GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 8
§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH
NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I/ MỤC TIÊU : :
- HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành tích của các
đa thức.
- HS biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung với các đa thức không quá
ba hạng tử.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ, thước , phấn màu
- HS : Ôn các hằng đẳng thức đáng nhớ, nhân đơn thức, nhân đa thức.
- Phương pháp : Đàm thoại
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG
- Viết 7 hđt đáng nhớ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8’)
- Treo bảng phụ. Gọi một HS - Một HS lên bảng viết công
(7đ)
lên bảng. Cả lớp cùng làm bài thức và làm bài
(x+y)2 =
tập
(x -y)2 =
- Kiểm tra bai tập về nhà của
x2 – y2 =
HS
(x+y)3 =
- Cho HS nhận xét ở bảng
Nhận xét, đánh giá bài làm
(x –y)3 =
- GV đánh giá cho điểm
của bạn trên bảng
x3 +y3 =
- Cả lớp làm vào vở bài tập
x3 – y3 =
(a+b)2 +(a –b)2 = … = 2a2 +
- Rút gọn biểu thức:
2b2
(3đ)
(a+b)2 + (a –b)2 =
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§6. PHÂN TÍCH ĐA - Chúng ta đã biết phép nhân - HS nghe để định hướng
THỨC THÀNH
đa thức ví dụ: (x +1)(y -
công việc phải làm trong
NHÂN TỬ BẰNG
1)=xy–x+y– 1
tiết học.
PHƯƠNG PHÁP
thực chất là ta đã biến đổi vế
ĐẶT NHÂN TỬ
trái thành vế phải. Ngược lại, - Ghi vào tập tựa bài học
CHUNG
có thể biến đổi vế phải thành
1/ Ví dụ 1:
vế trái?
Hoạt động 3 : Ví dụ (15’)
- Nêu và ghi bảng ví dụ 1
Hãy phân tích đa thức
- Đơn thức 2x2 và 4x có hệ số
2x2 = 2x . x
2x2– 4x thành tích của
và biến nào giống nhau ?
4x = 2x . 2
những đa thức.
- GV chốt lại và ghi bảng
- HS ghi bài vào tập
2x2-4x = 2x.x+2x.2 =
Nói:Việc biến đổi như trên
2x(x-2)
gọi là phân tích đa thức
thành nhân tử.
- Phân tích đa thức thành
- Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa
nhân tử là gì?
thức đó thành một tích của
những đa thức
- Cách làm như trên… gọi là - HS hiểu thế nào là phương
phương pháp đặt nhân tử
pháp đặt nhân tử chung
Ví dụ 2:
chung
- HS suy nghĩ trả lời:
Phân tích đa thức sau
- Nêu ví dụ 2, hỏi: đa thức
+ Có ba hạng tử là…
thành nhân tử 15x3 - 5x2 này có mấy hạng tử? Nhân tử + Nhân tử chung là 5x
+10x
chung là gì?
Giải: 15x3 - 5x2 +10x =
- HS phân tích tại chỗ …
- HS ghi bài
= 5x.3x2 - 5x.x + 5x.2
- Hãy phân tích thành nhân
- Chưa đến kết quả cuối
= 5x.(3x2 – x +2)
tử?
cùng
- GV chốt lại và ghi bảng bài
giải
- Nếu chỉ lấy 5 làm nhân tử
2/ Ap dụng :
Giải?1 :
chung ?
Hoạt động 4 : Áp dụng (15’)
- Ghi nội dung ?1 lên bảng
- Yêu cầu HS làm bài theo
- HS làm ?1 theo nhóm nhỏ
nhóm nhỏ, thời gian làm bài
cùng bàn.
là 5’
- Đại diện nhóm làm trên
- Yêu cau đại diện nhóm trình bảng phụ. Sau đó trình bày
a) x2 – x = x.x – x.1 =
bày
lên bảng
x(x-1)
a) x2 – x = x.x – x.1 = x(x-1)
b) 5x2(x –2y) – 15x(x –
b) 5x2(x –2y) – 15x(x –2y)
2y)
= 5x.x(x-2y) – 5x.3(x-2y)
= 5x.x(x-2y) – 5x.3(x-
= 5x(x-2y)(x-3)
2y)
c) 3(x - y) – 5x(y - x)
= 5x(x-2y)(x-3)
= 3(x - y) + 5x(x - y)
c) 3(x - y) –5x(y - x)
= (x - y)(3 + 5x)
= 3(x - y) + 5x(x - y)
- Cả lớp nhận xét, góp ý
= (x - y)(3 + 5x)
@ Chú ý : A = - (- A)
- Các nhóm nhận xét lẫn
- HS theo dõi và ghi nhớ
nhau
cách đổi dấu hạng tử
- GV sửa chỗ sai và lưu ý
- Ghi vào vở đề bài ?2
cách đổi dấu hạng tử để có
- Nghe gợi ý, thực hiện
Giải ?2 :
nhân tử chung
phép tính và trả lời
- Ghi bảng nội dung ?2
- Một HS trình bày ở bảng
3x2 – 6x = 0
* Gợi ý: Muốn tìm x, hãy
3x2 – 6x = 0
phân tích đa thức 3x2 –6x
3x . (x –2) = 0
thành nhân tử
3x = 0 hoặc x –2 = 0
3x.(x –2) = 0
x = 0 hoặc x = 2
3x = 0 hoặc x –2 = 0
- Cả lớp nhận xét, tự sửa sai
x = 0 hoặc x = 2
- Cho cả lớp nhận xét và chốt
lại
Hoạt động 5 : Dặn dò (5’)
- Đọc Sgk làm lại các bài tập - HS nghe dặn và ghi chú
và xem lại các bài tập đã làm vào tập
Bài 39 trang 19 Sgk
Bài 40 trang 19 Sgk
- Bài 39 trang 19 Sgk
* Đặt nhân tử chung
- Chú ý dấu, đặt đến kết quả
- Bài 40 trang 19 Sgk
cuối cùng
* Đặt nhân tử chung rồi tính
Bài 41 trang 19 Sgk
giá trị
- Bài 41 trang 19 Sgk
Bài 42 trang 19 Sgk
* Tương tự ?2
- Bài 42 trang 19 Sgk
* 55n+1 = ?
- Nhân 2 luỹ thừa cùng cơ
- Xem lại 7 hằng đẳng thức
số
để tiết sau học bài §7
- Xem lại 7 hằng đẳng thức
đáng nhớ