BỆNH VIỆN
BÁO CÁO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC 2018
TÊN ĐỀ TÀI
KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI HUYẾT ÁP BẰNG HOLTER HUYẾT ÁP
Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NÃO TRONG GIAI ĐOẠN CẤP ĐIỀU
TRỊ TẠI KHOA NỘI TIM MẠCH BỆNH VIỆN
TÁC GIẢ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đột quỵ não (stroke) là một bệnh xảy ra khi việc cung cấp máu lên
một phần bộ não bị đột ngột ngừng trệ. Đột quỵ não có thể là chảy
máu não hoặc nhồi máu não, đây là một cấp cứu tim mạch - thần
kinh thường rất nặng, đe dọa tính mạng và để lại di chứng nặng nề
cho người bệnh.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong giai đoạn cấp của đột quỵ não, chỉ số huyết áp của các
bệnh nhân thường có nhiều biến đổi, mặc dù bệnh nhân có thể
vẫn được kiểm soát huyết áp bằng thuốc. Nhưng vấn đề kiểm
soát tăng huyết áp trong đột quỵ não giai đoạn cấp còn nhiều
quan điểm khác nhau, điều chỉnh trị số huyết áp trong giai
đoạn này có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả điều trị và tiên
lượng bệnh.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việc theo dõi liên tục huyết áp của bệnh nhân bằng máy
Holter huyết áp trong giai đoạn cấp của đột quỵ não là một
phương pháp đơn giản, gọn nhẹ, dễ áp dụng và có độ tin cậy
cao. Đo huyết áp liên tục 24-48 giờ cho phép phân tích tốt hơn
dao động huyết áp trong suốt 24-48 giờ hơn các cách đo huyết
áp thông thường hiện nay
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Mô tả sự thay đổi huyết áp bằng Holter huyết áp 48 giờ ở bệnh
nhân đột quỵ não giai đoạn cấp điều trị tại khoa Nội Tim mạch
Bệnh viện A Thái Nguyên.
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến sự thay đổi huyết áp ở bệnh
nhân đột quị não cấp tính.
TỔNG QUAN
Tai biến mạch máu não (TBMMN) còn được gọi là đột quỵ
não (stroke). Theo tổ chức y tế thế giới (TCYTTG) 1990, đột
quỵ não (stroke) được định nghĩa như “hội chứng thiếu sót
chức năng não khu trú hơn là lan toả, xảy ra đột ngột, tồn tại
quá 24 giờ hoặc tử vong trong vòng 24 giờ, loại trừ nguyên
nhân sang chấn não”.
TỔNG QUAN
Tăng huyết áp được coi là yếu tố nguy cơ hàng đầu trong cơ
chế bệnh sinh của đột quỵ não. Tăng huyết áp lâu dài gây tổn
thương thành mạch, hình thành các mảng xơ vữa, tạo huyết
khối tắc mạch, tạo các phình nhỏ trong não, dễ gây trạng thái
nhồi máu ổ khuyết, chảy máu não và các rối loạn khác.
TỔNG QUAN
Theo dõi huyết áp 24-48 giờ hoặc 72 giờ ngày nay đã trở thành
một công cụ có giá trị. Đã có nhiều cải tiến về trang bị máy nhỏ
gọn, ít ồn hơn, bệnh nhân dễ chấp nhận và có độ tin cậy cao
hơn.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
Các bệnh nhân được chẩn đoán xác định đột quỵ não theo
định nghĩa của WHO vào viện trong 24 giờ kể từ khi khởi
phát. Kiểm soát huyết áp theo hướng dẫn điều trị của Bộ Y Tế
và Tổ chức đột quỵ Thế giới WSO (2011).
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thời gian và địa điểm nghiên cứu:
Thời gian: từ tháng 02/2017 đến 31/10/2017.
Địa điểm: tại khoa Nội Tim mạch Bệnh viện A Thái Nguyên.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu:
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang.
- Phương pháp chọn mẫu: có chủ đích.
- Cỡ mẫu: Toàn bộ theo thời gian nghiên cứu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chỉ tiêu nghiên cứu
-Các thông tin chung
-Các chỉ tiêu về lâm sàng
-Các chỉ tiêu về cận lâm sàng
-Các chỉ tiêu về Holter huyết áp:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kỹ thuật thu thập số liệu
-Phỏng vấn trực tiếp
-Khám lâm sàng
-Cận lâm sàng
-Các tiêu chuẩn dùng trong nghiên cứu
-Đo huyết áp bằng máy Holter huyết áp ở bệnh nhân đột
quỵ não
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xử lý số liệu
Số liệu thu thập được xử lý theo thuật toán thống kê trên
máy vi tính bằng chương trình SPSS v.16, EPI Info 6.04.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
- Các bệnh nhân và gia đình bệnh nhân đã được giải thích rõ
về nghiên cứu và đồng ý tham gia nghiên cứu.
- Kiểm soát huyết áp theo hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế và
Tổ chức đột quỵ Thế giới WSO (2011).
- Nghiên cứu hoàn toàn phục vụ cho công tác chăm sóc và
bảo vệ sức khoẻ cho người bệnh, cho cộng đồng, không có
mục đích nào khác.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới tính và độ
tuổi
Chung
Biến số
Nam
Nữ
n
%
n
%
n
%
<50
4
8,4
1
2,1
3
6,3
50-59
15
31,3
8
16,7
7
14,6
60-69
8
16,7
5
10,4
3
6,3
>70
21
43,8
14
29,2
7
14,6
Tổng
48
100,0
28
58,3
20
41,7
± SD X
64,7±11,4
66,4±10,2
62,1 ±12,6
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Các triệu chứng lâm sàng chung của đối tượng
nghiên cứu
Thể ĐQN
Chảy máu não
Nhồi máu não
n
%
n
%
Đau đầu
14
82,3
27
87,0
Buồn nôn, nôn
13
76,5
20
64,5
Rối loạn ý thức
9
53,0
14
45,1
Hội chứng màng não
6
35,2
2
6,4
Rối loạn ngôn ngữ
3
17,6
2
6,4
Co giật, kích thích
3
17,6
1
3,2
Rối loạn cơ tròn
5
29,4
3
9,6
Liệt nửa người
15
88,2
27
87,0
Rối loạn thân nhiệt
6
35,2
11
35,4
Triệu chứng
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Các yếu tố nguy cơ của đối tượng nghiên cứu
Có
Yếu tố nguy cơ
Không
n
%
n
%
Tăng huyết áp
48
100,0
0
0
Đái tháo đường
12
25,0
36
75,0
Tiền sử đột quỵ não
14
29,2
34
70,8
Rối loạn lipid máu
11
22,9
37
77,1
Hút thuốc lá
15
31,2
33
68,8
8
16,7
40
83,3
Uống rượu
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Một số chỉ số sinh hóa máu của đối tượng nghiên cứu
Các chỉ số xét nghiệm
Tăng
Bình thường
n
%
n
%
Glucose (mmol/l)
18
37,5
30
2
8,3
3
Giảm
n
%
62,5
0
0
44
91,7
0
0
6,3
45
93,7
0
0
18
37,5
30
62,5
0
0
26
54,2
22
45,8
0
0
0
0
0
0
4
8,3
23
47,9
25
52,1
0
0
0
0
41
85,4
7
14,6
0
0
39
81,2
9
18,6
0
0
33
68,8
5
10,4
Ure (mmol/l)
Creatinin (µmol/l)
Triglycerid (mmol/l)
Cholesterol (mmol/l)
HDL-C (mmol/l)
LDL-C (mmol/l)
Điện giải đồ (mmol/l)
Na+
K+
Cl
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Giá trị trung bình huyết áp ngày thứ nhất và ngày thứ hai của
nhóm chảy máu não
Thời gian
Ngày thứ 1
Ngày thứ 2
P
Thời điểm đo HA
Huyết áp 24
Tâm thu
154,0±22,0
149,1±16,1
>0,05
giờ (mmHg)
Tâm trương
87,0±14,8
87,0±14,2
>0,05
Trung bình
109,5±16,2
107,6±13,6
>0,05
Huyết áp
Tâm thu
158,8±20,4
152,0±15,2
>0,05*
ngày (mmHg)
Tâm trương
86,9±14,4
87,7±16,9
>0,05
Trung bình
111,1±15,3
109,0±14,6
>0,05
Huyết áp đêm
Tâm thu
148,6±25,0
145,8±18,7
>0,05
(mmHg)
Tâm trương
87,1±15,3
85,8±13,3
>0,05
Trung bình
107,5±17,5
105,8±13,9
>0,05
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Giá trị trung bình huyết áp ngày thứ nhất và ngày thứ hai của
nhóm nhồi máu não
Thời gian
Ngày thứ 1
Ngày thứ 2
P
Tâm thu
141,5±17,2
141,1±14,9
>0,05
Tâm trương
85,0±10,5
82,0±8,0
>0,05*
Trung bình
103,9±12,0
101,5±9,4
>0,05*
Tâm thu
141,8±18,7
145,1±16,4
>0,05*
Tâm trương
86,7±10,8
83,3±11,1
>0,05*
Trung bình
105,0±12,7
103,8±11,4
>0,05
Tâm thu
141,1±18,9
136,4±15,0
>0,05*
Tâm trương
83,1±1,11
79,5±8,7
>0,05*
Trung bình
102,4±13,1
98,3±9,6
>0,05*
Thời điểm đo HA
Huyết áp 24
giờ (mmHg)
Huyết áp ngày
(mmHg)
Huyết áp đêm
(mmHg)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Giá trị trung bình huyết áp ngày thứ nhất theo thể đột quỵ
Thể đột quỵ não Chảy máu não
Nhồi máu não
P
Thời điểm huyết áp
Huyết áp 24
Tâm thu
154,0±22,0
141,5±17,2
<0,05*
giờ (mmHg)
Tâm trương
87,0±14,8
85,0±10,5
<0,05
Trung bình
109,5±16,2
103,9±12,0
<0,05
Huyết áp ngày
Tâm thu
158,8±20,4
141,8±18,7
<0,05*
(mmHg)
Tâm trương
86,9±14,4
86,7±10,8
<0,05
Trung bình
111,1±15,3
105,0±12,7
<0,05
Huyết áp đêm
Tâm thu
148,6±25
141,1±18,9
<0,05
(mmHg)
Tâm trương
87,1±15,3
83,1±1,11
<0,05
Trung bình
107,5±17,5
102,4±13,1
<0,05
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Giá trị trung bình huyết áp ngày thứ hai theo thể đột quỵ
Thể đột quỵ não
Thời điểm huyết áp
Chảy máu não
(n=17)
Nhồi máu não
(n=31)
Huyết áp 24
Tâm thu
149,1±16,1
141,1±14,9
giờ (mmHg)
Tâm trương
87,0±14,2
82,0±8,0
Trung bình
107,6±13,6
101,5±9,4
Huyết áp
Tâm thu
152,0±15,2
145,1±16,4
ngày (mmHg)
Tâm trương
87,7±16,9
83,3±11,1
Trung bình
109,0±14,6
103,8±11,4
Huyết áp đêm
Tâm thu
145,8±18,7
136,4±15,0
(mmHg)
Tâm trương
85,8±13,3
79,5±8,7
Trung bình
105,8±13,9
98,3±9,6
P
>0,05
>0,05*
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tỷ lệ có trũng huyết áp ban đêm theo thể đột quỵ não
Chảy máu
Chung
Thể đột quỵ não
não
(n=48)
não
(n=17)
Nhồi máu
(n=31)
Biến cố
Trũng
Mất trũng
Đảo ngược
n
%
n
%
N
%
Ngày thứ 1
3
6,3
0
0
3
9,7
Ngày thứ 2
4
8,3
0
0
4
12,9
Ngày thứ 1
31
64,6
11
64,7
20
64,5
Ngày thứ 2
35
72,9
13
76,4
22
70,9
Ngày thứ 1
14
29,1
6
35,3
8
25,8
Ngày thứ 2
9
18,6
4
23,5
5
16,1