Đại số 8 – Giáo án
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I/. MỤC TIÊU :
* Về kiến thức kỹ năng :
- Kiến thức cơ bản : HS nắm vững và áp dụng thành thạo quy tắc nhân đa thức với
đa thức.
- Kỹ năng cơ bản : Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
* Thái độ :
- Có thái độ nghiêm túc và hăng hái trong học tập , hăng hái thi đua xây dụng bài .
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV : Thước thẳng , bản phụ ghi sẵn nội dung cỏc bài tập 9 sgk .
HS : Nắm chắc cách nhân đơn thức với đa thức. ( Ôn về phép nhân đơn thức với
đơn thức ở lớp 7 ),
SGK, thước thẳng , Bảng phụ & phấn màu .
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :
KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5 phút ) .
- GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng.
(HS1) : ? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Và làm tính nhân x.(6x2 - 5x +1).
(HS2 ): ? Viết CTTQ nhân đơn thức với đa thức? Và làm tính nhân -2.(6x2 - 5x +1).
1HS cộng kết quả của HS1 với HS2 .HS dưới lớp cùng làm ra giấy nháp GV treo
bảng phụ kết quả chung rồi giới thiệu KQ cuối cùng là tích 2 đa thức (x-2) và (6x2 5x +1) .
Hoạt động 2 :
1- QUY TẮC ( 15 phút ) .
- Từ việc kiểm tra bài cũ GV giới
Ví dụ : (SGK-6)
thiệu VD (SGK-6)
(x-2). (6x2 + 5x +1) = 6x3 - 17x2 + 11x -
? Yêu cầu HS đọc lại bài giải VD – 2
SGK
? Vậy muốn nhân đa thức với đa thức
ta làm như thế nào HS phát biểu
QTắc
Quy tắc (SGK-7)
TQ :
(A + B)(C + D) = A.(C + D) +B.(C + D)
= AC + AD + BC +
? Viết quy tắc dưới dạng CTTQ
? Em có nhận xét gì về tích của 2 đa
thức
? HS thảo luận làm ?1 theo nhóm
BD
Nhận xét : Tích 2 đa thức là 1 đa thức
1
2
3
?1 Ta có xy 1. x 2x 6
? Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình
bày
- HS dưới lớp và GV nhận xét, so sánh
=
1
xy. x3 2x 6 1. x3 2x 6
2
kết quả trên bảng và sửa sai (nếu có)
=
1 4
x y x2y 3xy x3 2x 6
2
- GV giới thiệu chú ý (SGK-7) yêu
Chú ý (SGK-7): Khi nhân 2 đa thức
cầu HS tự đọc chú ý (2 phút)
một biến ta có thể nhân theo cột dọc
- GV hướng dẫn HS cách nhân 2 đa
thức của ?1 theo cột dọc
(Cần sắp xếp các đa thức đó theo thứ
tự tăng hoặc giảm)
- HS theo dõi làm bài vảo vở.
Hoạt động 3 :
2. ÁP DỤNG ( 20 phút )
? HS thảo luận nhóm bài tập ?2
Làm tính nhân:
2
- Gọi 2 HS lên bảng làm câu a của ?2 a/ (x + 3)(x + 3x - 5)
theo 2 cách (hàng ngang và cột dọc), 1
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x -15
HS làm câu b
= x3 + 6x2 + 4x – 15
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét kết
b/ (xy - 1)(xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5
quả.
= x2y2 + 4xy – 5
- GV treo bảng phụ cách làm và kết
quả đúng HS đối chiếu và tự sửa
sai
HS làm ?3
? Tiếp tục thảo luận làm ?3
Hoạt động 4 : CỦN G CỐ ( 3 phút )
- GV chốt lại toàn bài và lưu ý cho HS HS thực hành bài
khi nhân 2 đa thức theo cột dọc cần
phải sắp xếp chúng theo thứ tự tăng
hặc giảm của biến.
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút )
- Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức và nhớ các nhận xét, chú ý trong bài
- Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp.
- Làm các BT 8, 9, 10 (SGK – 8) và BT 6, 7, 8, .. 10 (SBT - 4). Bài 10 (SBT-4) :
Chứng minh biểu thức n(2n - 3) – 2n(n + 1) 5
- Ta nhân VT n(2n - 3) – 2n(n + 1) = 2n2 – 3n – 2n2 – 2n = -5n 5
– Tiết 3 " Luyện tập ".
LUYỆN TẬP
I/. MỤC TIÊU:
* Về kiến thức kỹ năng :
- Kiến thức cơ bản : HS đợc củng cố các kiến thức về nhân đơn thức với đa thức,
đa thức với đa thức .
- Kỹ năng cơ bản : Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau &
thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
* Thái độ :
- Có thái độ nghiêm túc và hăng hái trong học tập & nghiêm túc và ý thức tích cực
trong hoạt động nhóm.
II/. PHƯƠNG PHÁP :
- Gợi mở kết hợp đàm thoại & vấn đáp .
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ, phấn màu , Thước thẳng , bản phụ ghi sẵn nội dung các bài tập
14, 15 sgk .
HS : Nắm chắc cách nhân đơn thức với đa thức. ( Ôn về phép nhân đơn thức
với đơn thức ở lớp 7 ) , Bảng phụ, phấn màu .
Thước thẳng , bản phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 9 sgk .
HS : Nắm chắc cách nhân đơn thức với đa thức. ( Ôn về phép nhân đơn thức với
đơn thức ở lớp 7 ),
sgk, thước thẳng , Bảng phụ & phấn màu .
IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIỂM TRA BÀI CŨ ( 7 phút )
- GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng.
2
(HS1) : ? Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? áp dụng tính nhân: 3x 5x 2x 1
(HS2 ): ? Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức? áp dụng tính nhân: x 5 x 7
HS nêu nhận xét bổ sung. GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
Hoạt động 2 :
Bài 1 : Thực hiện phép tính
1
2
2
a/ x 2x 3. x 5
LUYỆN TẬP ( 33 phút )
HS nêu cách làm.
HS: Nhân đa thức với một đa thức, tính chất
luỹ thừa am.an = am+n.
Gv hớng dẫn phần a, b.
HS làm câu a dới hớng dẫn của GV.
? Để thực hiện nhân hai đa thức
1
1
1
a/...= x2 � x 5x2 2x � x 2x 5 3� x
2
2
2
trên ta làm nh thế nào.
? Cần phải áp dụng kiến thức nào.
3�
5 =
1 3
23
x 6x2 x 15
2
2
- GV và HS dới lớp nhận xét, sửa
sai.
b/...= x3 3x2y 3xy2 y3
2 HS thực hành trên bảng phần c,d.
HS đọc đề bài 2, suy nghĩ nêu cách giải.
HS: Thực hiện phép nhân rồi rút gọn bt.
Bài 2 : Chứng minh:
a/
1 HS thực hành trên bảng. Cả lớp cùng làm.
A
=
(x 5)(2x 3) 2x(x 3) x 7
không phụ thuộc vào giá trị của biến.
? Muốn c/m bt trên không phụ thuộc
vào giá trị của biến ta có thể làm nh
A = ...= - 8 . Do vậy bt không phụ thuộc vào gt
biến.
HS nêu cách giải bài 14 – Sgk.9.
3 số chẵn liên tiếp là 2x; 2x + 2; 2x + 4 (x N)
Ta có: (2x 2)(2x 4) 2x(2x 2) 192
thế nào.
GV nhấn mạnh cách làm.
Giải ra ta đợc x = 23 N
Bài 14: SGK tr 9
Vậy 3 số cần tìm là : 46; 48; 50
? Nêu dạng tổng quát của ba số
chẵn liên tiếp.
? Theo bài ra ta có điều gì.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ ( 3 phút )
? Qua bài học hôm nay các em đã HS trả lời.
đợc củng cố về những kiến thức
gì.
? những dạng bài tập gì ? Phương
pháp giải mỗi loại nh thế nào ?
HS nêu các dạng bt và pp giải tơng ứng:
- Dạng bài tập thực hiện phép tính
- Dạng bài tập Chứng minh đẳng thức.
- Dạng bài tập tìm x
GV chốt lại toàn bài và lu ý những
sai lầm mà HS thờng mắc phải
Hoạt động 4 : HUỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút )
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, xem lại các
VD và bài tập ở lớp. Làm các BT 6 đến 10 (SBT tr 4).
- HD BT 9 (SBT tr 4):
Tiết 4 “Những hằng đẳng thức đáng nhớ” .