GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 8
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. Biết cách nhân hai đa thức một
biến đã sắp xếp cùng chiều.
- HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (không có quá hai biến và mỗi đa thức
không có quá ba hạng tử); chủ yếu là nhân tam thức với nhị thức.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
- HS : Ôn đơn thức đồng dạng và cách thu gọn đơn thức đồng dạng.
- Phương án : Qui nạp – đàm thoại.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)
1/ Phát biểu qui tắc nhân - Treo bảng phụ, nêu
- Một HS lên bảng trả lời câu
đơn thức với đa thức. câu hỏi và biểu điểm
hỏi và thực hiện phép tính.
(4đ)
- Gọi một HS
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
2/ Làm tính nhân: (6đ)
- Kiểm tra vở bài tập
a) 6x4-2x+x
vài em
b) -6x3y+10x2y2-2xy3
a) 2x(3x3 – x + ½ )
b) (3x2 – 5xy +y2)(- - Đánh giá, cho điểm
2xy)
- Nhận xét bài làm ở bảng
- GV chốt lại qui tắc, về
dấu
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§2. NHÂN ĐA THỨC - GV vào bài trực tiếp - HS ghi vào vở
VỚI ĐA THỨC
và ghi tựa bài lên bảng
Hoạt động 3 : Quy tắc (20’)
- Ghi bảng:
- HS ghi vào nháp, suy nghĩ
1. Quy tắc:
(x – 2)(6x2 –5x +1)
cách làm và trả lời
a) Ví dụ :
- Theo các em, ta làm
(x –2)(6x2 –5x +1)
phép tính này như thế
= x.(6x2 –5x +1) +(-2).
nào?
(6x2-5x+1)
* Gợi ý: nhân mỗi hạng phép tính và cho biết kết quả tìm
= x.6x2 + x.(-5x) +x.1 +
tử của đa thức x-2 với
(-2).6x2+(-2).(-5x)
+(- đa thức 6x2-5x+1 rồi
2).1
cộng các kết quả lại
- HS nghe hướng dẫn, thực hiện
được
- HS sửahoặc ghi vào vở
- HS phát biểu
= 6x3 – 5x2 + x –12x2 - GV trình bày lại cách - HS khác phát biểu
+10x –2
làm
……
= 6x3 – 17x2 +11x – 2
- Từ ví dụ trên, em nào - HS nhắc lại quy tắc vài lần
b) Quy tắc: (Sgk tr7)
có thể phát biểu được
quy tắc nhân đa thức
với đa thức
?1 (½xy – 1).(x3 – 2x – - GV chốt lại quy tắc
6)
- HS thực hiện ?1 . Một HS làm
ở bảng – cả lớp làm vào vở sau
- GV nêu nhận xét như đó nhận xét ở bảng
= ½xy.(x3–2x–6) –1(x3– Sgk
(½xy – 1).(x3 – 2x – 6) =
- Cho HS làm ?1 Theo = ½xy.(x3–2x–6) –1(x3–2x–6)
2x–6)
= ½x4y –x2y – 3xy – x3+ dõi HS làm bài, cho HS = ½x4y –x2y – 3xy – x3+ 2x +6
2x +6
* Chú ý: Nhân hai đa
nhận xét bài làm cuả
- HS đọc SGK
bạn rồi đưa ra bài giải
- HS trả lời
mẫu
- Nghe hiểu và ghi bài (phần
thức sắp xếp
thực hiện phép tính theo cột
6x2 –5x + 1
- Giới thiệu cách khác
dọc)
x–2
- 12x2 + 10x –2
- Cho HS đọc chú ý
SGK
6x3 – 5x2 + x
- Hỏi: Cách thực hiện?
6x3 –17x2 + 11x –2
- GV hướng dẫn lại một
cách trực quan từng
2. Ap dụng :
thao tác
Hoạt động 4 : Ap dụng (14’)
- GV yêu cầu HS thực - HS thực hiện ?2 trên phiếu học
hiện ?2 vào phiếu học
?2 a) (x+3)(x2 +3x – 5) tập
tập
a) (x+3)(x2 +3x – 5) = …
… = x3 + 6x2 + 4x – 15
=…
… = x3 + 6x2 + 4x –
d) (xy – 1)(xy + 5) = …
… = x2y2 + 4xy – 5
15
c) (xy – 1)(xy + 5) =
…
… = x2y2 + 4xy – 5
- HS thực hiện ?3 (tương tự ?2)
- GV yêu cầu HS thực
S= (2x+y)(2x –y) = 4x2 –y2
hiện ?3
S = 4(5/2)2 –1 = 25 –1 = 24 m2
?3 S= (2x+y)(2x –y) = - GV nhận xét, đánh giá
4x2 –y2
chung
S = 4(5/2)2 –1 = 25 –1
= 24 m2
Hoạt động 5 : Dặn dò (5’)
- Học thuộc quy tắc,
- HS nghe dặn . Ghi chú vào vở
xem lại các bài đã giải
Bài tập 7 trang 8 Sgk
- Bài tập 7 trang 8 Sgk
* Áp dụng qui tắc
Bài tập 8 trang 8 Sgk
- Bài tập 8 trang 8 Sgk
* Tương tự bài 7
Bài tập 9 trang 8 Sgk
- Bài tập 9 trang 8 Sgk
- Xem lại qui tắc
* Nhân đa thức với đa
- Có thể sử dụng máy tính bỏ túi
thức, thu gọn sau đó
để tính giá trị
thay giá trị
LUYỆN TẬP §2
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa
thức với đa thức
- Học sinh được thực hiện thành thạo qui tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình
huống cụ thể.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng
- HS : Ôn các qui tắc đã học.
- Phương án : Đàm thoại gợi mở – hoạt động nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (10’)
1/ Phát biểu qui tắc nhân đa - Treo bảng phụ ghi câu hỏi
- Một HS lên bảng trả lời câu
thức với đa thức (4đ)
kiểm tra ; gọi 1 HS
(x-5)(x2+5x+25) - Kiểm tra vở bài làm vài HS
2/Tính:
hỏi và thực hiện phép tính ;
còn lại làm tại chỗ bài tập
(5đ)
=> x3- 125
Từ kết quả trên =>
=> 125- x3
(5-x)(x2+5x+25)
- Cho HS nhận xét bài làm
- Cả lớp nhận xét
- Chốt lại vấn đề: Với A,B là
- HS nghe GV chốt lại vấn đề
hai đa thức ta có : (-A).B= -
và ghi chú ý vào vở
Bài 12 trang 8 Sgk
(AB)
Hoạt động 2 : Luyện tập (25’)
- Bài 12 trang 8 Sgk
- Đọc yêu cầu của đề bài
A= (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
- HD : thực hiện các tích rồi rút - Nghe hướng dẫn
A= -x-15
gọn. Sau đó thay giá trị
giải thích? (1đ)
- Chia 4 nhóm: nhóm 1+2 làm
- HS chia nhóm làm việc
câu a+b, nhóm 3+4 làm câu
A= -x-15
a) x=0 => A= -15
c+d
a) x=0 => A= -15
b) x=15 => A= -30
- Cho HS nhận xét.
b) x=15 => A= -30
c) x= -15 => A= 0
- Cho HS nhận xét. GV nhận
c) x= -15 => A= 0
d) x=0,15 => A= 15,15
xét, đánh giá
d) x=0,15 => A= 15,15
Bài 13 trang 8 Sgk
- Ghi đề bài lên bảng
Tìm x, biết :
Bài 13 trang 8 Sgk
- Đọc, ghi đề bài vào vở
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-6x)
- Gọi một HS làm ở bảng.
(12x-5)(4x-1) +(3x-7)(1-16x)
- Còn lại làm vào tập
=81
= 81
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-
7+112x = 81
7+112x
83x = 83
=81
x
=1
83x = 83
- Cho HS nhận xét
x=1
- Chốt lại cách làm
- Nhận xét kết quả, cách làm
A.(B+C) = AB+BC
Hoạt động 3 : Củng cố (5’)
- Nhắc lại các qui tắc đã học
- HS phát biểu qui tắc
(A+B).
cách làm bài dạng bài 12, 13?
- Cách làm bài dạng bài 12,
(C+D)=AC+AD+BC+BD
13
* Nhân đơn thức,đa thức với
- Cho HS nhận xét
đa thức, sau đó thu gọn
- Nhận xét
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà (5’)
Bài tập 11 trang 8 Sgk
- Bài tập 11 trang 8 Sgk
* Nhân đơn thức,đa thức với đa A(B+C)= AB+BC
Bài tập 14 trang 9 Sgk
thức, sau đó thu gọn
(A+B)
- Bài tập 14 trang 9 Sgk
(C+D)=AC+AD+BC+BD
* x, x+2, x+4
Bài tập 15 trang 9 Sgk
- Bài tập 15 trang 9 Sgk
(x+2)(x+4)=x(x+2)
* Tương tự bài 13
- HS nghe dặn , ghi chú vào
vở