Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

luyện tập: các phép tính về phân số và số thập phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.7 KB, 8 trang )

Giáo án: Số học 6
Tiết 91
Luyện tập
Các phép tính về phân số và số thập phân
A. Mục tiêu
1, Kiến thức
Thông qua tiết luyện tập học sinh nắm chắc các quy tắc thực hiện các phép
tính về phân số và số thập phân.
2, Kĩ năng
Học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép và tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số
3, Thái độ
Học sinh biết vận dụng linh hoạt, sâng tạo các tính chất cảu phép tính và quy
tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
B. Chuẩn bị
1, Chuẩn bị của giáo viên.
Sách giáo viên, sách giáo khoa, bảng phụ ghi nội dung kiểm tra đề bài 106,
phiếu hoạt động nhóm.
2, Chuẩn bị của học sinh.
Sách giáo khoa, chuẩn bị các bài tập GV cho về nhà. Kiến thức phép tính
phân số và số thập phân, máy tính bỏ túi.
C. Hoạt động dạy học
1. Ôn định lớp (1 phút)
Sĩ số:
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:( Xen vào khi làm bài luyện tập)
3. Tiến trình bài dạy:
a, Giới thiệu bài: (1 phú) Vận dụng các kiến thức về phân số, hỗn số, số thập
phân, số phần trăm và các phép tính về phân số và số thập phân. Tiết học hôm nay
chúng ta sẽ làm bài luyện tập để nắm chắc kiến thức về phân số và số thập phân.
b, Tiến trình ( 43 phút)
T.G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng


Hoạt động 1: Củng cố quy tắc về quy đồng mẫu nhiều phân số
GV: Để củng cố lại cách
phân số khác mẫu ta làm
bài tập 106 (sgk_48):
GV: Muốn giải bài tập này HS: Đây là bài tập về
1, Bài 106(sgk - 48)
4
3
12
5
9
7
+
Giáo sinh thực hiện: Nguyễn Thị Mai Th - lớp cđ Toán- Tin K44 _ ĐHSP Thái Nguyên
Giáo án: Số học 6
ta làm nh thế nào?
36
3
36
5
36
47
4
3
12
5
9
7




+

=
+


36
16
36
28
==
+
=
GV: Một số của các phân
số bên phải có đặc điểm
gì?
GV: 36 có phải là mẫu
chung của các phân số đó
không?
GV:Phân số
4
7
ở vế trái
chuyển thành phân số
36
47

ở bên phải. Tử số nhân với
4 vậy số nào nhân với 9 đ-

ợc 36?
Tơng tự nh phân số trên:
phân số
12
5
chuyển thành
36
5
vậy số 12 nhân với số
nà để đợc 36? Vậy số 5
nhân với số nào?
GV: Tơng tự với phân số
4
3
. Sau đó các em cộng trừ
cộng trừ các phân số
không cùng mẫu, muốn
cộng thì ta phải quy đồng
mẫu các phân số trên.
HS: Mẫu số của các phân
số trên cùng bằng 36
HS: Tha cô, 36 là mẫu
chung của các phân số
đó.
HS: 9 phải nhân với 4 để
bằng 36
HS: 12 nhân với 3 để
bằng 36
HS: vậy 5 phải nhân với 3
HS: Tự tìm.

36
93
36
35
36
28



+=

9
4
36
16
36
271528
==
+
=
Giáo sinh thực hiện: Nguyễn Thị Mai Th - lớp cđ Toán- Tin K44 _ ĐHSP Thái Nguyên
Giáo án: Số học 6
các phân số cùng mẫu
Hoạt động 2: Vận dụng tơng tự nh trên làm hoạt động nhóm
GV: áp dụng cách giải nh
bài 106 chúng ta sẽ cùng
nhau làm bài 107(sgk - 48)
ý a và ý b.
GV: Giờ cô sẽ chia lớp
thành hai nhóm lớn, mỗi

nhóm lớn sẽ có các nhóm
nhỏ, mỗi nhóm nhỏ sẽ là
một bàn. Các nhóm sẽ thực
hiện giải bài 107 (sgk - 48)
ý a và ý b nhé.
Sau đó các nhóm nhỏ sẽ
đơc nhận xét bài của các
nhóm khác thông qua việc
tráo bài cho nhau.
GV:Treo bảng phụ có kết
quả của cả hai ý a và b để
học sinh đối chiếu và nhận
xét.
GV:Nhận xét: Để cộng trừ
các phân số không cùng
mẫu ta phải quy đồng mẫu
các phân số đó rồi cộng tử
các phân số đã quy đồng
đến kết quả cuối cùng phải
rút gọn (nếu có).
HS: Làm theo sự sắp xếp
và chỉ đạo của giáo viên
theo nhóm.
HS: Nhận xét cách giải
bài
tập của nhóm bạn.
2, Bài 107 (sgk - 48)
a,
12
7

8
3
3
1
+
24
14
24
9
24
8
+=
24
1498
+
=
8
1
24
3
==
b,
2
1
8
5
14
3
+


56
28
56
35
56
12
+

=
56
283512
+
=
56
5

=
Hoạt động 3: Cộng trừ các hỗn số theo cách khác nhau
GV: Vậy để cộng trừ các
hỗn số thì ta phải làm nh
thế nào?
3, Bài 108 (sgk - 48)
a, Cách 1:
Giáo sinh thực hiện: Nguyễn Thị Mai Th - lớp cđ Toán- Tin K44 _ ĐHSP Thái Nguyên
Giáo án: Số học 6
Để giải quyết thắc mắc
này cô trò chúng ta làm bài
tập 108 (sgk - 48)
GV: ở phần a, để bài yêu
cầu chúng ta tính tổng hai

số:
9
5
3
4
3
1
+
GV: Để cộng hai hỗn số
này ta có những cách nào?
GV: Đúng rồi, chúng ta sẽ
có hai cách. Vậy các em
hãy dự đoán các bớc thực
hiện trong bài giải theo
cách 1 và cách 2.
GV: Cho hs đứng tại chỗ
nêu cách giải.
GV: Cho hs lên bảng làm
bài 108 ý a theo cách 1 và
cách 2.
GV: ở phần b đề bài yêu
cầu làm tính hiệu hai hỗn
số, vậy theo dõi đề bài em
nào cho cô biết cách giải
bài tập này?
10
9
1
6
5

3

GV: Đúng rồi, cách giải t-
ơng tự ý a. Nhng các em lu
ý nhé, trờng hợp phép trừ
trong cách giải thứ 2, khi
phần phân số của hỗn số
của hỗn số bị trừ nhỏ hơn
phần phân số của hỗn số
HS: Đọc đề bài và chú ý
nghe giảng.
HS: Tha cô có 2 cách ạ!
HS: Cách 1:
Chuyển hỗn số sang
phân số và thực hiện
phép cộng phân số nh
bình thờng
HS: Cách 2:
Cộng phần nguyên và
quy đồng phân số tơng
ứng của mỗi hỗn số,
cộng phần phân số.
HS: Chú ý lắng nghe.
9
5
3
4
3
1
+

9
32
4
7
+=
36
128
36
63
+=
36
11
5
36
191
==
Cách 2:
( )
( )
36
11
5
36
11
14
36
47
4
36
2027

4
36
20
36
27
31
9
5
4
3
31
9
5
3
4
3
1
=
+=+=






+
+=







+++=






+++=
+
b,
Cách 1:
15
14
1
30
28
1
30
58
30
57
30
115
10
19
6
23

10
9
1
6
5
3
===
=
=

cách 2:
Giáo sinh thực hiện: Nguyễn Thị Mai Th - lớp cđ Toán- Tin K44 _ ĐHSP Thái Nguyên
Giáo án: Số học 6
trừ thì ta phải lấy phần
nguyên của hỗn số bị trừ đ-
a qua phần phân số rồi sau
đó mới thực hiện phép tính
trừ.
GV: Cho HS lên bảng làm,
nhận xét và cho ví dụ.
HS: Lên bảng làm.

15
14
1
30
28
1
30
27

1
30
55
2
30
27
1
30
25
3
10
9
1
6
5
3
==
=
=

Hoạt động 4: Vận dụng các phép tính và quy tắc dấu ngoặc
GV: Trong một biểu thức
có nhiều phép tính và có
đầy đủ các phân số, hỗn số
số thập phân thì các em
nên làm bài tập đó nh thế
nào?
Để tìm hiểu và giải quyết
bài tập nh trên ta đi vào
bài tập 110 (sgk 49) ý E

GV: Với bài tập này ta làm
nh thế nào?
Hớng dẫn các em học sinh
làm tính trong dấu ngoặc
trớc và đa các số thập
phân, hỗn số sang phân số
rồi tính.
GV: Các em hãy chú ý
biểu thức bên phải có gì
đặc biệt không? Các em
hãy để ý và phân tích biểu
thức đó.
GV: Đúng rồi, biểu thức
bên phải bằng 0 vậy một số
nhân với 0 thì bằng bao
HS: Đọc đề bài ý E bài
110(sgk - 49)
HS: Suy nghĩ, tìm hiểu đề
bài.
HS: Làm các bớc biến đổi
từ số thập phân, hỗn số
sang phân số.
HS: Phân tích theo ý của
giáo viên

HS:Tha cô, biểu thức bên
phải có giá trị bằng 0.
HS: một số nhân với 0 thì
bằng 0
4, Bài 110(sgk - 49)














+=
12
1
25,0
3
1
97
36
2
9
5
317,6E














+=
12
1
4
1
3
1
97
36
2
9
5
317,6














+=
12
1
12
3
12
4
97
36
2
9
5
317,6
0
0
97
36
2
9
5
317,6
=








+=
Giáo sinh thực hiện: Nguyễn Thị Mai Th - lớp cđ Toán- Tin K44 _ ĐHSP Thái Nguyên
Giáo án: Số học 6
nhiêu?
GV: Đúng rồi, vậy chúng ta
có cần phải tính biểu thức
đầu tiên không các em nhỉ?
GV: Đúng rồi, nhng đối với
các biểu thức tơng tự thì
các em phải biến đổi các
số thập phân, hỗn số sang
phân số, quy đồng mẫu các
phân số đó rồi thực hiện
tính các biểu thức trong
dấu ngoặc trớc.
HS: Tha cô, không ạ!
HS: Lắng nghe và thực
hiên.
Hoạt động 5: Củng cố
GV: Yêu cầu học sinh nêu
các dạng bài tập đã giải
quyết đợc trong bài luyện
tập.
GV: Yêu cầu học sinh nêu
quy tắc dấu ngoặc.
GV: Cho HS nêu lại các
tính chất của phép nhân

phân số.
HS: Các phép tính cộng
trừ và phép nhân các
phân số, hỗn số, số thập
phân.
HS: Khi bỏ dấu ngoặc mà
có dấu - đằng trớc ta
phải đổi dấu tất cả các số
hạng trong dấu ngoặc
a-(b+c)=a-b-c
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu
+ đằng trớc ta giữ
nguyên dấu các số hạng
trong dấu ngoặc
a+(b+c)=a+b+c
HS:
+ Tính chất giao hoán.
b
a
d
c
d
c
b
a
=
+Tính chất kết hợp.









=







q
p
d
c
b
a
q
p
d
c
b
a
Giáo sinh thực hiện: Nguyễn Thị Mai Th - lớp cđ Toán- Tin K44 _ ĐHSP Thái Nguyên
Giáo án: Số học 6
+Nhân với số 1.
b
a

b
a
b
a
==
11
+Tính chất phân phối của
phép nhân với phép cộng.
q
p
c
a
d
c
b
a
q
p
d
c
b
a
+=









+
4. H ớng dẫn về nhà:(2 phút)
- Làm bài tập 109, 110(A, B, C, D)
- Làm bài 114(sbt)
- Xem lại kiến thức phân số, số thập phân, chuẩn bị phần Luyện tập tiếp theo.
IV. Nhận xét, rút kinh nghiệm.

















Giáo sinh thực hiện: Nguyễn Thị Mai Th - lớp cđ Toán- Tin K44 _ ĐHSP Thái Nguyên
Gi¸o ¸n: Sè häc 6







Gi¸o sinh thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Mai Th - líp c® To¸n- Tin K44 _ §HSP Th¸i Nguyªn

×