (theo e)
= 3511,39 (theo g)
* 3497,37 – 678,27 = 2819,

Dạng 2: Tính nhẩm
Bài 113 trang 49-SGK
a) (3,1.47).39 = (39.47).3,1
= 1833. 3,1 = 5682,3
b) (15,6.5.2).7,02 = (15,6 . 7,02) . 5,2=
109,512 . 5,2 = 569,4624


đây rồi sử dụng các kết quả của các
phép nhân này để điền số thích hợp vào
ô trống mà không cần tính toán:
GV: Yêu cầu HS lên bảng tính toán
HS: Ln bảng trình by
GV: Nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 3 : Tính giá trị của biểu
thức (15 phút)
GV: Em có nhận xét gì về bài tập trên ?
GV: Em hãy định hướng cách giải.
HS: Đổi số thập phân ,hỗn số ra phân số
rồi áp dụng thứ tự phép tính
GV :gọi HS lên bảng
GV:Quan sát bài toán suy nghĩ và định
hướng cách giải là điều quan trọng khi
làm bài.

c) 5682,3 : (3,1 . 4,7 )
= (5682,3 : 3,1 ) :4,7 =1833 :47 = 39
Dạng 3: Tính giá trị
Bài 114 trang 50-SGK


Bài 3: Hai ô tô cùng xuất phát từ Hà
Nội đi Vinh. Ô tô thứ nhất đi từ 4 giờ 10
phút, ô tô thứ hai đi từ lúc 5 giờ 15 phút.

Quãng đường ô tô thứ nhất đã đi được:

11

1
2 giờ cùng ngày hai ôtô cách

a/ Lúc
nhau bao nhiêu km? Biết rằng vận tốc
của ôtô thứ nhất là 35 km/h. Vận tốc của
1
34
ôtô thứ hai là 2 km/h.

15
4
2
 (0,8  2 ) : 3 
64
15
3
32 15
8 34 11

.
(  ):

10 64
10 15 3

(3, 2).

3
4 34 3
 (  ).
4
5 15 11
3 22 3 3 2
7
 
.  

4 15 11 4 5
20


Hướng dẫn:
a/ Thời gian ô tô thứ nhất đã đi:
1
1
1 1
1
1
11  4  7    7   7
2
6
2 6

3
3 (giờ)
35.7

1
2
 256
2
3 (km)

1
1
1
11  5  6
4 (giờ)
Thời gian ô tô thứ hai đã đi: 2 4

Quãng đường ô tô thứ hai đã đi:
1
1
5
34  6  215
2
4
8 (km)

Lúc 11 giờ 30 phút cùng ngày hai ô tô cách
b/ Khi ôtô thứ nhất đến Vinh thì ôtô thứ nhau:
hai cách Vinh bao nhiêu Km? Biết rằng
2

5
1
256  215  41
Hà Nội cách Vinh 319 km.
3
8
24 (km)
b/ Thời gian ô tô thứ nhất đến Vinh là:
319 : 35  9

4
35 (giờ)

1
4
59
4  9  13
210 (giờ)
Ôtô đến Vinh vào lúc: 6 35

Khi ôtô thứ nhất đến Vinh thì thời gian ôtô thứ
hai đã đi:
13

59
1
269 1
538 105
433
5  7 

  7

7
210
4
210 4
420 420
420

(giờ)


Quãng đường mà ôtô thứ hai đi được:
7

433
1
.34 �277
420
2
(km)

Vậy ôtô thứ nhất đến Vinh thì ôtô thứ hai cách
Vinh là: 319 – 277 = 42 (km)
4. Củng cố (3 phút) – GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai
phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.
5. Dặn dò (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại
SGK.

Rót kinh nghiÖm:


Tuần 31

Ngày soạn:28 /3/2015

Ngày dạy:

..../

…/2015
KIỂM TRA 1 TIẾT
I .MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Cung cấp thông tin nhằm đánh giá mức độ nắm vững 1 cách hệ
thống về phân số (Phân số bằng nhau, rút gọn phân số, cộng, trừ, nhân , chia
phân số) . Nắm vững và hiểu khái niệm phân số, hỗn số, số thập phân, phần
trăm.
2.Kỹ năng :Cung cấp thông tin về mức độ thành thạo kỹ năng tính đúng , nhanh ;
vận dụng linh hoạt các định nghĩa, tính chất vào giải toán nhất là giải toán về
phân số .
3.Thái độ : Rèn luyện tính kiên trì, linh hoạt, cẩn thận, chính xác các phán đoán
và lựa chọn phương pháp hợp lý .
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Giáo án, đề KT.
- Học sinh : Học bài cũ




×