Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.05 KB, 6 trang )

TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững tính chất cơ bản của phân số
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản,
để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước
đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
2. Kỹ năng
Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để thực hiện các bài toán đơn giản
3. Thái độ
Cẩn thận chính xác khi dùng tính chất của phân số
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án
* Học sinh: học bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: (5 phút)
Hai phân số bằng nhau khi nào?
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Hoạt động 1: Nhận xét (12 phút)
1
4

GV: Ta có : 3  12 Hãy xét xem: ta đã

nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với
bao nhiêu để được phân số thứ hai?

Nội dung kiến thức cần đạt
1. Nhận xét


(SGK)

 4
2

GV: Hãy làm tương tự với :  12 6

GV: -2 có mối quan hệ như thế nào?
đối với –4 và –12?
GV: Từ 2 vd trên cho hs rút ra nhận xét .
GV: yêu cầu HS làm miệng? 1 & ? 2
HS: đứng tại chỗ trả lời và giải thích .
Hoạt động 2:Tính chất cơ bản của
phân sô(13 phút)
GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân
số đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ với

2. Tính chất cơ bản của phân sô


các phân số có tử và mẫu là các số nguyên,
em hãy rút ra: Tính chất cơ bản của phân
số?
HS: Đọc tính chất SGK

a
a.n

, n  Z , n 0
b

b.n
a
a:m

, m  UC ( a; b)
b
b:m

GV: Nhấn mạnh điều kiện của số nhân,
số chia trong công thức.
GV: Cho ví dụ
GV: Vậy ta có thể viết một phân số bất kỳ
có mẫu âm thành phân số bằng nó và có
mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu Ví dụ
của phân số đó với (-1).
3

3.(  1)  3

GV: Cho hs hoạt động nhóm ?3và viết
 5 5.(  1)
5
thành 5 phân số khác bằng nó. Có thể viết
 4  4.(  1) 4
được bao nhiêu phân số như vậy?



7


7
.(

1
)
7
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện


 2
3

?3(10 phút)
 2
2
 4
4
 6  8





3
 3
6
 6
18
12


Có vô số phân số bằng phân số trên

?3 Viết mỗi phân số sau thành 1 phân số
GV: hỏi thêm ở ? 3: Phép biến đổi trên dựa bằng nó có mẫu dương :
trên cơ sở nào?
5
5.(  1)
 5
 a
GV: Phân số  b có thoả mãn điều kiện có



 17
 17.(  1)
17
 4
 4.(  1)
4


 11  11 .(  1) 11
a
a.(  1)
 a


;
b
b.(  1)

 b
a, b  Z , b  0

mẫu số dương hay không?
GV: Như vậy mỗi phân số có vô số phân số
bằng nó.Các phân số bằng nhau là các cách
viết khác nhau của cùng một số mà người
ta gọi là số hữu tỉ.
Trong dãy phân số bằng nhau này, có
phân số mẫu dương, có phân số mẫu
 2
âm. Nhưng để các phép biến đổi được
+Viết 3 thành 5 phân số khác bằng nó
thực hiện dễ dàng người ta thường dùng
 2
2
 4


phân số có mẫu dương.
3
 3
6


4
 6  8


 6

18
12

4. Tổng kết (2 phút)
– GV nhấn mạnh lại tính chất cơ bản của phân số.


– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 11; 12 SGK.
5. Dặn dò (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 13; 14 trang 11 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập
Rót kinh nghiÖm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........................


Tuần 23

Ngày soạn: 22 /1/2015
Ngày dạy: ..../1/2015
Tiết 72 . LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Củng cố lại tính chất cơ bản của phân số cho học sinh;
2. Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng tính chất đó để nhận biết hai phân số bằng
nhau, viết các phân số bằng nhau
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khoa học cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:

* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: (5 phút) Phát biểu tính chât cơ bản của phân số?

a a:n

b b:n
a a.m
1

b b.m với m �Z và m≠ 0 (5đ)
Đáp án: 3
a a:n

b b : n với n � ƯC(a,b) (5đ)

3. Bài mới: (34 phút)
Hoạt động của Gv và HS
HĐ1: Tìm hiểu dạng toán điền số để
có dãy các phân số bằng nhau
GV: Cho bài toán
GV: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
toán
GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh.


Nội dung kiến thức cần đạt
Dạng 1: Điền số thích hợp
Bài tập 1: Điền số thích hợp vào chỗ
trống
1 2
8



12
a) 4
4 8
2




2

3
25
b)

1

5
3.5
c)


Hướng dẫn
1 2
3
8



a) 4 8 12 32


b)
HĐ2: Tìm số chưa biết
GV: Cho đề bài toán
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Ở đây ta có các phân số như thế
nào với nhau?
GV: Khi hai phân số bằng nhau ta có
thể sử dụng tính chất cơ bản của phân
số để xác định một yếu tố chưa biết
được không?
GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách
thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
HĐ3: Viết phân số
GV: Cho đề bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Một giờ có bao nhiêu phút?
GV: Muốn viết các số phút ra giờ ta

thực hiện như thế nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh

2

4 6 4 8 50




2
3 2 4 25

1 3.1

c) 5 3.5

Dạng 2: Tìm số nguyên chưa biết.
Bài tập 2:
2 x

a) 3 12
4 16

b) x 20
1 x


3
21
c)

Hướng dẫn
2 x

a) 3 12 vì 12 = 3.4 nên x = 2.4 = 8
4 16

b) x 20 vì 4 = -16 : (-4)

nên x = 20 : (-4) = -5

1 x

c) 3 21 vì 21 = 3.7 nên x = (-1).7 = -7

Dạng 3: Viết các phân số
Bài tập 3: Các số phút sau đây chiếm bao
nhiêu phần của giờ?
a) 35 phút
b) 15 phút
c) 45 phút
d) 50 phút
e) 30 phút
f) 85 phút
Hướng dẫn
35

7
a) 35 phút = 60 giờ = 12 giờ
15
1
b) 15 phút = 60 giờ = 4 giờ
45
3
c) 45 phút = 60 giờ = 4 giờ


50
5
d) 50 phút = 60 giờ = 6 giờ
30
1
e) 30 phút = 60 giờ = 2 giờ
85
17
f) 85 phút = 60 giờ = 12 giờ

4. Tổng kết : (3 phút)
– GV nhấn mạnh lại tính chất cơ bản của phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tập về phân số.
5. Dặn dò : (2phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập tương tự
– Chuẩn bị bài mới “Rút gọn phân số”
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...........




×