Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

Quản trị chất lương sữa vinamilk của công ty cô phâ n sưa viê t nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 90 trang )

Mục lục
Phần I: Tổng quan .........................................................................................1
I. Giới thiệu công ty Vinamilk ............................................................1
II. Các dòng sản phẩm và thành tích đạt được ......................................4
1. Các dòng sản phẩm chính ........................................................4
2. Các thành tích ..........................................................................4
III. Tiêu chuẩn ISO ..............................................................................5
1. ISO là gì?
............................................................................5
2. Phân loại ISO ..........................................................................5
3. ISO 9001 .................................................................................6
Phần II: Quản trị chất lượng
I. Chính sách chất lượng ......................................................................8
1. Chính sách chất lượng ............................................................8
2. Đặc điểm sản phẩm sữa của Vinamilk ....................................9
3. Đối tượng tiêu dùng ..............................................................10
II. Quá trình kiểm tra chất lượng ........................................................10
1. Tiêu chuẩn trang trại ..............................................................10
2. Nguyên liệu đầu vào ..............................................................12
3. Qui trình chế biến ................................................................16
4. Quá trình đóng gói ..............................................................18
III. Những thuận lợi, khó khăn và thành quả ......................................21
1. Thuận lợi ...............................................................................21
2. Khó khăn ...............................................................................21
3. Thành quả .............................................................................22


PHẦN I: TỔNG QUAN
I.

GIỚI THIỆU CÔNG TY



- Công ty cổ phần sữa Việt Nam tiền thân là Công ty sữa Việt Nam thành
lập ngày 20 tháng 8 năm 1976, năm 2003 được cổ phần hóa thành công ty cổ
phần sữa Việt Nam Vinamilk.
-Trụ sở chính: Số 10, Đường Tân Trào, Phường Tân Trào, Quận 7, TP
.HCM.
- Điện thoại: (+84.8) 54 155 555, Fax: (+84.8) 54 161 226
- Email: Website: www.vinamilk.com.vn
-Tên giao dịch quốc tế là: Vietnam Dairy Products Joint - Stock
Company
Đến nay Vinamilk đã trở thành công ty hàng đầu
Việt
Nam về chế biến và cung cấp các sản phẩm về sữa,
được xếp trong Top 10 thương hiệu mạnh Việt Nam.
Với
mạng lưới phân phối rộng rãi, Vinamilk không những
chiếm lĩnh 75% thị phần sữa trong nước mà còn
xuất khẩu các sản phẩm của mình ra nhiều nước
trên thế giới như: Pháp, Canada,…
- Cam kết Chất lượng quốc tế, chất lượng Vinamilk đã khẳng định mục tiêu
chinh phục mọi người không phân biệt biên giới quốc gia của thương hiệu
Vinamilk. Chủ động hội nhập, Vinamilk đã chuẩn bị sẵn sàng từ nhân lực đến
cơ sở vật chất, khả năng kinh doanh để bước vào thị trường các nước WTO
một cách vững vàng với một dấu ấn mang Thương hiệu Việt Nam.

Cấu trúc hữu hình trong văn hóa của Vinamilk

Logo VINAMILK dạng đứng

Logo VINAMILK dạng ngang


2


Ý nghĩa logo của công ty Vinamilk có những đặc trưng chính sau:
- Hai điểm lượn trên và dưới của logo tượng trưng hai giọt sữa trong dòng sữa
- Biểu tượng trung tâm:
+ VINA: Việt Nam
+ Milk: Sữa
+ V: Victory ( Thắng lợi, chiến thắng và tiến lên)
+ Màu xanh nền : Biểu tượng đồng cỏ, thiên nhiên, nguồn dinh dưỡng…

Slogan của công ty : “ Chất lượng quốc tế - Chất lượng Vinamilk”. Câu khẩu
hiệu của công ty mang ý nghĩa Vinamilk luôn luôn đảm bảo sẽ cung cấp cho
khách hàng những sản phẩm mang chất lượng tốt nhất, đáp ứng được những tiêu
chuẩn quốc tế.

Cơ cấu quản lí của Công ty

Cơ cấu sản phẩm của công ty Vinamilk ngày càng đa dạng và phong phú. Từ
mặt hàng đầu tiên lúc mới thành lập (năm 1976) là sữa đặc có đường, đến nay,
Vinamilk đã có trên 100 nhãn hiệu bao gồm sữa đặc, sữa tươi ,kem, sữa chua,
sữa bột và bột dinh dưỡng các loại, sữa đậu nành, nước ép trái cây các loại…
3


Công nghệ: Vinamilk đã bật mí về bí quyết thành công đó chính là “đi tắt đón
đầu về công nghệ”. Chỉ trong 5 năm gần đây, Vinamilk đã đầu tư gần 500 tỉ
đồng nhập khẩu các thiết bị công nghệ của các nước tiên tiến như: Mỹ, Đan
Mạch, Ý, Hà Lan…


Các giá trị được tuyên bô
-Tầm nhìn: “Trở thành niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng
và sức khỏe phục vụ tốt cuộc sống con người”.
- Sứ mệnh: “ Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng
tốt nhất, chất lượng nhất bằng chình sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao
của mình với cuộc sống con người và xã hội”.
- Triết lí kinh doanh: “Vinamilk xem khách hàng trung tâm và cam kết đáp
ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Vinamilk tâm niệm rằng chất lượng và sáng
tạo là người bạn đồng hành của Vinamilk. Chính sách đảm bảo chất lượng về
an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh
và tuân theo luật định”.
- Giá trị cốt lõi:
Chính trực: liêm minh, trung thực trong ứng xử và trong các giao dịch
Tôn trọng: tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp, tôn trọng công ty,
đối tác.Hợp tác trong sự tôn trọng.
Công bằng: công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các
bên lien quan khác.
Tuân thủ: tuân thủ Luật pháp, Bộ Qui Tắc Ứng Xử và các qui chế, chính
sách, qui định của Công ty.
Đạo đức: tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một
cách đạo đức.
-Mục tiêu của Công ty:
+ Định vị thương hiệu như một niềm tự hào của người Việt Nam
+ Xây dựng giá trị tình cảm mới của thương hiệu Vinamilk_ hiện thân
của cuộc sống
+ Không ngừng phát triển quy mô và tầm vóc, thực hiện mục tiêu phủ
hàng đến tận các xã phường trên toàn quốc
+ Vươn xa hơn đến các thị trường khó tính nhất: Mỹ, Nhật,…
4



-Chiến lược của công ty:
+ Đẩy mạnh quảng cáo hình ảnh của công ty
+ Biến đối thủ thành đối tác-Bắt tay với các tập đoàn lớn: Vinamilk đã
hợp tác với các tập đoàn có tên tuổi như Sabmiller Aisa B.V, Campina,… để cho
ra đời những sản phẩm có chất lượng cao theo công nghệ tiên tiến nhất.
+ Vinamilk ngày càng đa dạng hoá các dòng sản phẩm với những mẫu mã
đa dạng đẹp mắt không chỉ bổ, ngon mà còn hấp dẫn, phù hợp với cuộc sống
hiện đại.
II.

CÁC DÒNG SẢN PHẦM VÀ THÀNH TÍCH

1. Các dòng sản phẩm chính
Vinamilk luôn mang đến cho bạn những giải pháp dinh dưỡng dinh
dưỡng quốc tế đáp ứng nhu cầu cho mọi đối tượng tiêu dùng với các sản phẩm
thơm ngon, bổ dưỡng, tốt cho sức
khỏe như: sữa tươi, sữa đặc, sữa
bột, kem, sữa chua,… Gắn liền với
các nhãn hiệu dẫn đầu thị trường
hiện nay, được ưa chuộng: sữa
nước Vianamilk, sữa chua
Vinamilk, Dielac, Ridielac, nước
ép trái cây V-Resh, Icy, Lincha,
sữa đặc Ông Thọ và Ngôi Sao
Phương Nam..
2. Các thành tích mà Vinamilk đạt được
Hơn 38 năm hình thành và phát triển, với bản lĩnh mạnh dạn đổi mới cơ
chế, đón đầu áp dụng công nghệ mới, bản lĩnh đột phá, phát huy tính sáng tạo

và năng động của tập thể, Vinamilk đã vươn cao, trở thành điểm sáng kinh tế
trong thời Việt Nam hội nhập WTO. Vinamilk đã trở thành một trong những
Doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trên tất cả các mặt, đóng góp lớn vào sự
phát triển của đất nước và con người Việt Nam. Với những thành tích nổi bật
đó, Công ty đã vinh dự nhận được các Danh hiệu cao quý:
• Huân Chương Độc Lập Hạng III năm 1985, 1991, 1996, 2001, 2005,
2006 do Chủ tịch nước trao tặng.
5


• Đứng Thứ 1 Trong 50 Doanh Nghiệp Niêm Yết Tốt Nhất Việt Nam
năm 2013 do Tạp chí Forbes Việt Nam bình chọn.
• Top 10 Hàng Vn Chất LượngCao Từ năm 1995 tới nay do Hiệp hội
hàng VN chất lượng cao bình chọn.
• Đứng Thứ 2 Trong Top 10 Doanh Nghiệp Tư Nhân Lớn Nhất Việt
Nam Năm 2013 Do VNR 500(Cty CP Báo cáo đánh giá VN) và
Vietnamnet đánh giá
• Top 200 Doanh Nghiệp Dưới 1 Tỷ Usd Khu Vực Châu Á – Thái Bình
Dương Năm 2010 do Tạp chí Forbes Asia bình chọn.
• Dn Xanh- Sp Xanh Được Yêu Thích Nhất Năm 2013 do người tiêu
dùng bình chọn.
• Top 100 Doanh Nghiệp Đóng Thuế Nhiều Nhất Cho Nhà Nước Năm
2013
III.
1.

TIÊU CHUẨN ISO 9001

ISO là gì?
ISO là tên viết tắt của Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá (International

Organization for Standardization), được thành lập vào năm 1946 và chính thức
hoạt động vào ngày 23/2/1947, nhằm mục đích xây dựng các tiêu chuẩn về sản
xuất, thương mại và thông tin.
ISO có trụ sở ở Geneva (Thuỵ sĩ) và là một tổ chức Quốc tế chuyên ngành
có các thành viên là các cơ quan tiêu chuẩn Quốc gia của 111 nước.
Nhiệm vụ của ISO là thúc đẩy sự phát triển tiêu chuẩn hoá và những công
việc có liên quan đến quá trình này, nhằm mục đích tạo thuận lợi cho hoạt động
trao đổi hàng hoá và dịch vụ giữa các quốc gia khác nhau trên thế giới. Quá
trình tiêu chuẩn hoá cũng góp phần thúc đẩy sự hợp tác giữa các quốc gia trên
các lĩnh vực trí tuệ, khoa học, công nghệ và hoạt động kinh tế.
2. Phân loại ISO
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 (gồm ISO 9000, ISO 9001, ISO 9004...): Hệ
thống quản lý chất lượng.
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 (gồm ISO 14001, ISO 14004...): Hệ thống
quản lý môi trường.
Bộ tiêu chuẩn ISO 22000 (gồm ISO 22000, ISO 22002, ISO 22003,
ISO 22004, ISO 22005, ISO 22006...): Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm.
ISO/TS 22003:2007: Quản lý hoạt động đánh giá hệ thống an toàn thực
phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000.
ISO/IEC 17021:2006: Hệ thống tiêu chuẩn cho các tổ chức chứng nhận.

6


ISO/TS 19649: Được xây dựng bởi Hiệp hội ôtô quốc tế (IATF) - The
International Automotive Task Force. Tiêu chuẩn ISO/TS 16949: 2002 là quy
định kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn HTQLCL ngành công nghiệp ôtô toàn cầu
như: QS 9000 (Mỹ), VDA6.1 (Đức), EAQF (Pháp), AVSQ (Ý) với mục đích
loại bỏ nhiều chứng nhận nhằm thỏa mãn yêu cầu của nhiều khách hàng. Đây
không phải là tiêu chuẩn bắt buộc cho các nhà sản xuất ôtô trên thế giới.

ISO 15189: Hệ thống quản lý phòng thí nghiệm y tế (yêu cầu cụ thể về
năng lực và chất lượng Phòng thí nghiệm Y tế), (Phiên bản đầu tiên ban hành
năm 2003, phiên bản gần đây ban hành năm 2007 và có tiêu chuẩn quốc gia của
Việt Nam tương đương là TCVN 7782:2008).
ISO14001:2004 Hệ thống quản lý môi trường.
3.

ISO 9001

ISO 9001 là tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng do Tổ chức
tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành, có thể áp dụng trong mọi lĩnh vuv75
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cho mọi quy mô hoạt động.
ISO 9001 đưa ra các chuẩn mực cho hệ thống quản lý chất lượng, không
phải là tiêu chuẩn cho sản phẩm. Việc áp dụng ISO 9001 vào doanh nghiệp
đã tạo được cách làm việc khoa học, tạo ra sự nhất quán trong công việc, chuẩn
hóa các quy trình hoạt động, loại bỏ được nhiều thủ tục không cần thiết, rút
nhắn thời gian và giảm chi phí phát sinh do xảy ra những sai lỗi hoặc sai sót
trong công việc, đồng thời làm cho năng lực trách nhiệm cũng như ý thức của
cán bộ công nhân viên nâng lên rõ rệt
Để áp dụng ISO 9001 thành công điều kiện tiên quyết nhất là sự cam kết,
sự thấu hiểu và thay đổi từ Ban lãnh đạo cao nhất của tổ chức. Bởi lẽ mọi thay
đổi đều bắt đầu từ nóc nên một doanh nghiệp không thể tiến hành cải tổ tốt nếu
chính Ban lãnh đạo cũng không cải tổ theo chủ truơng của mình. Không có sự
cam kết từ ban lãnh đạo sẽ không có nguồn lực thích đáng để thực hiện cũa như
sự giám sát cần thiết. Không có sự thấu hiểu từ Ban lãnh đạo thì kết quả không
được đánh giá hợp lý/ thậm chí lệch lạc nên mục tiêu gần như không đạt được
Chứng nhận ISO 9001 không chỉ phù hợp với những tổ chức lớn mà còn
phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ và đem lại nhiều lợi ích cho họ như tiết kiệm
thời gian và chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động và cuối cùng cải thiện các
mối quan hệ với khách hàng.






Một số lợi ích mà tổ chức có thể nhận được:
Đem đến cho quản lý cấp cao một quá trình quản lý hiệu quả
Lập ra các lĩnh vực trách nhiệm trong toàn tổ chức
Là bắt buộc nếu bạn muốn đấu thầu một số công việc trong lĩnh vực công
7









Chuyển một tin nhắn tích cực tới đội ngũ nhân viên và khách hàng
Xác định và khuyến khích các quá trình hiệu quả và tiết kiệm thời gian hơn
Làm nổi bật những điểm thiếu sót
Giảm chi phí
Cung cấp đánh giá và cải tiến liên tục
Các cơ hội tiếp thị

Một số lợi ích mà khách hàng của bạn có thể nhận được:
• Chất lượng và dịch vụ được cải thiện
• Giao hàng đúng hạn
• Thái độ đúng đắn ngay từ đầu

• Sản phẩm trả lại và phàn nàn ít hơn
• Đánh giá độc lập chứng minh cam kết về chất lượng.

PHẦN II: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
I.

CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG

Chính sách chất lượng
Chính sách chất lượng của công ty Vinamilk là luôn thoả mãn và có
trách nhiệm với khách hàng bằng cách đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm
bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả cạnh tranh theo luật định.
Mục tiêu chất lượng:
1.

8


Mục tiêu của Vinamilk là nâng tầm chất lượng quốc tế các sản phẩm sữa,
từ đó tạo cơ hội cho trẻ em Việt Nam được sử dụng sản phẩm dinh dưỡng
không thua kém sản phẩm sữa nước ngoài với giá cả hợp lý.
Để thực hiện được chính sách trên Vinamilk đã cam kết:
“Trang thiết bị hàng đầu, phòng thí nghiệm, máy móc, công nghệ hiện
đại bậc nhất, Vinamilk tự hào cùng các chuyên gia danh tiếng trong và ngoài
nước đồng tâm hợp lực làm hết sức mình để mang lại những sản phẩm dinh
dưỡng tốt nhất, hoàn hảo nhất.
Biết bao con người làm việc ngày đêm. Biết bao tâm huyết và trách
nhiệm chắt chiu, gửi gắm trong từng sản phẩm. Tất cả vì ước nguyện chăm sóc
sức khỏe cộng đồng, cho tương lai thế hệ mai sau, bằng tất cả tấm lòng”.
Tổ chức


Ban lãnh đạo

Thư ký chất lượng

Ban chất lượng

Phòng
Phòng
Tài chính
nghiên cứu và phát triển Phòng
sản phẩm
Nhân sư Phòng Kinh doanhPhòng Ky thuât

9


Chi phí chất lượng
Chi phí chất lượng

Chi phí cần thiết

Chi phí bị thất thoát

Chi phí thẩm định, đánh giá,
trasư không phù hợp gây ra
Chikiểm
phí do
Chi phí phòng ngừa


-

Chi phí phòng ngừa: chi phí các dụng cụ.
Chi phí thất thoát: do lấy mẫu không đúng số lượng đã giao.
Sản phẩm
 Phòng cung ứng.

Bò sữa chọn từ trang trại

Sữa tươi sạch đóng hộp

process






1.

Phòng tài chính.
Phòng kinh doanh.
Phòng nhân sự.
Phòng chất lượng.
Phòng Marketing.

Đặc điểm sản phẩm sữa của Vinamilk
Tính năng vốn có:
• Thơm ngon
• Cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng thiết yếu: chất đạm,

chất béo, vitamin A, D3 và cacbonhidrat, canxi, sắt, kẽm,…
• Giải khát
• Trung hòa chất độc trong cơ thể,…

Bò sữa chọn từ trang trại

10

process

Sữa tươi sạch đóng hộp


2.

Các loại sản phẩm: sữa nước Vinamilk có đường, không đường, hương
vani, hương dâu, hương sô-cô-la,…
• Sự phong phú về hương vị giúp cho người dùng có được nhiều lựa
chọn khi mua sữa Vinamilk cũng như tránh đi sự nhàm chán.
• Việc có nhiều chủng laoi5 có đường và không đường giúp cho
Vinamilk có nhiều đối tượng khách hàng hơn.
Giá cả:
• Sữa tươi túi Vinamilk: 6000 VNĐ/túi. 285000 VNĐ/thùng (48 túi)
• Sữa tiệt trùng Vinamilk: 337000 VNĐ/thùng (12 hộp x 1 lít)…
Đối tượng tiêu dùng.
Mọi lứa tuổi (trừ những người bị dị ứng với các thành phần của sữa,
người có vấn đề về đường ruột và trẻ em dưới 18 tháng tuổi).
Đối tượng chủ yếu là: người già, người bệnh và trẻ em

II. QUÁ TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

1. Tiêu chuẩn về trang trại
a. Quy mô:
Khởi đầu bằng việc mua lại Trung tâm nhân giống Bò sữa - Bò thịt cao
sản Phú Lâm (Tuyên Quang) và thành lập Công ty TNHH Một thành viên Bò
sữa Việt Nam vào cuối năm 2006, đến nay Vinamilk đã sở hữu 6 trang trại bò
sữa lớn tại Tuyên Quang, Nghệ An, Thanh Hóa, Bình Định, Lâm Đồng với
số vốn lên tới 1.600 tỷ đồng. Không dừng ở đó, Vinamilk vẫn tiếp tục lên kế
hoạch khởi công thêm 3 trang trại tại Hà Tĩnh (quy mô 3.000 con), Thanh Hóa
(quy mô 20.000 con) và Tây Ninh (quy mô 10.000 con) trong năm 2015, nâng
tổng số bò sữa lên 46.000 con. So với số vốn 500 tỷ đồng và đàn bò sữa 1.400
con cách đây 8 năm tại Tuyên Quang và đàn bò sữa 5.900 con của Vinamilk
cách đây 3 năm thì đây là một bước nhảy vọt đáng chú ý.
Từ đầu năm 2014 tới nay, doanh nghiệp này cũng đã khởi công xây dựng
trang trại bò sữa Thanh Hóa 2 với quy mô 3.000 bò sữa, diện tích 200 ha, công
suất 50 tấn sữa mỗi ngày vào tháng 3/2014; vận chuyển 200 con đầu tiên trong
tổng số 5.000 bò sữa cao sản được lên kế hoạch nhập khẩu từ Australia và Mỹ
trong tháng 4/2014 cùng nhiều hoạt động khác.
b. Áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2008
Tất cả các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, khai thác và bảo quản sữa
của Trang trại đều theo quy trình, tiêu chuẩn, hướng dẫn công việc rõ ràng, đồng
thời mọi nhân viên đều được đào tạo trước khi đảm nhận công việc.
Hệ thống chuồng trại chăn nuôi bò sữa được Vinamilk đầu tư xây dựng
theo công nghệ hiện đại nhất của thế giới, như:
• Hệ thống mái được áp dụng công nghệ chống nóng bằng tôn lạnh với
lớp nguyên liệu cách nhiệt.
11


Hệ thống cào phân tự động.

• Hệ thống máng uống tự động.
• Hệ thống quạt làm mát trong chuồng.
Các ô nằm nghỉ cho đàn bò được lót bằng đệm cao su nhập từ Thụy Điển,
đảm bảo chân móng của chúng luôn sạch sẽ và không bị nhiễm bệnh. Các ô
chuồng và nơi nằm nghỉ của đàn bò được trang bị hệ thống chổi gãi ngứa tự
động.
Mỗi con bò được đeo một con chíp điện tử dưới cổ để nhận dạng qua hệ
thống Alpro hiện đại do Delaval cung cấp. Những chíp điện tử này giúp kiểm tra
lượng sữa chính xác của từng con và phát hiện được bò động dục và bò bệnh để
các Bác sỹ thú y điều trị kịp thời.
Mỗi con bò sữa đều được tắm mỗi ngày một lần và được dạo sân chơi thư
giãn.
Trong quá trình vắt sữa, bò được nghe nhạc hòa tấu êm dịu.
Toàn bộ thức ăn cho đàn bò sữa được phối trộn theo phương pháp TMR
(Total mixing rotation). Khẩu phần trộn tổng hợp gồm: cỏ tươi hoặc ủ, rỉ mật,
khô dầu, đậu tương… nhằm đảm bảo giàu dinh dưỡng, cho sữa nhiều và chất
lượng cao.
Các trang trại có hệ thống xử lý nước thải hiện đại và hệ thống ép phân tự
động có tác dụng bảo vệ môi trường nên môi trường sống bên trong cũng như
ngoài trang trại luôn được thông thoáng, an toàn.
Toàn bộ phân khô sau khi được sấy ép sẽ được chuyển về hệ thống nhà
kho lưu trữ. Nước thải sẽ được xử lý sinh học thông qua hồ lắng và được sử
dụng tưới cho đồng cỏ.
c. Kết quả đạt được khi áp dụng hệ tiêu chuẩn ISO 9001:2008
Với kế hoạch phát triển các trang trại mới, công ty sẽ đưa tổng số đàn bò
của Vinamilk từ các trang trại và của các nông hộ lên khoảng 100.000 con vào
năm 2017 và khoảng 120.000 - 140.000 con vào năm 2020, với sản lượng
nguyên liệu sữa dự kiến đến năm 2020 sẽ tăng lên hơn gấp đôi, là 1.000 - 1.200
tấn/ngày đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu sữa thuần khiết dồi dào cho hàng
triệu gia đình Việt Nam.

Áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 sẽ giúp cho các Trang trại chăn nuôi Bò sữa quy mô công nghiệp của
Vinamilk kiểm soát được chất lượng nguyên vật liệu đầu vào tốt hơn; Tất cả các
hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, khai thác và bảo quản sữa của Trang trại đều
theo quy trình, tiêu chuẩn, hướng dẫn công việc rõ ràng, đồng thời mọi nhân
viên đều được đào tạo trước khi đảm nhận công việc. Tất cả các công việc đều
được kiểm soát và quản lý chặt chẽ, năng lực của nhân viên đồng đều và ngày
càng nâng cao giúp cho chất lượng sản phẩm đầu ra sẽ ngày càng ổn định.


12


Đồng thời giúp giảm giá thành sản phẩm do giảm các sản phẩm sai hỏng
ngay từ đầu và lợi nhuận tăng cao hơn nhờ áp dụng hiệu quả các quy trình sản
xuất
Ngày 18/7/2014 tại Nghệ An, Tổ chức Bureau Veritas (Pháp) cấp giấy
chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008 cho hai Trang trại chăn nuôi bò
sữa của Vinamilk tại tỉnh Tuyên Quang và Nghệ An.
Việc đạt được giấy chứng nhận ISO 9001:2008 đã đưa các Trang trại của
Vinamilk trở thành một trong những đơn vị tiên phong trong ngành chăn nuôi bò
sữa tại Việt Nam áp dụng thành công Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008. (Bureau Veritas giúp khách hàng nâng cao khả năng hoạt
động thông qua các dịch vụ và giải pháp sáng tạo nhằm đảm bảo sản phẩm, cơ
sở và quá trình của khách hàng luôn tuân thủ theo các tiêu chuẩn và điều lệ
về Chất Lượng, Sức Khỏe & An Toàn, Môi Trường và Trách Nhiệm Xã Hội.)
2. Nguyên liệu đầu vào.
Vào năm 2001 nguồn nguyên liệu sữa nội địa chỉ đáp ứng khoảng 17%
nhu cầu sản xuất của công ty , phần lớn nguyên liệu sữa bột của Vinamilk là
nhập từ nước ngoài.

Nhu cầu sữa nguyên liệu của Vinamilk không ngừng tăng nhanh trong
nhiều năm qua. Phục vụ nhu cầu này, một mặt, công ty đã chủ động đầu tư các
trang trại quy mô công nghiệp, mặt khác không ngừng tăng cường công tác thu
mua và phát triển vùng nguyên sữa tươi từ các hộ dân. Vinamilk tăng cường nội
địa hóa nguồn nguyên liệu sữa.
Hiện nay, một ngày Vinamilk thu mua trên 400 tấn sữa tươi nguyên liệu
(tương đương khoảng 390.000 lít sữa) tứ các hộ nông dân chăn nuôi bò sữa trên
cả nước. Để đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng, nguyên liệu sữa tươi Vinamilk
thu mua từ các hộ nông dân trên cả nước luôn được kiểm tra nghiêm ngặt theo
quy trình. Đây là biện pháp nhằm góp phần mang đến cho người tiêu dùng
những sản phẩm sữa chất lượng tốt nhất, đồng thời phát triển ngành chăn nuôi
bò sữa một cách hiệu quả, bền vững và cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập kinh
tế toàn cầu.
Từ hộ nông dân:
Sữa bò tươi là một sản phẩm hàng hóa nông nghiệp đặc biệt, đòi hỏi
phương pháp thu mua cũng phải đặc biệt để đáp ứng cho việc bảo đảm chất
lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
Tại các trang trại chăn nuôi, sữa bò nguyên liệu sau khi vắt ra luôn được
nhanh chóng đưa đến hệ thống bảo quản lạnh trong vòng 1 giờ. Sau đó, để đánh
giá chất lượng sữa, Vinamilk áp dụng đánh giá dựa trên ba chỉ tiêu chính là tỉ lệ
chất khô, béo, vi sinh. Riêng đối với sữa có tồn dư kháng sinh sẽ không thu mua
nhằm mục đích bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng.
13


Sữa tươi từ hộ chăn nuôi bò sữa sau khi vắt được nhanh chóng đưa đến
các trạm trung chuyển sữa tươi nguyên liệu (trạm trung chuyển).
Hiện nay, Vinamilk có tổng cộng 80 trạm trung chuyển theo cá khu vực
chăn nuôi bò sữa: khu vực Hà Nội và phụ cận, Nghệ An, Bình Định, khu vực TP
Hồ Chí Minh, Long An, tiền Giang, Cần Thơ và Sóc Trăng, Lâm Đồng.

Tại tram trung chuyển, cán bộ kiểm tran chất lượng sản phẩm của nhà
máy sẽ tiến hành các thử nghiệm phân tích độ tủa (bằng cồn chuẩn 75o), cảm
quan mùi vị, chỉ tiêu vi sinh (theo dõi bằng thời gian mất màu xanh metylen),
lên men lactic (để phát hiện dư lượng kháng sinh).
Các thử nghiệm này được thực hiện đều đặn vào mỗi lần thu mua sũa
sáng và chiều. Sữa đạt yêu cầu sẽ được lấy mẫu và cho vào bồn bảo quản lạnh
tai trạm trung chuyển. Các mẫu sữa được mã hóa bằng ký hiệu và được niêm
phong trước khi chuyển về phòng thì nghiệm của nhà mày để phân tích các chỉ
tiêu chất khô, tỷ lệ chất béo, độ đạm, độ đường (nhằm phát hiện các trường hợp
hộ pha đường vào trong sữa), điểm đóng bang (nhằm phát hiện các trường hợp
hộ dân pha nước vào trong sữa).
Việc kiểm tra mẫu tại trại trung chuyễn và việc lấy mẫu gửi về nhà máy
được tiến hành trước sự chứng kiến của các hộ dân giao sữa. Các phân tích này
được thực hiện trên hệ thống máy tự động và theo xác suất ít nhất 1 lần trong
vòng 7 ngày. Như vậy, một hộ nông dân giao sữa trong một tuần sẽ lấy tất cả là
14 mẫu sữa (7 mẫu sữa buổi sáng và 7 mẫu sữa buổi chiều) và được chọn ngẫu
nhiên 2 mẫu sữa của cúng 1 ngày (sáng chiều) để phân tích đánh giá chất khô,
béo, làm cơ sở cho việc thanh toán tiền sữa trong tuần. Ngày phân tích mẫu là
hoàn toàn bảo mật nhằm tránh các tác động bên ngoài làm thay đổi chất lượng
thật của sữa tươi nguyên liệu. Với việc trang bị máy móc thiết bị hiện đại,
Vinamilk có thể phát hiện và ngăn chặn hầu hết các trường hợp pha thêm chất lạ
vào sữa (nếu có).
Hành trình sữa đến các nhà máy:
Sau khi sữa bò tươi nguyên liệu đã được làm lạnh xuống nhỏ hơn hoặc
bằng 4oC, sữa sẽ được các xe bồn chuyên dụng tới để tiếp nhận và vận chuyển
về nhà máy. Các trạm trung chuyển phải cử đại diện áp tải theo xe nhằm đảm
bảo tuyệt đối an toàn về số lượng và chát lượng sữa trong quá trình vận chuyển.
Xe bồn chuyên dụng phải được kiểm tra định kì và đột xuất, luôn đảm bảo điều
kiện để khi vận chuyển sữa về nhà máy, nhiệt độ sữa nhỏ hơn 60C. khi xe về
nhà máy, nhân viên QA của nhà máy lấy mẫu, tiến hành các kiểm tra chất

lượng: đun sôi để đại diện trạm trung chuyển uống cảm quan 200ml, thử cồn,
lên men lactic, kháng sinh, độ acid, độ khô, độ béo,.. sữa là điều kiện tiếp nhận
mới được cân và bơm vào bồn chứa.
Các tiêu chuẩn nguyên liệu cấu thành sản phẩm:
14




Các chỉ tiêu cảm quan.

Chỉ tiêu
Màu sắc

Yêu cầu
Màu đặc trưng của sản phẩm.

Mùi vị

Mùi vị đặc trưng của sản phẩm không có mùi,vị lạ.

Trạng thái

Dịch thể đồng chất.



Các chỉ tiêu lí hóa
Tên chỉ tiêu


Mức yêu cầu

Hàm lượng chất khô (TCVN 5533-91)
Hàm lượng chất béo
(TCVN 7083:2002 (ISO 11870:2000)
Tỷ trọng của sữa
Độ axit
(TCVN 6843:2001 (ISO 6092:1980)
Điểm đóng băng
(TCVN 7085:2002 (ISO 5764:1987)
Tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường


% khối lượng không nhỏ hơn 11,5
% khối lượng không nhỏ hơn 3,2
Tỷ trọng của sữa ở 200 C, không nhỏ
hơn 1,027 g/ml
0,130 đến 0,160
-0,510C đến -0,580C
Không được có

Các chất nhiễm bẩn
Hàm lượng kim loại nặng trong sữa tươi nguyên liệu.

Tên chỉ tiêu
Hàm lượng asen (As) theo TCVN 5780:1994
Hàm lượng chì (Pb) theo TCVN 5779:1994
Hàm lượng thủy ngân (Hg) theo AOAC 971.21
Hàm lượng cadimi (Cd) theo AOAC 999.11


15

Mức tối đa (mg/l)
0,5
0,05
0,05
1,0


Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong sữa tươi nguyên liệu
Các
chỉ
tiêu
sinh
vật

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15

Tên chất
Chloraphenicol
Coumaphos
Penicillin
Ampicillin
Amoxicillin
Oxacillin
Cloxacillin
Dicloxacillin
Cephalexine
Ceftiofur
Gentamicin
Tetracyllin
Oxytetracyllin
Chlortetracyllin
Sulfonamin

Mức tối đa (µg/kg)
0
0
4
4
4
30
30
30
100
100

100
100
100
100
100

vi

trong sưa tươi nguyên liệu.
Tên chỉ tiêu
Vi sinh vật
Coliforms
Ecoli
Salmonella
Staphylococcus aureus
Clostridium perfringens

Mức cho phép
Số khuẩn lạc trong 1ml sản phẩm : 10
Số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm : 0
Số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm : 0
Số vi khuẩn trong 25ml sản phẩm : 0
Số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm : 0
số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm : 0

3. Quy trình chế biến.
Sau khi sữa được vận chuyển về các nhà máy chế biến sữa, và được kiểm tre
nhiều lần mới cho sữa vào quy trình sản xuất.

Sữa nguyên liệu

KT
16

NO


Hủy
YES

Chuẩn hóa
NO

KT
YES

Bài khí
NO

KT
YES

Phối trộn
NO

KT
YES

Đồng hóa
NO


KT
YES

Thanh trùng
NO

KT
YES

Rót sẳn
NO

KT
YES

Bảo quản nhiệt độ

Tại nhà máy sản xuất: có vai trò tiếp nhận nguyên liệu sữa từ trung tâm thu
mua sữa hoặc từ các nhà cung cấp nguyên liệu sửa nhập khẩu và thực hiện các

17


giai đoạn sản xuất. Nguyên liệu sữa được trải qua một quá trình chuẩn hóa, bài
khí, đồng hóa và thanh trùng sau cùng được đóng gói tạo ra sữa thành phẩn.
Chuẩn hóa:
+ Mục đích: Điều chỉnh hàm lượng chất béo. Do nhu cầu khách hàng ngày càng
nâng cao, hị đòi hỏi sự an toàn khi tiêu dùng sản phẩm, hàm lượng béo là một
trong những điều mà họ quan tâm hàng đầu, nếu hàm lượng chất béo trong cơ
thể quá nhiều sẽ không tốt cho sức khỏe và có thể gây ra bệnh béo phì ở trẻ em.

+ Nguyên tắc thực hiện: Nếu hàm lượng béo thấp thì tiến hành tính toán và bổ
sung thêm cream. Nếu hàm lượng béo cao thì tiến hành tính toán và tách bớt
cream ra.
a)

Bài khí:
Mục đích: Trong sữa có nhiều khí lạ cần được loại trừ nếu không sẽ vỡ mùi
hương đặc trưng của sữa. Khi trong sữa có nhiều khí nó sẽ làm giảm khả năng
truyền nhiệt nghĩa là làm tăng chi phí cho quá trình sản xuất như bước thanh
trùng, đồng hóa… Trong trường hợp thanh trùng sau khi đã đóng hộp, tại nhiệt
độ thanh trùng thể tích của khí sẽ tăng lên làm vỡ hộp.
Nguyên tắc thực hiện: Kết hợp giữa nhiệt độ với áp lực chân không.
Thông số kỹ thuật: T= 70oC, áp suất tương ứng.
Thiệt bị gia nhiệt: Ống lồng ống, bản mỏng tác nhân gia nhiệt là hơi nước.
b)

-

-

Phối trộn:
Mục đích: Tạo ra các sản phẩm có hương vị khác nhau.
Nguyên tắc thực hiện: Phối trộn với hàm lượng vừa đủ, đảm bảo chất lượng,
hương vị tự nhiên của các sản phẩm
c)
-

-

Đồng hóa:

Mục đích: ổn định hệ nhủ tương, hạn chế hiện tượng tách pha. + Nguyên tắc
thực hiện: sử dụng áp lực ca.
Thông số kỹ thuật: T= 55-70oC, P= 100-200 bar.
Phương pháp thực hiện: đồng hóa toàn phần: 1 cấp hoặc 2 cấp, đồng hóa một
phần: dòng cream (10% max), dòng sữa gầy.
Thiệt bị: rất đơn giản chỉ cần có sự thay đổi tiết diện đột ngột tạo nên sự va đập,
hiện tượng chảy rối, hiện tượng xâm thực.
d)

-

Thanh trùng:
Mục đích: tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh và ức chế hoạt động của các vi sinh
vật khác.
Phương pháp thực hiện: HTST (high temperate short time): 72-75oC trong vòng
15-20s + Thiết bị thanh trùng: ống lồng ống, bản mỏng.
f) Rót sản phẩm:
e)

-

18


-

-

Bao bì thường được sử dụng: nhựa, giấy, bao bì Tetre Pak và Combibloc nổi
tiếng thế giới về độ an toàn thực phẩm.

- Yêu cầu bao bì: - Kín -phải vô trùng.
- Thiết bị rót: cũng phải vô trùng.
g) Bảo quản:
- Mục đích: bảo quản tốt được chất lượng sản phẩm
Yêu cầu: sản phẩm sau khi đóng gói được chuyển vào nơi bảo quản theo đúng
tiêu chuẩn chất lượng.
Điểm nổi bật về quy trình sản xuất của Vinamilk: dây truyền sản xuất kín,
từ lâu Vinamilk đã triển khai áp dụng các hệ thống quản lý ISO tại tất cả các nhà
máy trong hệ thống. Quá trình xử lý nhiệt được theo dõi nghiêm ngặt. Các chế
độ xử lý nhiệt được lựa chọn, cân nhắc để đảm bảo chất lượng, an toàn thực
phẩm đồng thời giữ gìn giá trị dinh dưỡng của sữa ở mức cao nhất. Ưu tiên chọn
các chế độ xử lý nhiệt cao trong thời gian cực ngắn, đây là những công nghệ tiên
tiến trên thế giới.
4. Quá trình đóng gói.
Tiêu chuẩn chất lượng bao bì
Sữa của Công ty Vinamilk áp dụng công nghệ chế biến tiệt trùng UHT với
quy trình xử lý nhiệt siêu cao và làm lạnh cực nhanh giúp tiêu diệt hết vi khuẩn,
vi sinh vật hay các loại nấm có hại… đồng thời giữ lại tối đa các chất dinh
dưỡng và mùi vị tự nhiên của sản phẩm. Sữa thành phẩm sau đó được đóng gói
trong bao bì giấy tiệt trùng 6 lớp ở môi trường hoàn toàn vô trùng, trong đó mỗi
lớp sẽ có một chức năng khác nhau. Nhờ vậy, giúp ngăn 100% ánh sáng và vi
khuẩn có hại từ không khí (nguyên nhân chính khiến thực phẩm bị biến chất)
xâm nhập vào. Toàn bộ quy trình chế biến và đóng gói trên đều được thực hiện
trên dây chuyền hoàn toàn tự động hóaCác sản phẩm sữa Vinamilk nhờ vậy rất
an toàn và có hạn dùng tới 6 tháng mà không cần dùng chất bảo quản và trữ lạnh
.

Bao bì nhẹ,có
bảo vệ môi trường,
ích cho sử dụng,

chuyên chở, phân phối và
quản sản phẩm ở thời
gian dài, đảm
chất lượng tươi
đầu cho nguyên
sản phẩm giàu dinh dưỡng, vitamin từ nguồn nguyên liệu.
 Cấu trúc bao bì gồm 6 lớp :
19

tính
tiện
bảo
bảo
ban
cho


Lớp 1: màng HDPE chống thấm nước, bảo vệ lớp in bên trong bằng
giấy và tránh bị trầy xước.
 Lớp 2: giấy in ấn trang trí và in nhãn.
 Lớp 3: màng kép giữa giấy kraft và nhôm có thể gấp nếp tạo hình
dáng hộp. Lớp này có độ cứng và dai chịu được những va chạm cơ
học.
 Lớp 4: màng copolymer của PE lớp keo kết dính giữa giấy kraft và
màng nhôm .
 Lớp 5: polyethylen PE ngăn chặn độ ẩm, ánh sáng, khí và hơi.
 Lớp 6: lớp mực in trên giấy (đã phủ lớp PE ) dành cho hình ảnh,
thông tin sản phẩm .
Bao bì đã sử dụng loại plastic PE lặp lại 4 lần với ba chức năng khác nhau.
Mỗi lớp màng PE được sử dụng với mục đích đạt hiệu quả kinh tế cao như: tạo

lớp che phủ bên ngoài cùng bằng HDPE, tạo lớp màng trong cùng dễ hàn nhiệt (
ghép mí than bằng LDPE chỉ áp dụng nhiệt độ hàn khoảng 110-120̊C).
Lớp kết dính giữa lớp Al và giấy kraft, được cấu tạo bởi vật liệu PE đồng
trùng hợp. Lớp này chống thấm phụ trợ cho lớp PE trong cùng và lớp màng
nhôm mỏng; màng nhôm chốngthấm khí, hơi và hơi nước tốt.
Việc sử dụng màng nhôm, màng ionomer dạng chất keo kết dính và màng
PE trong cùng đã tạo nên tính thuận lợi.
Ngoài ra Vinamilk cho biết điểm đặc biệt của nhà máy này là quy trình sản
xuất hoàn toàn tự động hóa. Hệ thống robot LGV tự động được điều khiển bởi
hệ thống máy tính trung tâm điều khiển toàn bộ quá trình từ nguyên liệu dùng để
bao gói tới thành phẩm, giúp kiểm soát tối ưu về chất lượng và đảm bảo hiệu
quả về chi phí.
Với 19 robot tại nhà máy sẽ đảm nhận các hoạt động gồm vận chuyển bao
bì từ kho sang phòng rót, nhóm vận chuyển bao bì sang phòng lắp máy (đóng
gói sản phẩm) và cuối cùng là những robot mang thành phẩm về kho thông
minh.
Quá trình đóng gói cụ thể như sau:
+ Sữa tươi sau khi được kiểm tra chất lượng và qua thiết bị đo lường, lọc sẽ
được nhập vào hệ thống bồn chứa lạnh (150 m3/bồn)
+ Từ bồn chứa lạnh, sữa tươi nguyên liệu sẽ qua các công đoạn chế biến: ly
tâm tách khuẩn, đồng hóa, thanh trùng, làm lạnh xuống 4oC và chuyển đến bồn
chứa sẵn sàng cho chế biến tiệt trùng UHT. Máy ly tâm tách khuẩn, giúp loại
các vi khuẩn có hại và bào tử vi sinh vật.
+ Tiệt trùng UHT: Hệ thống tiệt trùng tiên tiến gia nhiệt sữa lên tới 140oC,
sau đó sữa được làm lạnh nhanh xuống 25oC, giữ được hương vị tự nhiên và các
thành phần dinh dưỡng, vitamin & khoáng chất của sản phẩm. Sữa được chuyển
đến chứa trong bồn tiệt trùng chờ chiết rót vô trùng vào bao gói tiệt trùng.


20



+ Nhờ sự kết hợp của các yếu tố: công nghệ chế biến tiên tiến, công nghệ
tiệt trùng UHT và công nghệ chiết rót vô trùng, sản phẩm có thể giữ được hương
vị tươi ngon trong thời gian 6 tháng mà không cần chất bảo quản
+ Robot LGV vận hành tự động sẽ chuyển pallet thành phẩm đến khu vực
kho thông minh. Ngoài ra, LGV còn vận chuyển các cuộn bao bì và vật liệu bao
gói đến các máy một cách tự động. Hệ thống robot LGV có thể tự sạc pin mà
không cần sự can thiệp của con người.
 Nhờ quy trình quản lý nghiêm ngặt và đạt chuẩn mà đến nay, các sản phẩm
sữa của Vinamilk đã xuất khẩu được vào 26 quốc gia, trong đó có các thị
trường khó tính như Mỹ, Úc, Canada, Nga, Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc,
Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc, các nước khu vực Trung Đông…

TIÊU CHUẨN SỮA SAU KHI ĐÓNG HỘP
Chỉ tiêu cảm quan:
Chỉ Tiêu
Màu sắc
Mùi vị
Trạng thái

Yêu Cầu
Đặc trưng của sản phẩm
Đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ
Dịch thể đồng nhất.

Chỉ tiêu lí hóa có trong tổng thành phẩm
Chỉ Tiêu
Yêu Cầu
Hàm lượng chất khô

15,2%
Hàm lượng chất béo
3,5%
Hàm lượng chất khô không béo
11,7%
Độ PH
6.5-6.8
Tỉ trọng của sữa
Theo công thức:

Trong đó:
M: hàm lượng chất béo, % (M=3.5)
S0: hàm lượng chất khô không mỡ
(SNF), % (So = 11.7)
W: hàm lượng nước, % (W=84.8)
→ d = 1.043 g/ml
Chỉ tiêu về bao bì:
Chỉ tiêu
Hình dạng

Yêu cầu
Phải kín, không bị méo.
21


Trọng lượng sữa
Hạn sử dụng

Phải đủ, đúng tiêu chuẩn.
Ghi rõ ràng trên vỏ hộp.


III. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ KẾT QUẢ ĐẠT
ĐƯỢC KHI ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 9001









1) Thuận lợi:
Quy mô công ty lớn và là thương hiệu được khách hàng trong nước , thế giới tín
nhiệm  thuận lợi về vốn , nhân lực, công nghệ, tài chính … phát huy được
nguồn lực, mở rộng đầu tư, ứng dụng và đổi mới thiết bị công nghệ nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Quan niệm về chất lượng của công ty Vinamilk ( luôn lấy chất lượng sản phẩm
làm kim chỉ nam cho định hướng phát triển của công ty)  vì vậy việc áp dụng
tiêu chuẩn Iso được triển khai đến toàn thể nhân viên một cách dễ dàng hơn.
2) Khó khăn:
Một trong những khó khăn đầu tiên trong việc áp dụng tiêu chuẩn iso của
Vinamilk là thiểu hụt nguồn sữa nguyên liệu. Tuy nhiên , hiện tại , Vinamilk đã
phần nào khắc phục được khó khăn này bằng việc nhập bò sữa từ Úc và
Newzealand và xây dựng hệ thống trang trại hiện đại.
Trong quá trình phân phối, Vinamilk gặp khó khăn trong việc quản lí các đại lý
đặc biệt là vùng sâu vùng xa (không quản lý được chất lượng bảo quản sản
phẩm tại các khu vực này)  sản phẩm tới tay người tiêu dùng không đạt được
chất lượng như ban đầu dù đã áp dụng tiêu chuẩn ISO nghiêm ngặt trong những
khâu trước:

Vinamilk chỉ quản lý được đại lý úy tín
Tìm câu trả lời xác đáng về vấn đề chất lượng và bảo quản sữa, PV Dân trí
đã có cuộc trao đổi với bà Nguyễn Thị Thanh Hoà - Phó Tổng Giám đốc Công
ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) tại TPHCM.
Nói về sữa Vinamilk liên tục bị khách hàng “phàn nàn”, bà Hòa cho biết:
“Trong vận chuyển, không tránh khỏi có sai sót. Các sản phẩm thực phẩm đóng
gói trong hộp thiếc, hộp giấy, chai, túi… khi vận chuyển, bảo quản nếu không
đúng cách dễ dẫn đến bị bóp méo, hở bao bì, hở nắp… ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm”.
Theo quy định về vận chuyển sữa thì chỉ được chất tối đa là 8 thùng chồng
lên nhau, nhưng nhiều đại lý phân phối sữa Vinamilk nhỏ lẻ lại chất đến 15
thùng, rồi đến việc bốc dỡ, quăng quật làm tổn thương bao bì…
Những trợi ngại từ phía người lao động:
Khó thay đổi thói quen, tư duy , văn hóa và phương pháp làm việc đối với
phần đông người lao động, đặc biệt là công nhân cũng là một khó khăn đáng kể.


22


Việc thay đổi cách thức làm việc để phù hợp với phương thức quản lý mới theo
chuẩn ISO không phải là điều dễ dàng. Tuy nhiên, hiện tại, với sự cố gắng nỗ
lực và kiên trì của mọi người, Vinamilk đã thật sự đạt được những thành công
nhất định.
 Đối thù cạnh tranh về chất lượng:
Mặc dù đã áp dụng tiêu chuẩn iso và công nhận về chất lượng sữa, nhưng
do thị trường sữa khốc liệt với rất nhiều đối thủ cạnh tranh như Duch lady, TH
true milk v.v…nên một bộ phận khách hàng vẫn bâng khuâng trong việc lựa
chọn sản phẩm sữa .Mặt khác, tiêu chuẩn ISO ngày nay được rất nhiều doanh
nghiệp áp dụng  thiếu đi sức cạnh tranh như ban đầu.

3) Thành quả đạt được
 Mở rộng về quy mô lẫn thị trường, nên vị thế Công ty được nâng lên
Trong năm 2013, công ty này đã đầu tư hai “siêu” nhà máy sữa lớn hiện đại
bậc nhất thế giới, đặt tại tỉnh Bình Dương. Đó là Nhà máy sữa bột Việt Nam có
vốn đầu tư 2.000 tỉ đồng, bắt đầu hoạt động từ tháng 4/2013 và Nhà máy sữa
Việt Nam (chuyên sản xuất sữa nước – PV) có vốn đầu tư 2.400 tỉ đồng khánh
thành vào tháng 9/2013. Hai nhà máy được đầu tư công nghệ tiên tiến nhất của
ngành sữa, đủ sức đáp ứng mọi tiêu chuẩn quốc tế về an toàn vệ sinh thực phẩm
và môi trường.
 Cho ra đời nhiều sản phẩm có giá trị cao nhằm đáp ứng được nhu cầu
trong nước và hướng ra xuất khẩu
Mọi sản phẩm Vinamilk từ sữa chua, sữa tươi, sữa bột… đều cạnh tranh
được với các nhãn hiệu sữa nổi tiếng quốc tế. Nhà máy sữa bột Việt Nam có
tổng công suất 54.000 tấn sữa bột/năm, được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu sử
dụng sữa đạt chuẩn quốc tế cho khoảng 700.000 trẻ em Việt Nam mỗi năm.
Toàn bộ trang thiết bị, công nghệ của nhà máy được cung cấp bởi tập đoàn GEA
(Đức), đảm bảo các dưỡng chất, vitamin, khoáng chất… không bị biến đổi trong
quá trình chế biến.
 Tiếp cận và đạt được những tiêu chuẩn về chất lượng không chỉ ở VN mà
còn ở trường quốc tế.
Trong năm 2013, Tổ chức Bureau Veritas (Pháp) cũng đã cấp giấy chứng
nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008 cho hai Trang trại chăn nuôi bò sữa của
Vinamilk tại tỉnh Tuyên Quang và Nghệ An. Việc đạt được giấy chứng nhận ISO
9001:2008 đã đưa các Trang trại của Vinamilk trở thành một trong những đơn vị
tiên phong trong ngành chăn nuôi bò sữa tại Việt Nam áp dụng thành công Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Xuất khẩu qua các thị trường khó tính như: Mỹ, Nga, Nhật, Hàn Quốc,
Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Iraq,…Đó là những thị trường xuất khẩu chính, ổn định
23



mà Vinamilk đã vượt qua kiểm tra “an toàn thực phẩm” rất gay gắt của các nhà
nhập khẩu và từng bước chinh phục thị trường quốc tế trong những năm qua
bằng chính sản phẩm đạt chất lượng quốc tế.

THE END

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay kỹ thuật cố định tế bào đang được đề cập và quan tâm nhiều đặc biệt
trong các lĩnh vực lên men sản xuất các sản phẩm trao đổi chất. Tế bào cố đọnh có
nhiều ưu điểm hơn tế bào tự do như: Enzyme của tế bào ổn định hơn enzyme ở dạng
tự do khi tế bào được gắn trên chất mang polymer tự nhiên, cố định tế bào vi sinh vật
không đồi hỏi khâu tách chiết và tinh sạch sản phẩm. Tế bào vi sinh vật cố định không
bị lẫn vào sản phẩm và có thể chủ động ngừng phản ứng theo ý muốn. Có thể được sử
dụng nhiều lần theo chu kỳ hoặc liên tục.
Acid lactic là sản phẩm của quá trình lên men lactic bởi vi khuẩn lactic. Có ứng
dụng rất nhiều trong công nghiệp, thực phẩm, y dược. Trong công nghiệp nhẹ, acid
lactic là dung môi cho công nghiệp sản xuất sơn, vecni, nhuộm và thuộc da…, trong
công nghệ thực phẩm ứng dụng để làm chua quả, sản xuất dưa chua, các sản phẩm lên
men từ sữa,sản xuất các loại sữa và bột giàu canxi … Trong y học, người ta sử dụng
vật liệu có tên là purasorb ( là một hợp chất cao phân tử được sản xuất từ acid lactic)
Purasorb được sử dụng như những đinh gim, gắn phần xương lại với nhau. Ngoài ra
các nhà khoa học đang nghiên cứu tạo ra những vật liệu sinh học dùng trong y học
bằng các copolyme của acid lactic, chất dẻo mới thay thế cho chất dẻo cũ khó phân
hủy… Tuy acid lactic được ứng dụng rất nhiều nhưng chưa có nhiều phương nghiên
cứu ứng dụng các phương pháp khác vào quá trình lên men nhằm làm tăng hiệu suất
lên men thu nhận acid lactic.
24



Trên cơ sở vấn đề đặt ra, việc áp dụng phương pháp cố định tế bào trong sản
xuất lên men acid lactic là một hướng nghiên cứu trong việc tìm kiếm các phương
pháp lên men nhằm làm tăng hiệu suất lên men acid lactic.
1.2. Mục tiêu đề tài
Với mục tiêu đề tài là sử dụng chế phẩm Lactobacillus delbrueckii cố định để
lên men liên tục thu nhận acid lactic. Đề tài được tiến hành với các thí nhiệm sau:
_Khảo sát các quá trình ảnh hưởng đến lên men acid lactic ( lên men theo mẻ):
Độ Brix, pH, thời gian lên men.
_ Xác định tốc độ pha loãng tối ưu của hệ thống lên men liên tục
_Kiểm tra tính ổn định của hệ thống lên men liên tục.

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Giới thiệu về lên men acid lactic
2.1.1. Đặc điểm của acid lactic
Acid lactic là chất hữu cơ không màu, mùi nhẹ, tan trong nước và cồn. Công
thức hóa học của acid lactic là CH 3CHOHCOOH. Khối lượng phân tử của acid lactic
là 98,08. Nhiệt độ sôi là 122oC, điểm tan 17oC
Acid lactic còn có tên gọi khác là 1-hydroxyethanol cacboxylic hay acid 2hydroxypropanoic. Trong cấu tạo phân tử của chúng có một cacbon bất đối xứng nên
chúng có 2 đồng phân quang học: D-acid lactic và L-acid lactic. Hai đồng phân quang
học này có tính chất hoá lý giống nhau, nhưng chỉ khác là khả năng làm quay mặt
phẳng phân cực của ánh sáng. Do đó tính chất sinh học của chúng hoàn toàn khác
nhau.
Loại L-acid lactic ở dạng tinh thể, tan trong nước, cồn etylic, eter, không tan
trong CHCl3. Nhiệt độ nóng chảy là 28oC, góc quay cực ở 15oC là 2,67 o.

25



×