ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA ĐỊA LÍ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
GẮN VỚI QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở TỈNH LẠNG SƠN
Người hướng dẫn khoa học: Ths. Thân Thị Huyền
Sinh
viên
: Vy Thị Yến
Lớp
: Địa B – K49
Thái Nguyên, năm 2017
NỘI DUNG BÁO CÁO
I
II
III
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ TCLTNN, NTM
CHƯƠNG 2: CÁC HÌNH THỨC TCLTNN GẮN
VỚI XÂY DỰNG NTM Ở TỈNH LẠNG SƠN
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP TỈNH LẠNG SƠN ĐẾN NĂM 2020
KẾT LUẬN
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Lịch sử nghiên cứu đề tài
Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn nghiên cứu
Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
Những đóng góp chủ yếu của đề tài
Cấu trúc của đề tài
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở
lí luận
1.1.1. Về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
1.1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng
đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
1.1.1.3. Các tiêu chí cụ thể
1.1.1.4. Một số hình thức TCLTNN
1.1.2. Về nông thôn thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm
1.1.2.2. Tiêu chí xây dựng NTM
1.1.2.3. Vai trò, đặc điểm xây dựng
nông thôn mới
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN MỚI
1.2. Cơ sở
thực tiễn
1.2.1. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
gắn với quá trình xây dựng NTM
ở Việt Nam
1.2.2. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
gắn với quá trình xây dựng NTM
ở Trung du miền núi Bắc Bộ
Số lượng
140
118
120
100
80
60
40
20
0
19
6
15
15
3
6
Tỉnh
Số lượng cánh đồng mẫu lớn phân theo địa phương ở TBMNPB
năm 2016
Số hộ
1200
1019
1000
800
764
609
600
376
400
200
0
127
191
107
Tỉnh
Số lượt hộ tham gia bình quân một cánh đồng mẫu lớn
địa phương của các tỉnh TDMNPB năm 2016
CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở TỈNH LẠNG SƠN
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh
thổ nông nghiệp ở Lạng Sơn
CHƯƠNG 2
2.2. Thực trạng phát triển ngành nông
nghiệp ở Lạng Sơn
2.3. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
gắn với xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Lạng Sơn
2.1
Các nhân tố ảnh hưởng
tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Lạng Sơn
2.1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Bản đồ hành chính tỉnh Lạng Sơn
Địa hình
Khí hậu
2.1.2. Nhân
tố tự nhiên
Đất
Nước
Sinh vật
Dân số và lao
động
Cơ sở hạ tầng và cở
sở vật chất kĩ thuật
Khoa học công
nghệ và công
nghiệp chế biến
2.1.3. Nhân
tố kinh tế xã hội
Thị trường tiêu thụ
Đường lối chính
sách phát triển nông
nghiệp
Nguồn vốn
đầu tư
Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp
ở
Lạng
Sơn
2.2.1. Nông nghiệp
2.2
a. Trồng trọt
Bảng 1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng trung bình giá trị sản xuất
ngành trồng trọt tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: Triệu đồng, giá so sánh 2010
Trồng trọt
1. Cây lương thực có
hạt
2. Rau đậu
3. Cây công nghiệp
hàng năm
4. Cây công nghiệp lâu
năm
5. Cây ăn quả
6. Cây đặc sản
3.601.987
Bình
quân
(%)
1,5
1.335,695 1.516,228 1.551.450 1.542.723 1.558.970,6
3,94
2011
2012
2013
2014
3.394.097 3.572.888 3.600.175 3.664.379
2015
487.507
469.961
480.454
496.291
492.025,4
0,23
407.172
425.624
436.867
426.443
412.230
0,31
9.562
10.387
11.531
12.703
12.585
7,11
462.869
691.292
492.285
658.403
445.870
674.003
458.085
728.134
476.433,7
749.742,3
0,72
2,05
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lạng Sơn)
Bảng 2. Sản lượng lương thực có hạt và bình quân lương thực theo đầu người
tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2006-2010
1. Sản lượng
lương thực có
hạt
+ Thóc
+ Ngô
2. Bình quân
lương
thực/người/năm
Đơn
vị
2006
2007
2008
2009
2010
Tấn
258.492 288.149 275.436
287.485 295.451
Tấn
Tấn
188.337 180.225 180.225
70.155 95.211 95.211
194.087 198.232
93.398 97.219
Kg
346,50
376,96
376,96
392,07
401,27
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lạng Sơn)
Bảng 3. Sản lượng lương thực có hạt và bình quân lương thực theo đầu người
tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015
Đơn vị
1. Sản lượng
lương thực có hạt
Tấn
270.628 306.622 313.474 311.342 314.938
Tấn
169.830 202.823 208.108 212.898 210.532
Tấn
100.745 103.799 105.367
+ Thóc
+ Ngô
2. Bình quân
lương
thực/người/năm
Kg
2011
365,31
2012
411,42
2013
417,30
2014
2015
98.444 104.406
413,09
415,53
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lạng Sơn)
b. Chăn nuôi
Tổng đàn trâu
Tổng đàn bò
124
nghìn
con
Chăn nuôi lợn
Năm
2015
380
nghìn
con lợn
34
nghìn
con
Gia cầm
3,9 triệu
con gia
cầm
2.2.2. Lâm nghiệp
• Tốc độ tăng trưởng bình
quân hàng năm giai đoạn
2011-2015 đạt 12,5%
• Thời kỳ 2011-2015 giá trị
sản xuất của ngành lâm
nghiệp Lạng Sơn vẫn chủ
yếu là khai thác gỗ và lâm
sản khác (76,5%-91,86%),
sau đó đến trồng rừng và
chăm sóc rừng (6,29%18,35%). Tỷ trọng của
dịch vụ lâm nghiệp chiếm
tỷ lệ nhỏ (0,75%-3,06%).
• Tổng trữ lượng gỗ:
32.209.891 m³
2.2.3. Thủy sản
• Giai đoạn 2011-2015 diện
tích nuôi trồng thủy sản
toàn tỉnh tăng từ 998 ha
năm 2011 lên 1.100 ha
năm 2015, đạt tốc độ tăng
trưởng 2,46%/năm. Sản
lượng thủy sản toàn tỉnh
tăng từ 1.171 tấn năm
2011 lên 1.650 ha năm
2015, đạt tốc độ tăng
trưởng
rất
cao
(8,95%/năm).
• Năng suất cá thịt trên đơn
vị diện tích mặt nước thấp
(1,07 tấn/ha/năm).
2.3
Hộ
gia
đình
Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
gắn với xây dựng nông thôn mới
ở tỉnh Lạng Sơn
Trang
trại
Hợp
tác xã
Mô
hình
cánh
đồng
mẫu
lớn
Tổ
hợp
tác
Tiểu
vùng
chuyên
canh
Các
hình
thức
liên kết
SX
NLTS
Hộ gia
đình
• Năm 2015, toàn tỉnh có khoảng 117.231 hộ nông nghiệp,
90,5% hộ sản xuất nông, lâm, thủy sản và 9,5% hộ làm dịch
vụ.
• Quy mô nhỏ, sản xuất manh mún, mặc dù đã hình thành
phương thức sản xuất hàng hóa nhưng quy mô chưa lớn.
Trang
trại
• Năm 2015, toàn tỉnh có 66 trang trại.
• Tuy nhiên, số trang trại phát triển không đều giữa các huyện
trong tỉnh.
Hợp tác
xã
• Năm 2015, có 76 hợp tác xã nông lâm nghiệp, thủy sản.
Trong đó, 25/76 hợp tác xã hoạt động có hiệu quả, chiếm
32%; trung bình 45%; yếu kém 23%.
Mô hình • Vùng trồng chè ở Đình Lập được coi là bền vững nhất
cánh
trong thực hiện mô hình cánh đồng mẫu lớn
đồng mẫu • Vùng sản xuất cây thuốc lá của huyện Bắc Sơn
lớn
Tổ hợp
tác
• Đến nay có 1.132 THT, trong đó có 447 THT được
UBND xã xác nhận chiếm tỷ lệ 40%,
• Doanh thu bình quân 145 triệu đồng/THT/năm; thu
nhập từ THT của thành viên khoảng 4,5 triệu đồng/năm.
Tiểu
vùng
chuyên
canh
• Vùng cây ăn quả: Chi Lăng, Bắc Sơn, Lộc Bình,…
• Vùng cây nguyên liệu thuốc lá: Bắc Sơn, Hữu Lũng, Chi
Lăng,…
• Vùng trồng lúa: Tràng Định, Hữu Lũng, Bắc Sơn, …
• Vùng chăn nuôi lợn tập trung ở ven đô thị
Các
hình Hiện nay, các hộ gia đình đã từng bước có mối liên kết với nhau
thức trong HTX, ngoài HTX, liên kết với các doanh nghiệp, với các
liên kết
nhà khoa học trong phát triển sản xuất.
SX
NLTS
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH LẠNG SƠN
ĐẾN NĂM 2020
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp
CHƯƠNG 3
3.2. Một số giải pháp phát triển
nông nghiệp tỉnh Lạng Sơn
đến năm 2020
3.1
3.1.1. Quan
điểm, định
hướng, mục
tiêu phát triển
nông nghiệp
Việt Nam đến
năm 2020
Cơ sở đề xuất giải pháp
3.1.2. Quan
điểm, định
hướng, mục
tiêu phát triển
nông nghiệp
tỉnh Lạng Sơn
đến năm 2020,
tầm nhìn 2025
3.1.3. Đánh giá
thực trạng phát
triển ngành
nông nghiệp
tỉnh Lạng Sơn
3.1.4. Cơ hội
và những thách
thức đối với
phát triển nông
nghiệp tỉnh
Lạng Sơn
3.2
Một số giải pháp phát triển nông nghiệp
tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020
3.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực
3.2.2. Giải pháp về chính sách phát
triển nông nghiệp
Giải
pháp
3.2.3. Giải pháp thu hút, quản lý và
sử dụng vốn, KHKT trong sản xuất
nông nghiệp
3.2.4. Giải pháp về thị trường
3.2.5. Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
3.2.6. Giải pháp về cơ sở hạ tầng
phục vụ cho sản xuất
KẾT LUẬN
Lạng Sơn có nhiều điều kiện thuận lợi để TCLTNN một
cách hợp lí, trên cơ sở phát huy các lợi thế của
tỉnh.TCLTNN tỉnh Lạng Sơn trong thời gian qua đã đạt
được nhiều hiệu quả
Để thực hiện TCLTNN Lạng Sơn một cách hiệu quả, đóng
góp vào quá trình xây dựng NTM cần phải thực hiện đồng
bộ các giải pháp về khoa học kĩ thuật, nguồn vốn, nguồn
nhân lực, thị trường, cơ chế chính sách
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC BẠN SINH VIÊN!!!