Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De cuong on tap hoa hoc 9 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.53 KB, 3 trang )

ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ II – Hóa 9 năm 2012-2013

I. BÀI TẬP LÝ THUYẾT:
1. Nêu tính chất hoá học của: metan, etilen, axetilen, benzen, rượu
etylic, axit axetic?
2. Viết CTCT của: metan, metyl clorua, etilen, dibrometan, axetilen,
benzen, brombenzen rượu etylic, natri etylat, axit axetic, etyl axetat ,C 4
H10 , C2 H6 O, C3 H7Cl?
3. Hãy nhận biết các chất sau bằng phương pháp hoá học:
a. Các chất khí Metan, etilen, cacbon dioxit đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn.. Viết phương
trình hoá học xảy ra (nếu có).
b. Dd axit axetic, dd rượu etylic, etyl axetat, dd glucozơ. Viết phương trình
hoá học xảy ra (nếu có).
c. Benzen, rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Viết phương trình hoá học
xảy ra (nếu có).
d. Benzen, rượu etylic, axit axetic, H 2O. Viết phương trình hoá học xảy ra
(nếu có).
4. Viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi hóa học sau: (ghi rõ điều
kiện nếu có)
a. C2H4

(1)

(1)

Natri axetat.

(3)
Axit axetic

(2)


Rượu Etylic

(5)

(4)

b. Glucozơ

(2)
(3)
(4)
C2H5OH ��
� CH3COOH ��
� CH3COOC2H5 ��
� CH3COONa

Etyl axetat

Axit

axetic
(1)

c. CaCO3
d. C2H4

(1)

CO2(2)


(3)
Na2CO
3

C2H(5)5OH(2)

(4)

(3)
CH3COOH

axetat

CaCO3
(CH3COO)2 Zn

(4)

C2H5ONa
e. Tinh bột(1)

CO2

(2)
glucozơ

CH3COOC2H5
(3) etylic
rượu


(4)

etyl axetat

(5)

natri

metan

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
f. Đá vôi ��
� vôi sống ��� đất đèn ��� axetylen ��� etylen ���

P.E

(6)

(7)
PVC ���
CH2=CHCl

(8)

rượu etylic


(1)
(2)
(3)
(4)
g. Etilen ��
� rượu etylic ��
� axit axetic ��
� etylaxetat ��
� natriaxetat
(5)
kẽm axetat

h. glucozơ  rượu etylic  axit axetic  etyl axetat  axetat canxi

5. Độ rượu là gì? Cơng thức tính? Rượu 450 nghĩa là gì?

II. BÀI TOÁN:
Bài 1. Cho 3,36 lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen qua bình đựng dung
dòch nước brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?

1


b) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp?
c) Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên trong không khí thì
dùng bao nhiêu thể tích không khí, biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích
không khí? (các thể tích khí đo ở đktc).
Bài 2. X là hỗn hợp gồm metan và etilen. Dẫn X qua bình nước brom dư
thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt

cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước
vôi trong (hay Ca(OH)2) thấy có 15 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính % thể tích các chất trong X.
Bài 3. Cho 500 ml dung dòch CH3 COOH tác dụng vừa đủ với 30 g dung
dòch NaOH 20%
a) Tính nồng độ mol/lít của dung dòch CH 3COOH .
b) Nếu cho toàn bộ dung dòch CH 3COOH trên vào 200 ml dung dòch
Na2CO3 0,5 M thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 thoát ra ở đktc .
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng rượu etylic trong không khí, thu
được 4,48 lít khí CO2.
a) Khối lượng rượu đã cháy.
b) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích
không khí, thể tích các chất khí đều đo ở đktc)
c) Nếu đem lượng rượu trên pha thành rượu 40 0 thì sẽ có được bao
nhiêu ml dung dòch rượu (khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml)
Bài 5. Đốt cháy hồn tồn 4,6 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khơng khí cần dùng (ở đktc) cho phản ứng trên, biết khí oxi chiếm 20% thể tích
khơng khí.
b) Tính thể tích rượu 8o thu được khi pha lượng rượu trên với nước, biết khối lượng riêng của rượu
etylic là 0,8 (g/ml).
c) Tính khối lượng axit axetic thu được khi lên men lượng rượu trên, biết hiệu suất của phản ứng
lên men giấm đạt 80%.
Câu 6: (3đ) Cho 12,9g X là hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic. Để trung hòa thì cần vừa đủ 50ml
dung dịch NaOH 2M .
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Đun nóng lượng X trên với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 7,04g este. Tính hiệu suất phản ứng
tạo este.

Câu 7:

1. Hiđrocacbon X là chất khí (ở 250C). Nhiệt phân hồn tồn X (trong điều kiện khơng có
oxi) thu được sản phẩm gồm cacbon và hiđro, trong đó thể tích khí H 2 thu được gấp đơi thể tích
khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các cơng thức cấu tạo của X (mạch hở) thỏa mãn điều
kiện trên.
2. Chỉ được dùng H2O và CO2. Hãy phân biệt 5 chất bột đựng trong các lọ riêng rẽ: NaCl;
Na2CO3; Na2SO4; BaCO3; BaSO4.
Câu 8:
1. Hồ tan hồn tồn 8,1 gam một kim loại M (hóa trị khơng đổi) trong dung dịch hỗn
hợp gồm HCl và H2SO4 lỗng dư thu được 10,08 lít khí (đktc). Xác định kim loại M.
2. Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng cho đến
khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol
hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2M. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy
ra và tính % số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X.
2


3. Hòa tan 26,64 gam chất X là tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại M (hóa trị
là x không đổi) vào nước được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NH 3 vừa đủ thu
được kết tủa B, nung B ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được 4,08 gam chất
rắn. Mặt khác, cho A tác dụng với dung dịch BaCl 2 vừa đủ thu được 27,96 gam kết tủa bari
sunfat. Tìm công thức của X.
Câu 9:
1. Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau phản
ứng thu được dung dịch A trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,2%. Thêm vào A một lượng bột
MgCO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được dung dịch B trong
đó nồng độ HCl còn lại là 21,1%. Tính nồng độ C% của các muối CaCl 2 và MgCl2 trong dung
dịch B.
2. Dẫn hỗn hợp khí A gồm 1 hiđrocacbon no, mạch hở và 1 hiđrocacbon không no, mạch
hở (chứa không quá 2 liên kết bội) vào bình chứa 10 gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì
khối lượng bình tăng lên 1,75 gam và dung dịch X, đồng thời khí Y bay ra khỏi bình có khối

lượng 3,65 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 10,78 gam khí CO 2. Hãy xác định công thức
phân tử của các hiđrocacbon trong A.
Câu 10: Có a gam hỗn hợp X gồm một axit đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit
đơn chức A1 và một rượu đơn chức D (A 1 và A hơn kém nhau 1 nguyên tử C). Cho a gam hỗn
hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO 3, thu được 1,88 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp
X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,34 gam hỗn hợp hai muối của 2
axit A, A1 và 1,38 gam rượu D, tỷ khối hơi của D so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,34
gam hỗn hợp hai muối của hai axit A, A 1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na 2CO3, hơi nước
và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử, công
thức cấu tạo của A, A1, D, B và tính giá trị của a.
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013

Đề chính thức

Môn: Hóa học
Lớp: 9
Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi có 1 trang
Câu 1 (2,0 điểm). Hãy cho biết công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất sau:
a) Benzen
b) Axit axetic
Câu 2 (2.5 điểm). Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
Etilen ��
� Rượu Etylic ��
� Axit Axetic ��

� Etylaxetat ��
� Natriaxetat
(5)
Kẽm axetat
Câu 3 (2.5 điểm). Trình bày phương pháp hoá học nhận biết bốn chất lỏng không màu đựng
trong ba lọ riêng biệt là: CH3COOH, C2H5OH, C6H6, nước cất. Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 4 (3,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc) cho phản ứng trên, biết khí oxi chiếm 20% thể
tích không khí.
b) Tính thể tích rượu 8o thu được khi pha lượng rượu trên với nước, biết khối lượng riêng
của rượu etylic là 0,8 (g/ml).
c) Tính khối lượng axit axetic thu được khi lên men lượng rượu trên, biết hiệu suất của
phản ứng lên men giấm đạt 60 %.
---- Hết ----

3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×