Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DÀNH CHO SINH VIÊN TOPICA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.15 KB, 25 trang )

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 1
Câu 1 Những doanh nghiệp hoạt động trong những ngành sản xuất kinh doanh
có tính chất thời vụ thì sẽ chịu ảnh hưởng:
Chọn một câu trả
B) Nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm rất không đều
lời

nhau và gặp nhiều khó khăn trong việc đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi
bằng tiền.
Câu 2 Nội dung công việc nào sau đây thuộc về tài chính doanh nghiệp:
Chọn một câu trả
D) Lựa chọn hình thức và công cụ huy động vốn.
lời

Câu 3 Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp:
Chọn một câu trả
A) Do một cá nhân làm chủ.
lời

Câu 4 Cổ phiếu là công cụ tài chính hình thành và tăng vốn chủ sở hữu của công
ty nào dưới đây:
Chọn một câu trả
D) Công ty cổ phần.
lời

Câu 5 Loại hình công ty nào thu hút được nhiều nhà đầu tư nhất:
Chọn một câu trả
B) Công ty cổ phần
lời


Câu 6 Công ty cổ phần đại chúng là loại công ty nào trong các điều kiện sau:
Chọn một câu trả
C) Có 100 thành viên trở lên góp vốn.
lời


Câu 7 Về mặt tài chính, doanh nghiệp nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các
khoản nợ của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả
B) Doanh nghiệp tư nhân.
lời

Câu 8 Công ty TNHH ở Việt Nam không được phép huy động vốn bằng cách:
Chọn một câu trả
B) Phát hành cổ phiếu.
lời

Câu 9 Quyết định đầu tư hay quyết định ngân sách vốn của công ty liên quan
đến loại tài sản nào:
Chọn một câu trả
C) Đầu tư vào tài sản thực.
lời

Câu 10 Nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp:
Chọn một câu trả
D) Hình thức pháp lý, đặc điểm kinh tế kỹ thuật và môi trường kinh
lời

doanh của doanh nghiệp.
Câu 11 Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò:

Chọn một câu trả
D) Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh
lời

doanh của doanh nghiệp, Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả,
Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Câu 12 Đặc điểm cơ bản của loại hình công ty hợp danh là:


Chọn một câu trả
lời

C) Ít nhất 2 thành viên, ngoài các thành viên hợp danh còn có các

thành viên góp vốn.
Câu 13 Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi:
Chọn một câu trả
B) Các cổ đông.
lời

Câu 14 Khi lãi suất thị trường giảm xuống sẽ khiến cho:
Chọn một câu trả
B) Doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn dự án đầu tư hơn.
lời

Câu 15 Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là:
Chọn một câu trả
A) Doanh nghiệp tư nhân.
lời


Câu 16 Nếu các yếu tố khác không thay đổi, chu kỳ sản xuất sản phẩm càng dài
sẽ dẫn đến:
Chọn một câu trả
C) Doanh nghiệp phải ứng ra vốn lưu động nhiều hơn và vòng quay
lời

vốn chậm hơn.
Câu 17 Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là:
Chọn một câu trả
D) Quyết định sử dụng vốn (các nguồn lực) của doanh nghiệp với mục
lời

đích sinh lợi.
Câu 18 Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được
gọi là quyết định:


Chọn một câu trả
lời

D) Hoạch định ngân sách vốn.

Câu 19 Loại hình doanh nghiệp nào áp dụng chính sách cổ tức:
Chọn một câu trả
C) Công ty cổ phần
lời

Câu 20 Hội đồng thành viên của công ty TNHH có thể là tổ chức, cá nhân, có số
lượng tối đa không vượt quá:

Chọn một câu trả
D) 50

Câu 21 Các trung gian tài chính có thể là:
Chọn một câu trả
lời

D) Ngân hàng và liên ngân hàng, các công ty bảo hiểm và các quỹ liên

kết
Câu 22 Quan hệ tài chính chủ yếu của doanh nghiệp là:
Chọn một câu trả
lời

D) Giữa doanh nghiệp với Nhà nước, với các chủ thể khác của nền kinh t

và các tổ chức xã hội, giữa doanh nghiệp với người lao động cũng như giữa các
bộ phận trong nội bộ doanh nghiệp.
Câu 23 Nếu các yếu tố khác không thay đổi, lạm phát trong nền kinh tế tăng cao
sẽ dẫn đến:
Chọn một câu trả
lời

A) Doanh nghiệp phải bỏ ra đầu tư lượng vốn lưu động nhiều hơn.


Câu 24 Quyết định nào dưới đây là quyết định tài chính:
Chọn một câu trả
lời


C) Quyết định phát hành thêm cổ phiếu mới huy động vốn.

Câu 25 Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là:
Chọn một câu trả
lời

C) Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông.

LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 2
Câu 1 Lợi nhuận sử dụng để chia cho các cổ đông của công ty là:
Chọn một câu trả
C) Lợi nhuận sau thuế.
lời

Câu 2 Công ty cổ phần Mê Kông có doanh thu trong năm là 300 triệu đông, giá
thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 288 triệu đồng. Hãy tính tỷ
suất lợi nhuận giá thành (T L,Z) của công ty CP Mê Kông?
Chọn một câu trả
B) TL,Z = 4,17%
lời

Câu 3 Cho biết lợi nhuận sau thuế = 360 tr.đ, vốn vay = 400 tr.đ, lãi suất vay =
10%/tổng vốn vay, thuế suất thuế thu nhập 28%, hãy tính EBIT?
Chọn một câu trả
B) EBIT = 540 tr.đ

Câu 4 Cho Lãi gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 400 tr.đ, Tổng
doanh thu = 3000 tr.đ, Doanh thu thuần = 2500 tr.đ, giá vốn hàng bán bằng bao
nhiêu?



Chọn một câu trả
lời

A) 2100 tr.đ

Câu 5 Cho tổng doanh thu hoạt động kinh doanh = 15.000 tr.đ, doanh thu thuần
= 12.000 tr.đ, lợi nhuận gộp từ HĐKD = 2.000 tr.đ, giá vốn hàng bán bằng bao
nhiêu?
Chọn một câu trả
C) 10.000 tr.đ
lời

Câu 6 Chỉ tiêu nào là nhỏ nhất trong số các chỉ tiêu sau đây:
Chọn một câu trả
D) Thuế thu nhập doanh nghiệp
lời

Câu 7 Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ thuộc:
Chọn một câu trả
B) Doanh thu hoạt động tài chính.
lời

Câu 8 Cho EBIT = 120 tr.đ, vốn chủ sở hữu (C) = 600 tr.đ, vốn vay nợ (V) = 200
tr.đ. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng vốn
Chọn một câu trả
B) 15%
lời

Câu 9 Một doanh nghiệp có doanh thu thuần trong năm là 200 triệu đồng, giá

thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 186 triệu đồng. Tính tỷ suất lợi
nhuận giá thành xấp xỉ?
Chọn một câu trả
D) 7,53%
lời

Câu 10 Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết thuộc:
Chọn một câu trả
C) Chi phí tài chính.


Câu 11 Tại Công ty Alpha số liệu đến cuối năm 2009 như sau lợi nhuận sau thuế
80 tỷ trong đó phần danh cho chi trả cổ tức của cổ phần ưu đãi là 15 tỷ, số lượng
cổ phần đang lưu hành của công ty là 50 triệu cổ phần. Hãy tính thu nhập trên
mỗi cổ phần thường?
Chọn một câu trả
B) 1.300 đ/1CP
lời

Câu 12 Việc trả cổ tức bằng cổ phiếu sẽ dẫn đến điều gì trong những điều sau
đây:
Chọn một câu trả
B) Làm giảm lợi nhuận chưa phân phối của công ty.
lời

Câu 13 Một công ty đang tăng trưởng nhanh, sự hợp lý là lựa chọn:
Chọn một câu trả
B) Chính sách thặng dư cổ tức.
lời


Câu 14 Công ty cổ phần chứng khoán SSI 2010 dự kiến chi trả cổ tức năm 2009
bằng 50% giá trị mệnh giá cổ phần, mệnh giá cổ phần là 10.000, thu nhập cổ
phần (EPS) năm là 2009 là 14.000. Hãy tính hệ số chi trả cổ tức năm 2009 của cổ
phiếu SSI.
Chọn một câu trả
C) 35.71%
lời

Câu 15 Kết quả báo cáo kiểm toán của Công ty Hùng Cường năm 2009 như sau
lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là 120 tỷ, đại hội đồng cổ đông đã nhất trí
thông qua phương án chia cổ tức năm 2009 là 40% lợi nhuận sau thuế, số cổ
phần đang lưu hành của công ty là 24 triệu cổ phiếu. Hãy tính cổ tức cho một
đơn vị cổ phần?
Chọn một câu trả
C) 2.000 đ/1CP
lời

Câu 16 Việc công ty trả cổ tức bằng tiền sẽ:


Chọn một câu trả
lời

B) Làm giảm tài sản của công ty.

Câu 17 Một nhà đầu tư mua cổ phiếu vào đúng ngày mà Sở giao dịch công bố là
ngày không hưởng cổ tức, điều đó có nghĩa là:
Chọn một câu trả
B) Người bán cổ phiếu được hưởng cổ tức.
lời


Câu 18 Công ty mua lại cổ phiếu của chính công ty mình sẽ dẫn đến:
Chọn một câu trả
C) Làm giảm vốn chủ sở hữu của công ty.
lời

Câu 19 Công ty cổ phần Hồng Hà trong năm đạt được lợi nhuận trước lãi vay và
thuế(EBIT) là 500 triệu đồng, lãi vay vốn kinh doanh phải trả trong kỳ là 100
triệu đồng. Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 25% và xác định tỷ
lệ trả cổ tức trong năm là 0,6 lợi nhuận sau thuế. Số cổ phần thường đang lưu
hành của công ty là 120.000 cổ phần. Vậy, cổ tức 1 cổ phần của công ty là:
Chọn một câu trả
B) 1.500đ/1CP
lời


Câu 20 Đối với công ty cổ phần, khi phân chia lợi tức cổ phần nên xem xét các
nhân tố sau:
1 Các quy định pháp lý
2. Quyền kiểm soát công ty
3. Nhu cầu hoàn trả nợ vay
4. Cơ hội đầu tư.
Sự lựa chọn tốt nhất là:
Chọn một câu trả
lời

D) 1, 2, 3 và 4

Câu 21 Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định thuộc:
Chọn một câu trả

lời

D) Chi phí khác.

Câu 22 Cho Doanh thu thuần = 10.000 tr.đ, giá vốn hàng bán = 8.000 tr.đ, lợi
nhuận trước thuế bằng 1.600 tr.đ, lãi vay R = 200 tr.đ, EBIT bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả
lời

C) 1.800 tr.đ

Câu 23 Cổ tức chỉ áp dụng cho loại hình công ty nào?
Chọn một câu trả
lời

B) Công ty cổ phần

Câu24 Cổ tức chỉ áp dụng cho loại hình công ty nào?


Chọn một câu trả
lời

B) Công ty cổ phần


LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 3
Câu 1 Một công ty có nguyên giá TSCĐ là 2.000 triệu, thời gian sử dụng bình
quân là 10 năm, trong đó có 500 triệu chưa đưa vào sử dụng. Nguyên giá TSCĐ
cần tính khấu hao trong kỳ là:

Chọn một câu trả
B) 1.500 triệu đồng
lời

Câu 2 Chỉ tiêu phản ảnh 1 đồng vốn cố định bình quân trong 1 kỳ tạo ra được
bao nhiêu doanh thu thuần trong kỳ đó là:
Chọn một câu trả
A) Hiệu suất sử dụng vốn cố định.
lời

Câu 3 Nguyên nhân cơ bản của hao mòn vô hình:
Chọn một câu trả
B) Sự tiến bộ của khoa học – kỹ thuật.
lời

Câu 4 Trong số những chi phí sau, chi phí nào được tính vào nguyên giá TSCĐ
Chọn một câu trả
B) Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động.
lời

Câu 5 Điều kiện để một tài sản được xem là TSCĐ:
Chọn một câu trả
D) Có thời gian sử dụng trên 1 năm, tham gia vào nhiều chu kỳ sản
lời

xuất kinh doanh, đồng thời giá trị phải được xác định 1 cách đáng tin cậy và
lớn hơn 1 giá trị nhất định theo quy định.
Câu 6 Cách tính khấu hao theo số dư giảm dần và cách tính khấu hao theo tổng
số năm sử dụng. Đây là phương pháp tính khấu hao theo phương thức nào?
Chọn một câu trả

C) Phương pháp khấu hao nhanh.
lời


Câu 7 Hiệu suất sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh:
Chọn một câu trả
A) Sử dụng 1 đồng vốn cố định bình quân trong kỳ có thể tạo ra bao
lời

nhiêu doanh thu thuần trong kỳ.
Câu 8 Giá trị hiện tại của một khoản tiền ở một thời điểm trong tương lai?
Chọn một câu trả
D) Là giá trị tính chuyển về thời điểm hiện tại của khoản tiền đó dựa
lời

vào một lãi suất chiết khấu nhất định.
Câu 9 Phương pháp tính lãi kép là phương pháp:
Chọn một câu trả
C) Xác định tiền lãi dựa trên cơ sở số tiền lãi của các kỳ trước đó được
lời

gộp vào vốn gốc ban đầu làm căn cứ tính lãi và với một mức lãi suất nhất định.


Câu 10 Giá trị tương lai của một đồng tiền bỏ ra đầu tư ở thời điểm hiện tại tính
theo phương pháp lãi kép sẽ:
Chọn một câu trả
C) Tỷ lệ thuận với lãi suất, tỷ lệ thuận với độ dài thời gian nhận được.
lời


Câu 11 Ngân hàng A trả lãi suất 12%/năm và thực hiện tính lãi 6 tháng một lần
theo phương thức tính lãi kép. Vậy lãi suất thực hay lãi suât mà nhà đầu tư thực
hưởng của ngân hàng là:
Chọn một câu trả
C) 12,36%
lời

Câu 12 Giá trị hiện tại của khoản tiền nhận được ở một thời điểm trong tương
lai càng lớn khi:
Chọn một câu trả
B) Thời điểm nhận được khoản tiền đó càng gần thời điểm hiện tại.
lời

Câu 13 Ông A đã vay thế chấp ngân hàng 1 khoản tiền 110 triệu đồng với mức lãi
suất là10% /năm. nếu hợp đồng vay này được trả dần đều trong 8 năm (bắt đầu
sau 1 năm kể từ ngày vay vốn) thì số tiền phải thanh toán hàng năm đều đặn là
bao nhiêu?
Chọn một câu trả
B) 20,622 triệu đồng.
lời

Câu 14 Tính thời gian hoà vốn (T HV) nếu biết Q HV = 1500 sản phẩm, Q max = 3000
sản phẩm.
Chọn một câu trả
B) 6 tháng
lời

Câu 15 Khi một dự án độc lập có NPV =0 thì:
Chọn một câu trả
A) IRR = Lãi suất chiết khấu

lời


Câu 16 Nếu DN có vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu, mỗi năm có khoản thu ròng
là 50 triệu, thực hiện trong 3 năm, lãi suất chiết khấu 10%. Vậy NPV của DN là?
Chọn một câu trả
C) 24,34 triệu đồng
lời

Câu 17 Bạn được giao trách nhiệm đưa ra quyết định về một dự án X, dự án này
bao gồm 3 dự án kết hợp là dự án A, B và C với NPV tương ứng của 3 dự án là
+50$,-20$ và +100$. Bạn nên đưa ra quyết định như thế nào về việc chấp nhận
hoặc loại bỏ dự án?
Chọn một câu trả
A) Chấp nhận dự án kết hợp khi nó có NPV dương.
lời

Câu 18 Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 120.000$ từ vốn đầu tư
ban đầu 100.000$. NPV của dự án là bao nhiêu?
Chọn một câu trả
B) 20.000$
lời


Câu 19 Trong việc lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn NPV, có 2 dự án A và B thuộc
dự án xung khắc, dự án A được chọn khi:
Chọn một câu trả
D) NPV(A) > NPV(B) > 0
lời


Câu 20 Công ty ABC đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dự án này sẽ cần
vốn đầu tư ban đầu là 1.200.000$ và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 600.000$
(sau thuế) trong 3 năm. Tính IRR cho dự án.
Chọn một câu trả
B) 23,4%
lời

Câu 21 Phương pháp khấu hao nào thu hồi phần lớn vốn nhanh nhất trong các
phương pháp sau:
Chọn một câu trả
lời

B) Khấu hao theo số dư giảm dần.

Câu 22 Đặc điểm của vốn cố định:
Chọn một câu trả
lời

C) Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và được luân chuyển

từng phần trong các chu kỳ sản xuất.
Câu 23 Nguyên nhân nào quy định mức độ hao mòn, cường độ hao mòn của
TSCĐ?
Chọn một câu trả
lời

D) Cường độ sử dụng, thời gian sử dụng, chế độ bảo quản và chất lượng

chế tạo TSCĐ
Câu 24 Ông A dự định sẽ về hưu sau 20 năm nữa. Ông ta muốn có 1 số tiền khi

về hưu bằng cách dự tính sẽ gửi tiết kiệm vào ngân hàng ngay từ bây giờ (vào


đầu mỗi năm) số tiền đều đặn là 5 triệu đồng. Nếu lãi suất ngân hàng ổn định ở
mức 10% /năm thì số tiền ông A sẽ có được khi về hưu là bao nhiêu?
Chọn một câu trả
lời

C) 315,012 triệu đồng

Câu 25 IRR được định nghĩa như là:
Chọn một câu trả
lời

A) Tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0.

Câu 26 Công ty A đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dự án này sẽ cần
vốn đầu tư ban đầu là 120.000$ và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 60.000$
(sau thuế) trong 3 năm. Tính NPV cho dự án nếu lãi suất chiết khấu là 15%.
Chọn một câu trả
lời

A) 16.994$

Câu 27 Nếu giá trị hiện tại ròng NPV của dự án A là 80$ và của dự án B là 60$,
giá trị hiện tại ròng của dự án kết hợp sẽ là bao nhiêu nếu A và B là 2 dự án độc
lập:
Chọn một câu trả
lời


B) +140$

LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 4
Câu 1 Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khi:
Chọn một câu trả
A) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn lớn hơn lãi
lời

suất vay.


Câu 2 Một công ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ dài hạn và 300
triệu $ vốn cổ phần đại chúng, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tính hệ số nợ của
công ty?
Chọn một câu trả
C) 50%
lời

Câu 3 Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 25.000$
với giá bán 10.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì
tác động của thuế suất đến công ty như thế nào?
Chọn một câu trả
A) Tiết kiệm thuế 4.200$
lời

Câu 4 Cho Q = 3.000sp, giá bán P = 400.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân
AVC= 300.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC = 200.000.000đ, lãi vay =
20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?
Chọn một câu trả
A) 3,75

lời

Câu 5 Nếu tỷ số nợ là 0,2; hệ số nợ trên vốn cổ phần là:
Chọn một câu trả
C) 0,25
lời

Câu 6 Cho Q = 2.000sp, giá bán P=150.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC
= 100.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC’= 60.000.000đ, lãi vay =
15.000.000đ. Tính đòn bẩy tài chính DFL?
Chọn một câu trả
A) 1,6
lời

Câu 7 Để xác định được độ lớn đòn bẩy tài chính cần biết những chỉ tiêu nào:
Chọn một câu trả
C) Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay và
lời


sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm.
Câu 8 Một công ty có hệ số nợ 0,4, vốn chủ bằng 60 đv vốn vay nợ bằng bao
nhiêu?
Chọn một câu trả
C) 40 đv
lời

Câu 9 Trong trường hợp nào công ty tài trợ tất cả bằng nguồn vốn cổ phần.
Chọn một câu trả
A) Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tăng, thu nhập trên mỗi

lời

cổ phần (EPS) tăng với tỷ lệ phần trăm tương ứng.
Câu 10 Cho Q = 3.000 sp, giá bán một đơn vị sản phẩm P = 200.000đ/sp, chi phí
biến đổi bình quân AVC = 100.000đ/sp, chi phí cố định FC = 180.000.000đ, lãi
vay bằng 30.000.000đ, tính đòn bẩy kinh doanh DOL?
Chọn một câu trả
A) 2.5
lời

Câu 11 Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào KHÔNG phải là nguồn vốn chủ
sở hữu?
Chọn một câu trả
D) Phát hành trái phiếu.
lời

Câu 12 Hệ số thanh toán nợ dài hạn phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố
sau:
Chọn một câu trả
D) Giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nợ dài hạn và nợ
lời

dài hạn.
Câu 13 Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000 tr.đ; hàng hóa tồn kho =
2.000 tr.đ, nợ ngắn hạn = 5.000 tr.đ, hệ hố khả năng thanh toán nhanh bằng bao
nhiêu?


Chọn một câu trả
lời


A) 0,8

Câu 14 Hệ số thanh toán lãi vay phụ thuộc vào những yếu tố nào trong những
yếu tố sau:
Chọn một câu trả
C) EBIT và lãi vay phải trả.
lời

Câu 15 Một trong những đặc điểm cổ phiếu ưu đãi được xem là giống với cổ
phiếu thường là:
Chọn một câu trả
C) Cổ tức không được tính trừ vào thu nhập chịu thuế khi xác định
lời

thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 16 Cho hệ số thanh toán nhanh H tt = 3, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 12.500
tr.đ., hàng tồn kho = 500tr.đ., hãy tính nợ ngắn hạn?
Chọn một câu trả
B) 4.000 tr.đ.
lời

Câu 17 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ KHÔNG tóm lược:
Chọn một câu trả
A) Dòng tiền dự án.
lời

Câu 18 Cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn H tt = 4, TSLĐ và đầu tư
ngắn hạn = 6.000 tr.đ, hãy tính tổng nợ ngắn hạn?
Chọn một câu trả

C) 1.500
lời

Câu 19 Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ta có thể dùng:


Chọn một câu trả
lời

D) Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán và Báo cáo lưu

chuyển tiền tệ
Câu 20 Cho EBIT = 500 tr.đ, khấu hao = 50 tr.đ, lãi vay = 50 tr.đ, cổ tức = 20 tr.đ,
khả năng thanh toán lãi vay sẽ là:
Chọn một câu trả
A) 10
lời

Câu 21 Cho tổng số vốn chủ sở hữu C = 600 đv; tổng số vốn kinh doanh T = 1000
đv, thì hệ số nợ H v bằng bao nhiêu:
Chọn một câu trả
lời

B) 0,4

Câu 22 Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi:
Chọn một câu trả
lời

A) Sản lượng vượt quá sản lượng hoà vốn.


Câu 23 Nếu tỷ số nợ là 0,2; hệ số nợ trên vốn cổ phần là:
Chọn một câu trả
lời

C) 0,25


Câu 24 Cho Tổng tài sản T = 4.000 tr.đ, nợ ngắn hạn 1.500 tr.đ, nợ dài hạn = 500
tr.đ, hệ số thanh toán tổng quát bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả
lời

A) 2,0

Câu 25 Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ trong
khoảng thời gian ngắn là:
Chọn một câu trả
lời

B) Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn

BÀI TẬP VỀ NHÀ 1
Câu 1 Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty
hợp danh bởi vì:
Chọn một câu trả
lời

B) Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý.


Câu 2 Đâu là quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động:
Chọn một câu trả
lời

A) Quan hệ trả tiền công, hay chế độ thưởng phạt vật chất.

Câu 3 Doanh nghiệp Thành Đạt có lợi nhuận từ tiêu thụ sản phẩm là 12 tr.đ,
tổng vốn lưu động bình quân 70 tr.đ. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động
bình quân (TL,V)?
Chọn một câu trả
lời

B) TL,V = 17,14%


Câu 4 Cho Tổng doanh thu = 10.000 tr.đ; Doanh thu thuần = 900 tr.đ; Giá vốn
hàng bán = 600 tr.đ, lãi gộp bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả
lời

A) 300 tr.đ


Câu 5 Năm 2009 Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn Xanh quyết định chi trả cổ tức
40% giá trị mệnh giá, mệnh giá cổ phần là 10.000, ngày chốt danh sách không
hưởng quyền là 15/01/2010. Giá đóng cửa cổ phiếu của công ty tại ngày này
25.600đ/cổ phiếu. Hãy tính tỷ suất cổ tức cổ phiếu của công ty tại ngày chốt
quyền.
Chọn một câu trả
lời


D) 15.63%

Câu 6 Theo số liệu kế toán ngày 31/01/ năm N,công ty cổ phần Ánh Dương có số
nợ phải trả quá hạn chưa thanh toán là 1.500 triệu đồng và theo thông báo của
công ty ngày 1 tháng 02 năm N là ngày thực hiện chi trả cổ tức. Phát biểu nào
liên quan đến sự kiện này đúng trong số các phát biểu sau:
Chọn một câu trả
lời

A) Việc chi trả cổ tức của công ty đã vi phạm vào 1 trong những điều ràn

buộc của luật pháp về trả cổ tức.
Câu 7 Nội dung của tài chính doanh nghiệp là quan hệ kinh tế gắn với việc:
Chọn một câu trả
lời

D) Tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính – quỹ tiền tệ.

Câu 8 Trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ là đặc điểm quan trọng của:
Chọn một câu trả
lời

C) Công ty cổ phần.

Câu 9 Doanh nghiệp có số doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là
500.000.000đ, lợi nhuận sau thuế thu được 50.000.000đ . Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu là:



Chọn một câu trả
lời

C) 10%

Câu 10 So sánh sau khi trả cổ tức bằng tiền với trước khi trả cổ tức, ý kiến nào
sau đây là đúng:
Chọn một câu trả
lời

B) Tài sản của công ty giảm đi và nguồn vốn cũng giảm đi.

Câu 11 Cho biết lợi nhuận trước thuế (LNTT) = 100 tr.đ, thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp (t) = 28%, doanh thu thuần = 2.000 tr.đ, vốn kinh doanh
= 1200 tr.đ. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả
lời

C) 6%

Câu 12 Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau khi công ty thực hiện chính
sách ổn định cổ tức:
Chọn một câu trả
lời

B) Ở các nước, phần lớn các cổ đông ở nhiều công ty ưa thích chính

sách này

Câu 13 Cho Doanh thu thuần = 10.000 tr.đ, giá vốn hàng bán = 8.000 tr.đ, lợi nhuận

trước thuế bằng 1.400 tr.đ, lãi vay R = 400 tr.đ, EBIT bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
B) 1.800 tr.đ

Câu 14 Có ý kiến cho rằng trong năm hoạt động kinh doanh, một công ty có lợi
nhuận sau thuế thì:


Chọn một câu trả lời
C) Công ty có thể không trả cổ tức mà có thể để toàn bộ lợi nhuận sau thuế

thuộc cổ đông thường để lại tái đầu tư nếu Đại hội cổ đông tán thành.


×