Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

RÚT gọn PHÂN số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.98 KB, 6 trang )

. RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
- HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối
giản.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số trong thực hiện rút gọn phân
số
- Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phn số ở dạng tối giản
3. Thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận khoa học trong thực hành tính toán
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: giáo án
* Học sinh: Học bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: (8 phút)Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số?
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách rút gọn phân
số(18 phút)
28 14
=
48 21
GV: Giải thích vì sao:
Vậy số 2 có quan hệ như thế nào đối với tử và
mẫu của phân số ?
GV:Em có nhận xét gì về tử và mẫu của


28 14
&
48 21

1. Cách rút gọn phân số

?
14
21

HS: Phân số
có tử và mẫu nhỏ hơn tử và
mẫu của phân số đã cho nhưng vẫn bằng phân
số đã cho.
GV: Ta lại xét tương tự như trên

14 2
=
21 3

?

Quy tắc : Muốn rút gọn một phân số là ta
chia cả tử và mẫu của phân số cho một
ƯC(khác 1và–1) của chúng.


HS: xét tương tự như trên
GV: khẳng định : Mỗi lần chia cả tử và mẫu
của 1 phân số cho một ƯC khác 1 của chúng ta

được 1 phân số đơn giản hơn và bằng phân số
đã cho. Cách làm như vậy gọi là rút gọn phân
số .
GV: Vậy thế nào là rút gọn phân số ?
HS: Rút gọn phân số là ta chia cả tử và mẫu
của phân số cho một ƯC khác 1 và -1 của
chúng.
−4
?
8

GV: Rút gọn phân số
GV: Gọi hs lên bảng làm ?1
Hoạt động 2: Tìm hiểu phân số tối giản?
(15 phút)

− 2 29 36
; ;
3 15 25

GV: Hãy rút gọn các phân số sau:

nêu nhận xét về ƯC của tử và mẫu ?
HS: không rút gọn được. ƯC (tử,mẫu)={-1;1}
GV: khẳng định: các phân số trên là phân số
tối giản.Vậy thế nào là phân số tối giản?
HS: đọc khái niệm phân số tối giản
GV: Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối
giản về dạng phân số tối giản?
HS: Rút gọn đến khi không rút gọn được nữa.

GV: Rút gọn các phân số chưa tối giản ở ?2
HS: lên bảng làm ,hs làm vào vở.
GV: Nêu mqh giữa các số 3;4;7 với tử và mẫu
của các phân số tương ứng ?
HS: 3;4;7 là các ƯCLN của tử và mẫu của các
phân số tương ứng
GV: Quan sát các phân số tối giản như:
− 2 29 36
;
;
3 15 25

em thấy tử và mẫu của
chúng quan hệ như thế nào với nhau?
HS: Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối
của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.
GV: Nêu chú ý SGK

Ví dụ: Rút gọn phân số
−4
8

−4
8

− 4 : 4 −1
=
8: 4
2


=
?1 Hướng dẫn

a)
c)

−5 −1
=
10 2

19
57

;

b)

;

d)

18
6
=
−33 −11
−36
=3
−12

2. Thế nào là phân số tối giản?

Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu
chỉ có ƯC là 1hay –1.
− 2 29 36
; ;
3 15 25

Ví dụ :
là các phân số tối giản .
Vậy muốn đưa 1 phân số về dạng tối giản
ta chỉ cần chia cả tử và mẫu cho ƯCLN
của chúng .
?2 Các phân số tối giản trong các phân
số

3 −1 −4 9 14
; ; ; ;
6 4 12 16 63

là:

−1 9 14
; ;
4 16 63

Ví dụ: Rút gọn đến tối giản :
3 3:3 1
=
=
6 6:3 2
− 4 − 4 : 4 −1

=
=
12
12 : 4
3
14 14 : 14 1
=
=
63 63 : 14 3

Nhận xét: (SGK)


HS: đọc chú ý trang 14 SGK

Chú ý : (SGK)

Chú ý : (SGK): chỉ nêu chú ý thứ 3
4. Tổng kết. (2 phút)
– GV nhấn mạnh lại quy tắc rút gọn phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15 trang 15 SGK.
5. Dặn dò (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại trong SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập
Rót kinh nghiÖm:


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

........................Tuần 23
Ngày soạn: 29 /
1/2015
Ngày dạy: ..../1/2015
Tiết: 75 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Học sinh nắm vững khái niệm hai phân số bằng nhau, nắm vững tính chất cơ
bản của phân số.
2. Kỹ năng
-Học sinh biết cách rút gọn phân số, biết cách nhận ra hai phân số có bằng nhau
không ? Biết cách thiết lập một phân số với điều kiện cho trước.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận khoa học trong thực hành tính toán
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

−5 18
10 −33

2. Bài cũ: Hãy nêu quy tắc rút gọn phân số? Rút gọn phân số: ;
Đáp án:Muốn rút gọn một phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước
chung
−1 6
2 −11

( khác 1 và -1 ) của chúng.(4đ) ;
(6đ)

3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1: Rút gọn phân số
Dạng 1: Rút gọn phân số
GV: Gọi hs lên bảng làm.
Bài 17 SGK: Rút gọn
HS: 2 hs lên bảng làm bài tập .
5. 3
5.3
5
GV: Cho hs nhận xét bài làm trên bảng
=
=
và gv chốt lại vấn đề :
8.24 8.3.8 64
a)
HS: Cả lớp theo dõi và so sánh cách làm
của bạn và cách làm của mình


2.14
7.2.2
7
GV: Có thể coi biểu thức trên là1 phân số
=
=
8.7. 7.2.2.2 2
Do đó có thể rút gọn theo quy tắc phân
b)

số.
HS: Cả lớp nhận xét cách làm của 2 bạn.
8.5 − 8.2 8(5 − 2) 3
GV: Vậy phải phân tích tử và mẫu thành
=
=
16
8.2
2
tích có chứa các thừa số chung. rồi mới
c)
rút gọn bằng cách khử các thừa số chung
đó
11 .4 − 11 11(4 − 1) 3
=
= = −3
GV: Có 1 hs đã rút gọn phân số như sau:
15 10 + 5
5 1
=
=
=
20 10 + 10 10 2

d)

2 − 13

− 11


−1

-Ở đây phân tích thành tổng rút gọn như
trên là sai.
GV: Theo em cách làm đúng ntn?
HS: Cả lớp suy nghĩ rồi từng hs trả lời
15 5.3 3
=
=
20 5.4 4

-Cách làm đúng :
GV: Để tìm được các phân số bằng nhau
ta làm như thế nào?
GV: Ngoài cách này ta còn cách nào
khác?
HS: Ta còn có thể dựa vào định nghĩa hai
phân số bằng nhau.
GV: Nhưng cách này không thuận lợi
bằng cách rút gọn phân số.
HS: lên bảng rút gọn:
* Bài 20/15 (SGK)
GV: hướng dẫn hs chia thành 2 tập hợp
các phân số cùng dấu rồi so sánh .
 − 9 3 − 12 60 
15 5 
;
;
;
A= ;  B=


 33 − 11 9 − 95 
 9 3

HĐ2: Phân số bằng nhau không bằng
nhau
GV: yêu cầu học sinh HĐ nhóm
−7 12 3 −9 −10 14
; ;
; ;
;
42 18 −18 54 −15 20

HS: HĐ theo nhóm, tự trao đổi để tìm

Dạng 2: Phân số bằng nhau không
bằng nhau
Bài 20 SGK:Tìm các cặp phân số bằng
nhau
9 −3
=
33 11

15 5 60
− 60 − 12
= ;
=
=
9 3 − 95
95

19

;
Bài 21 SGK: Trong các phân số sau,tìm
các phân số không bằng phân số nào còn
lại
−7 −1 12 2
= ; =
42 6 18 3


cách giải quyết.
GV: Tổng kết.

− 7 3 − 9 12 − 10
=
= ; =
42 − 18 54 18 15

3 − 3 −1 − 9 −1
= = ; =
− 18 18 6 54 6
− 10 2 14 7
= ; =
− 15 3 20 10

− 7 3 − 9 12 − 10
HĐ3: Điền vào ô trống:
=
= ; =

GV: yêu cầu HS tính nhẩm ra kết quả và
42 − 18 54 18 15
Vậy
giải thích cách làm.
14
- Có thể dùng định nghĩa hai phân số
20
bằng nhau.- Hoặc áp dụng tính chất cơ
Do
đó
số
cần
tìm

bản của phân số
Dạng 3: Điền số thích hợp vào ô vuông
HS: làm việc cá nhân cho biết kết quả:
Bài 22 SGK
GV: Tổng kết trên bảng.

2 40 3 45
=
: =
3 60 4 60

4 48 5 50
=
: =
5 −60 6 60


4. Củng cố : – GV nhấn mạnh lại các cách rút gọn phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tập đã giải
5. Dặn dò : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại trong SGK.
– Chuẩn bị bài mới.
Rót kinh nghiÖm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×