Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

BỘI CHUNG NHỎ NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.93 KB, 11 trang )

BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số.
2. Kỹ năng : HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số
ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
3.Thái độ: nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
GV: giáo án ...
HS: Ôn tập các kiến thức cũ..
III. Tiến trình bài học:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Viết B(4), B(6), BC(4, 6).
3.Bài mới: Bội chung nhỏ nhất
Hoạt động của thày, trò
Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ 1. Bội chung nhỏ nhất: 10’
1. Bội chung nhỏ nhất
- Số nhỏ nhất khác trong tập hợp bội
* Ví dụ1: SGK/57
chung của 4 và 6 là số nào ?
BC(4,6) =  0;12;24;36;...
HS: Số 12
* Định nghĩa: SGK/57
- Giới thiệu khái niệm bội chung nhỏ
* Nhận xét: SGK/57
nhất.
* Chú ý: SGK/58
- Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội
chung của 4 và 6 là 12. Ta nói bội chung
nhỏ nhất của 4 và 6 là 12, kí hiệu


BCNN(4,6)=12.
- Nhận xét về quan hệ giữa BC(4,6) và
BCNN(4,6).
HS: Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là
0,12,24,36) đều là ước của BCNN(4,6).
-? Nhận xét về cách tìm Bội chung nhỏ
nhất của các số trong đó có số 1
- Xem chú ý SGK.
HĐ 2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng
cách phân tích các số ra thừa số nguyên
tố: 21’
- Có cách nào tìm BCNN nhanh hơn
không ?

2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân
tích các số ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ 2. Tìm ƯCLN(8,18,30)
Bước 1. Phân tích các số ra thừa số
nguyên tố:
8 = 23


18 = 2.32
- Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên 30 = 2.3.5
tố.
Bước 2. Chọn các thừa số nguyên tố chung
- Để chia hết cho 8, BCNN của ba số 8,
và riêng với số mũ lớn nhất:
18, 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào ? Các thừa số nguyên tố chung và riêng là 2,
- Để chia hết cho 8, 18, 30 thì BCNN của 3, 5

ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào ? Bước 3. Lập tích các thừa số nguyên tố
Cần lấy với số mũ như thế nào ?
chung và riêng vừa chọn với số mũ lớn
nhất. Đó chính là BCNN cần tìm:
- Như vậy khi tìm bội chung nhỏ nhất ta BCNN(8,18,30)=23.32.5 =360
lập tích các thừa số nguyên tố chung và
* Quy tắc: SGK/58
riêng với số mũ lớn nhất.
- Làm

?1
?2

SGK

- Làm
- Giới thiệu về cách tìm BCNN của hai
số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố
cùng nhau.
- BCNN của hai hay nhiều số nguyên tố
cùng nhau bằng bao nhiêu ?

?1

4 = 22
6 = 2.3
BCNN(4,6)=22.3=12
?2

BNNN(8,12)=24

BCNN(5,7,8)=5.7.8=280
BCNN(16,12,48)=48
* Chú ý: SGK/58

4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà: 8 phút
a)Tổng kết : Yêu cầu HS làm bài tập 149
Bài tập 149 : SGK/59
a) 60 = 22.3.5
280 = 23.5.7
BCNN(60,280)=23.3.5.7=840
b) BCNN(84, 108) = 756
c) BCNN(13, 15) = 195
b) Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Học bài theo SGK
- Bài tập 150, 151: SGK
- Xem trước nội dung phần 3 chuẩn bị cho tiết sắp tới.
D. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Tuần 12:
Tiết : 35

Ngày soạn: 6/11/14

Ngày dạy: ..../11/14
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT - LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức- HS làm thành thạo về tìm BCNN, biết cách tìm BC thông qua tìm
BCNN. Tìm BC của nhiều số trong khoảng cho trước.
2. Kỹ năng - Nắm vững cách tìm BCNN để vận dụng tốt vào bài tập.
3.Thái độ - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận áp dụng vào các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án
HS: Học bài cũ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:KiÓm tra sÜ sè: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: 7’
Câu hỏi
Đáp án
1) Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số?
HS 1: lên bảng trả lời và làm bài
- Tìm BCNN (8;9;11)
BCNN (8;9;11) = 8.9.11 = 792
BCNN (25;50)
BCNN (9;1)
BCNN (25;50) = 50
2) Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều BCNN (9;1) = 9
số lớn hơn 1?
HS 2: nêu quy tắc tìm BCNN và làm
- Áp dụng tìm : BCNN (10;12;15)
bài . BCNN (10;12;15) = 22.3.5 = 60
3. Bài mới: Để tìm bội chung của hai hay nhiều số, ta viết tập hợp các bội của mỗi
số bằng cách liệt kê. Sau đó chọn ra các phần tử chung của các tập hợp đó. Ngoài

cách trên, ta còn một cách khác tìm bội chung của hai hay nhiều số mà không cần
liệt kê các bội của mỗi số. Ta học qua mục 3 trang 59 SGK
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức ần đạt
3.Cách tìm bội chung thông qua tìm 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm
BCNN. 10’
BCNN
GV: Nhắc lại: từ ví dụ 1 ta có : “Tất cả các
bội chung của 4 và 6 (là 0; 12; 24; 36....) đều
là bội của BCNN (4; 6) (là 12)
Hỏi: Có cách nào tìm bội chung của 4 và 6


mà không cần liệt kê các bội của mỗi số
không?
Em hãy trình bày cách tìm đó?
HS: Có thể tìm BC của hai hay nhiều số bằng
cách: - Tìm BCNN của 4 và 6
- Sau đó tìm bội của BCNN(4, 6)
HS: Lên bảng thực hiện cách tìm.
GV: Cho HS đọc đề và lên bảng trình bày ví
dụ 3 SGK
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Gợi ý:Tìm BCNN(8; 18; 30) = 360 đã
làm ở ví dụ 2.
*Luyện tập : 25’
Bài 152 trang 59 SGK
GV: Yêu cầu HS đọc đề trên bảng và phân
tích đề.
Hỏi: aM15 và aM18 và a nhỏ nhất khác 0. Vậy

a có quan hệ gì với15 và 18 ?.
HS: a là BCNN của 15 và 18.
GV: Cho học sinh làm bài theo nhóm bàn
HS: Thảo luận theo nhóm bàn để làm bài.
GV: Gọi 1HS lên trình bày, nhận xét và đánh
giá bài làm của HS
Bài 153 trang 59 SGK:
GV: Nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN?
GV: Cho học sinh làm bài theo nhóm bàn
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi 1HS lên trình bày
Bài 154 trang 59 SGK:
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích
đề.
? Đề cho ta biết những gì và yêu cầu gì?
HS: - Cho số học sinh khi xếp hàng 2; hàng
3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ hàng và số học
sinh trong khoảng từ 35 đến 66.
GV: Số học sinh khi xếp hàng 2; hàng 3;
hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy số học
sinh có quan hệ ntn với các số 2, 3, 4, 8?
HS:Số học sinh phải là bội chung của 2;3;4; 8
GV: Gợi ý: Gọi a là số học sinh cần tìm thì a

Ví dụ 3: SGK
Vì: x M8 ; x M18 và x M30
Nên: x �BC(8; 18; 30)
8 = 23
18 = 2 . 32
30 = 2 . 3 . 5

BCNN(8; 18; 30) = 360.
BC(8; 18; 30) = {0; 360; 720; 1080...}
Vì: x < 1000
Nên: A = {0; 360; 720}
Bài 152 trang 59 SGK:
Vì: aM15; aM18 và a nhỏ nhất khác 0.
Nên a = BCNN(15,18)
15 = 3.5
18 = 2.32
BCNN(15,18) = 2.32.5 = 90
Để tìm BC của hai hay nhiều số đã cho
ta có thể tìm bội của BCNN của các số
đó
Bài 153 trang 59 SGK:
30 = 2.3.5
45 = 32.5
BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90
BC(30,45) = B(90)
={0; 90; 180; 270; 360; 450; 540;…}.
Vì: Các bội nhỏ hơn 500. Nên: Các bội
cần tìm là: 0; 90; 180; 270; 360; 450.
Bài 154 trang 59 SGK:
- Gọi a là số học sinh lớp 6C
Theo đề bài: 35 �a �60
aM
2; aM
3; aM4; aM8.
Nên: a�BC(2,3,4,8)
và 35 �a �60
Ta có: BCNN(2,3,4,8) = 24

Nên BC(2,3,4,8) = {0; 24; 48; 72;…}
Vì: 35 �a �60. Nên a = 48.


là BC của 2; 3; 4; 8.và 35 < a <66.Hãy tìm a? Vậy: Số học sinh của lớp 6C là 48 em.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
Bài 155 trang 60 SGK:
Bài 155 trang 60 SGK:
A
6
150 28 50
a
6 150 28 50
B
4
20
15 50
b
4 20
15 50
ƯCLN(a,b)
2
ƯCLN(a,b)
2 10
1
50
BCNN(a,b)
12
BCNN(a,b)
12 300 42 50

0
ƯCLN(a,b).BCNN( 24
a,b)
ƯCLN(a,b).BCN 24 300 42 250
N(a,b)
0
0
0
a.b
24
a.b
24 300 42 250
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
0
0
0
GV: Nhận xét ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)=a.b.
ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)=a.b.
4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài 156, 157, 158 trang 60 SGK.
D. Rót kinh
nghiÖm: .........................................................................................
................
Tuần 12:
Ngày soạn: 14 /11/2014
Tiết : 36
Ngày dạy: ..../11/2014
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về thực hiện các phép
tính, tìm số chưa biết.
3. Thái độ: Rènluyện kỹnăngtínhtoán cẩn thận,đúng và nhanh,trình bày khoa học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- HS: Ôn tập các câu hỏi trong SGK từ câu 1 đến câu 4
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:KiÓm tra sÜ sè: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra kiến thức cũ trong bài dạy.)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
GV: Cho HS quan sát bảng 1 trang 62
Lý thuyết và bài tập:
SGK. Tóm tắt về các phép tính cộng, trừ, Câu 1: (SGK trang 62)
nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Tính chất Phép cộng
Phép nhân


Trong bảng nhắc lại các phép tính, các
thành phần của phép tính, dấu, kết quả
phép tính và điều kiện để kết quả là số tự
nhiên đã được học trong chương I.
GV:- Gọi học sinh đứng lên nêu các
phép tính trừ, nhân, chia như trong bảng.
HS: Nêu như SGK.
GV: Các em trả lời câu hỏi ôn tập đã

chuẩn bị ở nhà trang 62 SGK.
Câu 1:
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi và lên
bảng điền vào dấu ... để có dạng tổng
quát của các tính chất.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá,
GV cho HS làm bài 159 trang 63 SGK.
GV: Em có nhận xét gì về kết quả của
các phép tính?

Giao hoán
a+b=…
a.b=…
Kết hợp
(a+b)+ c = … (a.b).c = …
Tính chất
phân phối
của phép
a. (b+c) = … + …
nhân đói với
phép cộng
* Bài tập:
Bài 159 trang 63 SGK:
a/ n - n = 0
b/ n : n = 1 (n �0)
c/ n + 0 = n
d/ n - 0 = n
e/ n . 0 = 0
g/ n . 1 = n

h/ n : 1 =n
Câu 2: (SGK)
Lũy thừa bậc n của a là… của n… bằng nhau,
mỗi thừa số bằng …
an = a.a….a (n �0)
Câu 2:
n thừa số
GV: Em hãy đọc câu hỏi và lên bảng a gọi là…
điền vào chỗ trống để được định nghĩa n gọi là…
lũy thừa bậc n của a.
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là…
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Câu 3: (SGK)
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi
an . am = an+m
điểm.
an : am = an-m (a �0; m �n).
GV: Trình bày phép nâng lũy thừa ở
bảng 1.
Câu 4: Nếu aMb thì a = b.k (k �N; b �0)
Câu 3:
* Bài tập:
GV: Cho HS đọc câu hỏi và lên bảng
Bài 160 trang 63 SGK:
trình bày.
a. 204 – 84 : 12 = 204-7 = 197.
HS: an. am = an+m
b. 15 . 23 + 4 . 33 - 5 . 7
m
n

m-n
a : a = a (a �0; m �n).
= 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7
Câu 4:
= 120 + 36 – 35 = 121.
GV: cho HS trả lời câu hỏi 4 trong c. 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25
SGK?
= 125 + 32
GV cho HS làm bài 160 trang 63 SGK.
= 157
GV: Cho học sinh hoạt động theo d. 164 . 53 + 47. 164 = 164.(53+47)
nhóm.bàn


Câu a: Em hãy nêu thứ tự thực hiện phép
= 164 . 100
tính ở biểu thức của câu a ?
= 16400
HS: Ta thực hiện phép chia trước, phép Bài 161 trang 63 SGK:
trừ sau.
Tìm số tự nhiên x biết
GV: Em đã sử dụng công thức gì để tính a. 219 - 7. (x+1) = 100
biểu thức của câu c?
7.(x+1) = 219 - 100
HS: Tính chất phân phối của phép nhân
7.(x+1) = 119
đối với phép cộng.
x+1 = 119:7
GV: Củng cố bài tập 160 => khắc sâu
x+1 = 17

các kiến thức về:
x
= 17-1
- Thứ tự tực hiện các phép tính.
x
= 16
- Thực hiện đúng qui tắc nhân chia hai b. (3x - 6) . 3 = 34
lũy thừa cùng cơ số.
3x - 6
= 34:3
Bài 161 trang 63 SGK:
3x - 6
= 27
GV: 7.(x+1) có vị trí gì trong phép trừ
3x
= 27+6
trên?
3x
= 33
HS: Là số trừ chưa biết.
x
= 33:3
HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
x
= 11
Hỏi: 3x -6 là gì trong phép nhân câu b?
GV: Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
HS: Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
4. Tổng kết và hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Hướng dẫn bài tập 163: Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25

=> Trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm đi: (33 -25) : 4 = 2cm
- Chú ý: Các số chỉ giờ không quá 24.
- Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tâp 164; 165; 166; 167 trang 63 SGK
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trong SGK từ câu 5 đến câu 10.
Rót kinh nghiÖm:
.....................................................................................................................................
Tuần 13:
Tiết : 37+38

Ngày soạn: 14 /11/2014
Ngày dạy: ..../11/2014
ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một
tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố và hợp số, ước chung và
bội chung, ƯCLN và BCNN.
2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế.
3. Thái độ:- Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa
học.


II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án
- HS: học bài cũ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:KiÓm tra sÜ sè: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 42’
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
GV: Tiết trước ta đã ôn về các phép tính
Câu 5: (SGK)
cộng trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. Tiết Tính chất 1:Nếu tất cả các số hạng của
này ta ôn lại các kiến thức về tính chất chia một tổng đều ... cho cùng... thì ... chia
hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2;
hết cho số đó.
cho 3; cho 5; cho 9, số nguyên tố, hợp số,
a Mm, b Mm và c Mm
ƯCLN; BCNN.
=> (............) Mm
GV: Các em trả lời các câu hỏi SGK trang
Tính chất 2:Nếu chỉ có .... của tổng
61 từ câu 5 đến câu 10.
không chia hết ...., còn các số hạng khác
Câu 5:GV: Cho HS đọc câu hỏi và lên bảng đều ..... cho số đó thì tổng ..... cho số đó.
điền vào chỗ trống để được tính chất chia
a Mm, b Mm và c Mm
hết của một tổng.
=> (...) Mm
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
* Tính chất chia hết không những đúng với
*Bài tập:
tông mà còn đúng với hiệu số của hai số.
Không tính, xét xem tổng (hiệu) sau có
* Bài tập:
chia hết cho 6 không?
Không tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia
a. 30 + 42 + 19
hết cho 6 không?

b. 60 – 36
a. 30 + 42 + 19
c. 18 + 15 + 3
b. 60 – 36
c. 18 + 15 + 3
HS: Câu a không chia hết cho 6 (theo t/chất
2)
Câu b: Chia hết cho 6 (theo t/chất 1)
Câu c: Chia hết cho 6 (Vì tổng các số dư
chia hết cho 6)
3. Dựa vào các tính chất chia hết mà ta
không cần tính tổng mà vẫn kết luận được
tổng đó có hay không chia hết cho một số
và là cơ sở dẫn đến dấu hiệu chia hết cho 2;
Câu 6: ( SGK)
cho 3; cho 5; cho 9
Câu 6: GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và
phát biểu dấu hiệu chia hết.
HS: Phát biểu dấu hiệu.


GV: cho hs làm bảng 2 trang 62 SGK cho
HS quan sát và đọc tóm tắt các dấu hiệu
chia hết trong bảng.
BT: Trong các số sau: 235; 552; 3051;
460.
a. Số nào chia hết cho 2?
b. Số nào chia hết cho 3?
c. Số nào chia hết cho 5?
d. Số nào chia hết cho 9?

Câu 7:GV Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả
lời, cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời
Câu 8: GV Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả
lời, cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
Bài 164 trang 63 SGK
GV: - Cho HS hoạt động theo nhóm bàn
làm BT
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép
tính.
- Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.
HS: Thảo luận theo nhóm bàn làm bài tập
GV gọi HS trình bày cách làm, gọi 4 HS lên
bảng làm bài .
GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá,
Bài 165 trang 63 SGK
GV: Yêu câu HS đọc đề và Cho HS hoạt
động theo nhóm bàn làm BT
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Hướng dẫn:
b, ... = 381 = 3.127
c, ... = 1281 = 3.7.61
d, ... = 112 = 24.7
Bài 166 trang 63 SGK
a. Hỏi: 84 Mx ; 180 Mx; Vậy x có quan hệ
gì với 84 và 180?
GV cho HS làm bài
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
b/ GV: x M12; x M15; x M18. Vậy x có


* Bài tập: Trong các số sau: 235; 552;
3051; 460.
a. Số nào chia hết cho 2?
b. Số nào chia hết cho 3?
c. Số nào chia hết cho 5?
d. Số nào chia hết cho 9?
Câu 7: (SGK)
Câu 8: (SGK)
Bài 164 trang 63 SGK
Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả
ra TSNT.
a. (1000+1) : 11
= 1001 : 11 = 91 = 7 . 13
b. 142 + 52 + 22
= 196 + 25 +4 = 225 = 32 . 52
c. 29 . 31 + 144 . 122
= 899 + 1 = 900 =22 .32 . 52
d. 333: 3 + 225 + 152
= 111 + 1 = 112 = 24 . 7
Bài 165 trang 63 SGK
Điền ký hiệu �; �vào ô trống.
� P
a/ 747 � P; 235 ��P; 97 �
� P
b/ a = 835 . 123 + 318; a �
c/ b = 5.7.11 + 13.17; b � P
d/ c = 2. 5. 6 – 2. 29 ; c � P

Bài 166 trang 63 SGK

a. Vì: 84 Mx ; 180 Mx và x > 6
Nên x �ƯC(84; 180)
84 = 22 . 3 .7
180 = 22 32 . 5


quan hệ gì với 12; 15; 18?
HS: x �BC(12; 15; 18)
GV cho HS làm bài
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV chia bảng làm 2 phần và gọi 2 HS lên
bảng trả lời câu 9; câu 10 SGK trang 61
*Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống
và khác nhau?
So sánh: Số nguyên tố và hợp số
Giống: Đều là số tự nhiên >1
Khác: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và
chính nó còn hợp số có nhiều hơn hai ước
số.
Câu 9:GV yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát
biểu.
HS: Trả lời.
Câu 10:GV yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả
lời.
GV: Đưa ra bảng 3 trang 62 SGK
Cho HS quan sát.
Hỏi: Em hãy so sánh cách tìm ƯCLN và
BCNN ?
HS: Trả lời:So sánh cách tìm ƯCLN và
BCNN của hai hay nhiều số?

Bài 167 trang 63 SGK
GV: cho HS đọc và phân tích đề.
Hỏi: Đề bài cho và yêu cầu gì?
HS: Cho: số sách xếp từng bó 10 quyển, 12
quyển, 15 đều vừa đủ bó, số sách trong
khoảng từ 100 đến 150.
Yêu cầu: Tính số sách đó.
GV: Cho HS hoạt động theonhóm bàn làm
bài
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi một HS lên trình bày bài.Cho cả
lớp nhận xét.

ƯCLN(84; 180) = 22 . 3 = 12
ƯC(84; 180) = {1;2;3;4;6;12}
Vì: x > 6 nên: x = 12
Vậy: A = {12}
b. Vì: x M12; x M15; x M18
và 0 < x < 300
Nên: x �BC(12; 15; 18)
12 = 22 . 3
15 = 3 . 5
18 = 2. 32
BCNN(12; 15; 18) = 22 . 32 . 5
= 180
BC(12;15; 18) ={0; 180; 360;..}
Vì: 0 < x < 300
Nên: x = 180
Vậy: B = {180}
Câu 9 : SGK

Câu 10: SGK

*So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN
Bài 167 trang 63 SGK
Gọi số sách là a
Theo đề bài ta có: 100< a< 150
Và a M10; a M15; a M12
=> a  BC (10;12;15)
BCNN (10;12;15) = 60
A  BC(10;12;15)
V ì BC(10; 12; 15) = {0; 60; 120; 180;
240; ....}
Do 100 < a <150 => a = 120
Vậy số sách là 120 quyển


4. Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà: 2’
Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết. Xem lại lý thuyết chương I và các bài đã
chữa. Làm bài tập 207; 209; 211



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×