Tiểu luận môn học
ĐỘNG HỌC XÚC TÁC
Đề tài: Xúc tác quá trình chuyển hóa CO ở nhiệt độ cao trong nhà máy
Đạm (HTWGS)
GVHD: PGS. TS. Phạm Thanh Huyền
Nhóm sinh viên thực hiện
Lê Nam Anh
Hoàng Tiến Dũng
Trần Đức Long
20140097
20140784
20142705
Nội dung
1
2
3
4
Tổng
Tổng quan
quan về
về quá
quá trình
trình
Xúc
Xúc tác
tác quá
quá trình
trình
Nguyên
Nguyên nhân
nhân mất
mất hoạt
hoạt tính
tính
Các
Các phương
phương pháp
pháp nghiên
nghiên cứu
cứu đặc
đặc trưng
trưng
1
Tổng quan về quá
trình
Giới thiệu quá trình WGS
HDS
Amonia
Synthesis
Primary
Secondary
Reforming
Reforming
Methanation
CO2
absorption
HTWGS
LTWGS
Tổng quan về quá trình
HTWGS:
CO2 + H2
CO + H2O
Mục Đích
Giảm CO xuống còn 2-3%
Thu thêm H2 và CO2
0
T= 350-500 C
Điều kiện
P= 2-3 Mpa
Fe2O3-Cr2O3-CuO
Xúc tác
Thiết bị lớp xúc tác cố định, chế độ đoạn
Thiết bị
nhiệt
QT không thể thiếu trong nhà máy
Ý nghĩa
Đạm
Nhiệt động học phản ứng
WGS:
CO + H2O
CO2 + H2 (∆⁰H298 = -41 kj/mol)
Sự phụ thuộc giữa hằng số cân bằng K vào nhiệt độ
Soure: [3]
Động học phản ứng
Soure: [1]
2
Xúc tác quá trình
Thành phần xúc tác
Fe2O3
Khử hóa thành Fe3O4 là pha hoạt tính
80-90%
Trợ xt, tăng độ bền cơ bền nhiệt
Cr2O3
và giảm thiêu kết
5-10%
CuO
Tránh khử quá Fe3O4 và các phản
2%
ứng phụ
Cơ chế hoạt động
Kinetics and Catalysis of the Water-Gas-Shift Reaction: A Microkinetic and Graph Theoretic Approach
Điều chế xúc
tác
Tạo hydroxyt Sắt và
PP Ngâm tẩm hoặc đồng kết tủa
Crom
Thực hiện cẩn thận tránh tạo sắt cacbua
Nung ở 500⁰C
Khử về Fe3O4
và CrO3 là tiền chất hình thành Cr6+
Khử Fe2O3 về Fe3O4
khử CrO3 về Cr2O3
3
Nguyên nhân
mất hoạt tính
Các nguyên nhân gây mất hoạt tính
Hợp chất chưa lưu huỳnh >
150ppm
Ngộ độc xúc tác
Hợp chất chứa Clo > 1ppm
Các nguyên nhân gây mất hoạt tính
Các hợp chất không no
Các hợp chất chứa PhotPho
Silic Oxit
Lẫn trong dòng steam từ QT
Từ dòng steam, vật liệu
Do phản ứng phụ sinh ra, NO xt
reforming hoặc rò rỉ lò đốt
chịu lửa, hoặc các chất trơ
quá trình trùng ngưng tạo polyme
đưa vào trong QT
Che phủ bề mặt xúc tác
Các nguyên nhân gây mất hoạt tính
Thiết bị làm lạnh gặp vấn đề
Nhiệt độ > 500⁰C
Thiêu kết
Các nguyên nhân gây mất hoạt tính
Steam / Methane < 2.8
(S/C)
Giảm độ bền xúc
tác
Shutdown nhà máy hoặc dừng quá trình
Xúc tác dễ tự bốc cháy hoặc bị oxi hóa
Các nguyên nhân gây mất hoạt tính
•
•
R là yếu tố phản ứng dự đoán mức độ suy giảm dựa vào thành phần khí với sự có mặt của hơi nước.
Theo đó, các nhà máy hoạt động ổn định có giá trị từ 1,2
10% hơi nước trong khí hydro ở 400 ° C hoặc 17% hơi nước ở 550 ° C là đủ để duy trì hoạt tính của xúc tác.
•
Tuy nhiên, lượng hơi nước không được quá cao vì khi ngưng tụ có thể hòa tan Crom.
Xử lý tháo bỏ xúc tác
-
Xúc tác mất hoạt tính sẽ được tháo ra khỏi TB. Người ta tiến hành giảm áp suất trong TB, giảm nhiệt độ xuống khoảng
150⁰C, bơm khí trơ, hạ nhiệt dần xuống 40 ⁰C. Xúc tác tự tháo ra theo cửa xả xúc tác ở đáy
-
Quá trình tháo xúc tác phải tránh xa với nguồn lửa vì có H 2 dễ gây cháy nổ, bản thân xúc tác cũng rất dễ bắt cháy
Các phương pháp nghiên cứu
4
đặc trưng
Nghiên cứu đặc trưng
-
Xúc tác chứa Cr trong quá trình hoạt động sinh Cr6+
-
Cr6+ là chất gây ung thư thuộc nhóm 1 và gây ô nhiễm môi trường cần được loại bỏ
Xu hướng nghiên cứu hệ xúc tác
Fe – Al - Cu không chứa Crom
Hệ xúc tác Fe – Al – Cu
Hấp phụ BET
Soure: [2]
Hệ xúc tác Fe – Al – Cu
Trong đó:
: kích thước trung bình của tinh thể
K: hằng số, K=0.9
: bước sóng tia X
: độ rộng bán định pic đặc trưng của tinh thể
: góc quét tại đó xuất hiện pic đặc trưng
Soure: [2]
Hệ xúc tác Fe – Al – Cu
Xt Fe có peak khử
Fe2O3 về Fe3O4 tại 433⁰C
Xt Fe-Cr có peak khử
Fe2O3 về Fe3O4 tại 444⁰C
Xt Fe-Al có peak khử
Fe2O3 về Fe3O4 tại 400⁰C
Soure: [2]
Hệ xúc tác Fe-Al hình thành pha hoạt tính ở nhiệt độ thấp hơn mà vẫn giữ được tính ổn định