Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Đề thi mẫu thị trường tài chính và các định chế tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.93 KB, 23 trang )

CHUONG 1: KHÁI QUÁT VỀ TTTC
Câu 1: Cơ sở khách quan cho sự ra đời thị trường tài chính là:
A. Sự giải quyết mâu thuẫn giữa cung và cầu vốn trong nền kinh tế thông
qua các công cụ tài chính đặc biệt.
B. Sự giải quyết mâu thuẫn giữa cung và cầu tiền tệ giữa các chủ thể
trong nền kinh tế.
C. Sự giải quyết mâu thuẫn giữa cung và cầu vốn trong nền kinh tế thông
qua các loại cổ phiếu, trái phiếu.
D. Sự giải quyết mâu thuẫn giữa cung và cầu tiền tệ trong nền kinh tế
thông qua các công cụ tài chính.
Câu 2: Thị trường tài chính là thị trường mà ở đó diễn ra các hoạt động
trao đổi mua bán…
A. các loại tài sản tài chính.
B. các loại tài sản hữu hình.
C. các loại tiền tệ.
D. các loại hàng hóa.
Câu 3: Tài sản tài chính là:
A. Tài sản hữu hình.
B. Tài sản vô hình.
C. Tài sản hữu hình và đặc biệt.
D. Tài sản thông thường.
Câu 4: Nếu dựa theo phương thức huy động nguồn tài chính thì thị
trường tài chính được phân thành:
A. Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần.
B. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.
C. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
D. Thị trường ngắn hạn và thị trường dài hạn.


Câu 5: Nếu dựa theo tính chất pháp lý thì thị trường tài chính được phân
thành:


A. Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần.
B. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.
C. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
D. Thị trường chính thức và thị trường không chính thức.
Câu 6: Tài sản tài chính được chia thành:
A. Công cụ nợ và công cụ vốn.
B. Cổ phiếu và trái phiếu.
C. Tài sản đặc biệt và tài sản thông thường.
D. Tài sản hữu hình và tài sản vô hình.
Câu 7: Nguyên tắc chung áp dụng cho mọi tài sản tài chính là:
A. Giá trị của tài sản tài chính phải nhỏ hơn hiện giá của dòng tiền
nhập kỳ vọng.
B. Giá trị của tài sản tài chính phải bằng với hiện giá của dòng tiền
nhập kỳ vọng.
C. Giá trị của tài sản tài chính phải lớn hơn hiện giá của dòng tiền
nhập kỳ vọng.
D. Giá trị của tài sản tài chính nên bằng với hiện giá của dòng tiền
nhập.

thu
thu
thu
thu

Câu 8: Chức năng của tài sản tài chính bao gồm:
A. Chuyển dịch vốn và phân tán rủi ro.
B. Chuyển dịch vốn nhàn rỗi và phân tán rủi ro.
C. Chuyển dịch tiền tệ và phân tán rủi ro.
D. Chuyển dịch phần tiền tệ dư thừa sang cho các chủ thể đang bị thiếu
hụt và phân tán rủi ro.

Câu 9: Vai trò của thị trường tài chính là:
A. Quyết định giá cả tài sản tài chính, tiết kiệm chi phí thông tin.


B. Giải quyết vấn đề thanh khoản cho nhà đầu tư, tiết kiệm chi phí thông
tin.
C. Quyết định giá cả tài sản tài chính, giải quyết vấn đề thanh khoản cho
nhà đầu tư, tiết kiệm chi phí thông tin.
D. Quyết định giá cả tài sản tài chính, giải quyết vấn đề sinh lợi cho nhà
đầu tư, tiết kiệm chi phí thông tin.

CHUONG 2: CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
Câu 1: Chứng khoán là một tài sản tài chính có các đặc điểm cơ bản sau:
A. tính thanh khoản
B. tính rủi ro
C. tính sinh lời
D. A, B, C đều đúng.
Câu 2: Dựa vào tính chất, chứng khoán được phân thành:
A. chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh.
B. chứng khoán vốn, chứng khoán nợ và chứng khoán phái sinh.
C. chứng quyền và chứng khoán phái sinh.
D. hợp đồng kì hạn và hợp đồng giao ngay.
Câu 3: Dựa vào hình thức sở hữu, chứng khoán được phân thành:
A. chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh.
B. chứng khoán vốn, chứng khoán nợ và chứng khoán phái sinh.
C. chứng quyền và chứng khoán phái sinh.
D. hợp đồng kì hạn và hợp đồng giao ngay.
Câu 4: Đặc điểm của cổ phiếu phổ thông là:
A. quyền được chuyển nhượng.
B. quyền được hưởng cổ tức.

C. quyền sở hữu công ty, quyền bầu cử ứng cử vào HĐQT.
D. A, B, C đều đúng.


Câu 5: Ở Việt Nam hiện nay, cổ phiếu của các nhà đầu tư được lưu giữ ở

A. nhà riêng.
B. công ty phát hành chứng khoán.
C. Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
D. Sở giao dịch chứng khoán.
Câu 6: Mệnh giá của cổ phiếu là …
A. giá được giao dịch trên thị trường.
B. giá khớp lệnh.
C. giá trị được ghi trên giấy chứng nhận cổ phiếu.
D. giá trị được ghi trên sổ kế toán.
Câu 7: Dựa vào trách nhiệm và quyền hạn cổ cổ đông đối với công ty, cổ
phiếu được phân thành:
A. Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.
B. Cổ phiếu vô danh và cổ phiếu ghi danh.
C. Cổ phiếu sơ cấp và cổ phiếu thứ cấp.
D. A, B, C đều sai
Câu 8: Dựa vào chính sách ưu đãi, cổ phiếu được phân thành:
A. cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
B. cổ phiếu vô danh và cổ phiếu ghi danh.
C. cổ phiếu sơ cấp và cổ phiếu thứ cấp.
D. A, B, C đều sai
Câu 9: Theo Luật chứng khoán của Việt Nam thì mệnh giá tối thiểu của
trái phiếu là:
A. 10.000 VND
B. 100.000 VND

C. 1.000.000 VND
D. 1.000.000.000 VND


CHƯƠNG 3:
Câu 1. Căn cứ vào hình thức vay vốn thì thị trường tài chính được chia
thành:
A. Thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2
B. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
C. Thị trường nợ và thị trường cổ phiếu
D. Không câu nào đúng
Câu 2. Căn cứ vào cấp bậc thì thị trường tài chính được chia thành:
A. Thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2
B. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
C. Thị trường nợ và thị trường cổ phiếu
D. Không câu nào đúng
Câu 3. Căn cứ vào kỳ hạn của công cụ nợ thì thị trường tài chính được
chia thành:
A. Thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2
B. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
C. Thị trường nợ và thị trường cổ phiếu
D. Không câu nào đúng
Câu 4. Thị trường chứng khoán thứ cấp là:
A. Thị trường diễn ra các hoạt động mua bán chứng khoán mới phát hành
lần đầu
B. Thị trường diễn ra các hoạt động tạo vốn cho đơn vị phát hành
C. Thị trường diễn ra các hoạt động mua bán chứng khoán đến tay người
thứ 2
D. Thị trường diễn ra các hoạt động mua bán chứng khoán ngoài sở giao
dịch.

Câu 5. Hiện nay sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và
Hà Nội trực thuộc:


A. Chính phủ
B. Ủy ban chứng khoán nhà nước
C. Bộ Tài chính
D. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Câu 6. Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì thị trường tài chính bao
gồm:
A. Thị trường hối đoái, thị trường liên bang
B. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn
C. Thị trường giao ngay, thị trường giao sau
D. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
Câu 7. Căn cứ vào hình thức tổ chức, thị trường chứng khoán bao gồm:
A. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
B. Thị trường giao ngay và thị trường giao sau
C. Thị trường liên ngân hàng và thị trường mở
D. Thị trường trong nước và thị trường quốc tế
Câu 8. Căn cứ vào tiêu thức nào để phân loại thị trường chứng khoán
thành thị trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu, thị trường công cụ chứng
khoán phái sinh
A. Sự luân chuyển các nguồn vốn
B. Hàng hoá được giao dịch trên thị trường
C. Phương thức hoạt động của thị trường
D. Đối tượng tham gia vào thị trường

CHƯƠNG 4 THỊ TRƯỜNG TIỀN TÊ
Câu 1. Tín phiếu kho bạc là hàng hóa của:
A. Thị trường chứng khoán.

B. Thị trường tiền tệ.
C. Thị trường vốn.
D. A, B, C đều đúng.


Câu 2. Chứng khoán có lợi tức không ổn định là:
A. Trái phiếu.
B. Cổ phiếu ưu đãi
C. Cổ phiếu thường
D. Chứng quyền
Câu 3. Lãi suất thị trường tăng thì giá trái phiếu biến động:
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.
D. Không xác định được.
Câu 4. Lãi suất thị trường cao hơn tỷ suất sinh lời chứng khoán thì điều
gì sẽ xảy ra?
A. Hoạt động trên thị trường chứng khoán sôi động.
B. Hoạt động trên thị trường chứng khoán giảm sút.
C. Giá chứng khoán sẽ tăng.
D. Mọi người sẽ đến ngân hàng để rút tiền tiết kiệm.
Câu 5. Thị trường tài chính là nơi cung cấp nguồn vốn:
A. Ngắn hạn.
B. Trung hạn.
C. Dài hạn.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 6. Tín phiếu kho bạc có thời hạn thanh toán:
A. Dưới 2 năm.
B. Dưới 1,5 năm.
C. Dưới 1 năm.

D. Dưới 6 tháng.
Câu 7. Thị trường liên ngân hàng là bộ phận thuộc thị trường :


A. Tiền tệ
B. Vốn
C. Ngoại hối
D. Chứng khoán
Câu 8. Đối tượng giao dịch của thị trường tiền tệ khác thị trường vốn
được phân biệt dựa trên:
A. Quy mô vốn.
B. Lợi suất vốn.
C. Mục đích sử dụng vốn.
D. A, B đều sai
Câu 9. Thời hạn vay vốn ngắn nhất trên thị trường tiền tệ là:
A. 3 tháng
B. 9 tháng
C. 12 tháng
D. Tất cả đều sai

CHƯƠNG 5 THỊ TRƯỜNG VỐN
Câu 1. Thị trường vốn là nơi giao dịch các công cụ vốn:
A. Ngắn hạn.
B. Dài hạn.
C. Ngắn hạn và dài hạn.
D. Trung hạn và dài hạn.
Câu 2. Loại giấy tờ có giá xác nhận quyền sở hữu vốn của cổ đông góp
vào công ty và quyền được hưởng cổ tức định kỳ là:
A. Cổ phiếu
B. Trái phiếu

C. Tín phiếu kho bạc
D. A, B, C đều sai.


Câu 3. Trái phiếu là hàng hóa của:
A. Thị trường chứng khoán.
B. Thị trường tiền tệ.
C. Thị trường vốn.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 4. Loại chứng khoán nào mà người sở hữu sẽ là người tham gia quỹ
đầu tư:
A. Trái phiếu chính phủ.
B. Trái phiếu doanh nghiệp.
C. Tín phiếu kho bạc.
D. Trái phiếu đầu tư.
Câu 5. Loại chứng từ có giá được phát hành nhằm bù đắp bội chi ngân
sách và giải quyết thiếu hụt tạm thời của ngân sách nhà nước là:
A. Trái phiếu chính phủ.
B. Tín phiếu kho bạc.
C. Cổ phiếu.
D. Kỳ phiếu ngân hàng.
Câu 6. Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch các loại vốn:
A. Ngắn hạn.
B. Dài hạn.
C. Ngắn hạn và dài hạn.
D. Trung hạn và dài hạn.
Câu 7. Thị trường tín dụng thuê mua là bộ phận của thị trường:
A. Vốn.
B. Tiền tệ.
C. Chứng khoán.

D. Liên ngân hàng.
Câu 8. Thị trường thế chấp là bộ phận của thị trường:


A. Vốn.
B. Tiền tệ.
C. Chứng khoán.
D. Liên ngân hàng.
Câu 9. Thị trường tín dụng thuê mua là thị trường cung cấp … cho các
doanh nghiệp qua hình thức tài trợ cho thuê tài sản.
A. Tín dụng ngắn hạn
B. Tín dụng trung hạn
C. Tín dụng dài hạn
D. Tín dụng trung và dài hạn

CHƯƠNG 6 THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Theo quy định của Luật ngân hàng nhà nước 2010, đối tượng
nào dưới đây thuộc ngoại hối?
A. Thẻ thanh toán.
B. Trái phiếu Chính phủ.
C. Vàng dự trữ trong dân chúng.
D. Vàng miếng mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Câu 1:

Đặc điểm của thị trường ngoại hối là thị trường giao dịch mang
tính chất…, hoạt động liên tục… giờ trong ngày.
A. quốc tế; 24
B. khu vực; 24
C. quốc gia; 8
D. quốc tế; 12

Câu 2:

Thành phần tham gia thị trường ngoại hối gồm:
A. Các nhà thương mại và đầu tư, các ngân hàng thương mại và ngân
hàng đầu tư, các cá nhân hay hộ gia đình, ngân hàng trung ương.
B. Công ty có hoạt động xuất nhập khẩu, tổ chức kinh doanh ngoại hối,
ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại.
Câu 3:


C. Công ty có hoạt động xuất nhập khẩu, tổ chức kinh doanh ngoại hối,
kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại.
D. Tổ chức, cá nhân kinh doanh ngoại hối, ngân hàng nhà nước, kho bạc
nhà nước.
Dựa vào phương thức tổ chức, thị trường ngoại hối gồm….
A. thị trường ngoại tệ liên ngân hàng và thị trường ngoại tệ ngân hàng
-doanh nghiệp.
B. thị trường ngoại tệ và thị trường vàng.
C. thị trường có tổ chức và thị trường không có tổ chức.
D. thị trường giao ngay và thị trường giao sau.
Câu 4:

Dựa vào thời điểm thanh toán, thị trường ngoại hối gồm….
A. thị trường ngoại tệ liên ngân hàng và thị trường ngoại tệ ngân hàng
-doanh nghiệp.
B. thị trường ngoại tệ và thị trường vàng.
C. thị trường có tổ chức và thị trường không có tổ chức.
D. thị trường giao ngay và thị trường giao sau.
Câu 5:


Dựa vào hàng hóa giao dịch, thị trường ngoại hối gồm :
A. thị trường ngoại tệ liên ngân hàng và thị trường ngoại tệ ngân hàng
-doanh nghiệp.
B. thị trường ngoại tệ và thị trường vàng.
C. thị trường có tổ chức và thị trường không có tổ chức.
D. thị trường giao ngay và thị trường giao sau.
Câu 6:

Kinh doanh chênh lệch giá là hoạt động….
A. mua và bán ngoại tệ hằng ngày
B. mua và bán ngoại tệ trong thời gian rất ngắn
C. đầu cơ ngoại tệ
D. mua và bán ngoại tệ trong thời gian dài
Câu 7:

Câu 8:

Quy ước tên đơn vị tiền tệ gồm….


A.
B.
C.
D.

ít nhất 3 ký tự
ít nhất 2 ký tự
từ 2-4 ký tự
3 ký tự


CHƯƠNG 7: CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN
Công ty chứng khoán hoạt động theo nguyên tắc cơ bản nào của
thị trường chứng khoán?
A. Trung gian.
B. Trực tiếp.
C. Độc lập.
D. Gián tiếp.
Câu 9:

Công ty chứng khoán hoạt động theo nguyên tắc cơ bản nào của
thị trường chứng khoán?
A. Trực tiếp.
B. Công khai.
C. Độc lập.
D. Gián tiếp.
Câu 10:

Công ty chứng khoán hoạt động theo nguyên tắc cơ bản nào của
thị trường chứng khoán?
A. Trực tiếp.
B. Độc lập.
C. Đấu giá.
D. Gián tiếp.
Câu 11:

Theo Luật định hiện hành tại Việt Nam, công ty chứng khoán
thuộc loại hình doanh nghiệp nào?
A. Doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty cổ phần.
B. Công ty hợp danh hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn.
Câu 12:



C. Công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn.
D. Công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh.
Tổ chức hoạt động của công ty chứng khoán tại Việt Nam theo
mô hình nào?
A. Công ty đa năng kinh doanh tiền tệ và chứng khoán.
B. Công ty chuyên doanh chứng khoán.
C. Công ty đầu tư tài chính.
D. Công ty kinh doanh tổng hợp các sản phẩm tài chính.
Câu 13:

Nguyên tắc hoạt động của công ty chứng khoán là….
A. giao dịch trung thực, công bằng, đảm bảo quyền lợi cho khách hàng
B. ưu tiên thực hiện lệnh của công ty trước khi thực hiện lệnh của khách
hàng
C. kinh doanh có kỹ năng, tận tuỵ, có tinh thần trách nhiệm
D. đảm bảo nguồn tài chính trong hoạt động tự doanh của công ty chứng
khoán
Câu 14:

Chức năng của công ty chứng khoán là….
A. làm cầu nối giữa công ty và nhà đầu tư
B. phát triển và đa dạng hóa hoạt động đầu tư
C. huy động nguồn lực tài chính nhàn rỗi cho các tổ chức kinh tế
D. dẫn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu trong nền kinh tế
Câu 15:

Hoạt động của công ty chứng khoán phải đảm bảo….
A. tách biệt giữa hoạt động tự doanh và hoạt động môi giới

B. kết hợp giữa hoạt động tự doanh và hoạt động môi giới
C. chỉ có hoạt động tự doanh
D. chỉ có hoạt động môi giới
Câu 16:


KHOA KT-TC-NH
5/2015

HÌNH THỨC THI VÀ NỘI DUNG ÔN TẬP
MÔN: THỊ TRƯỜNG VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

I. HÌNH THỨC THI:
Trắc nghiệm, 60 câu, 60 phút
7 chương, mỗi chương 8-9 câu, trong đó 2-4 câu nâng cao

II. TÀI LIỆU ÔN TẬP:
Tài liệu “Thị trường và các định chế tài chính”, Hutech
Sách thị trường tài chính, Nguyễn Minh Kiều – Bùi Kim Yến
Một số VBPL về chứng khoán

III. NỘI DUNG:

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Nội dung ôn tập:
1.
2.
3.
4.

5.

Các loại thị trường trong hệ thống kinh tế.
Thị trường tài chính: khái niệm, cơ sở hình thành, vai trò, chức năng, phân loại, đặc điểm, chủ thể tham gia.
Tài sản tài chính: khái niệm, vai trò, chức năng, phân loại, tính chất.
Sắp xếp các tài sản tài chính theo mức độ an toàn / rủi ro.
Vấn đề hiệu quả của thị trường tài chính: các hình thức biểu hiện, đặc điểm.


Câu hỏi mẫu:
Câu 1: Cơ sở khách quan cho sự ra đời thị trường tài chính là:
A. Sự giải quyết mâu thuẫn giữa cung và cầu vốn trong nền kinh tế thông qua các công cụ tài chính đặc biệt.
B. Sự giải quyết mâu thuẫn giữa cung và cầu tiền tệ giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
C. Sự giải quyết mâu thuẫn giữa cung và cầu vốn trong nền kinh tế thông qua các loại cổ phiếu, trái phiếu.
D. Sự giải quyết mâu thuẫn giữa cung và cầu tiền tệ trong nền kinh tế thông qua các công cụ tài chính.
Câu 2: Chức năng cơ bản của thị trường tài chính là:
A. Cung cấp thông tin và định giá các doanh nghiệp.
B. Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư.
C. Dự báo “sức khoẻ” của nền kinh tế, kênh dẫn truyền vốn quan trọng bậc nhất của nền kinh tế thị trường.
D. Định giá doanh nghiệp, cung cấp thông tin, tạo khả năng giám sát của Nhà nước.
Câu 3: Nếu dựa theo tính chất pháp lý thì thị trường tài chính được phân thành:
A. Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần.
B. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.
C. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
D. Thị trường chính thức và thị trường không chính thức.
Câu 4: Tài sản tài chính được chia thành:
A. Công cụ nợ và công cụ vốn.
B. Cổ phiếu và trái phiếu.
C. Tài sản đặc biệt và tài sản thông thường.
D. Tài sản hữu hình và tài sản vô hình.

Câu 5: Sắp xếp thứ tự mức độ an toàn nhất của các công cụ tài chính sau:
A. Tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty, cổ phiếu.
B. Trái phiếu chính phủ, cổ phiếu, tín phiếu kho bạc, trái phiếu công ty.
C. Cổ phiếu, trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, trái phiếu công ty.
D. Tín phiếu kho bạc, trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ, cổ phiếu.
Câu 6: Tài sản nào sau đây được xem là tài sản tài chính?
A. Đất đai.


B. Bằng phát minh sáng chế.
C. Chứng chỉ tiền gửi.
D. Nhà xưởng.
Câu 7: Theo quan điểm của Eugene Fama, giá cả hiện tại của các loại tài sản tài chính chỉ phản ánh được thông tin trong quá
khứ. Đây là biểu hiện của thị trường tài chính có hiệu quả….
A. yếu
B. trung bình
C. khá
D. mạnh

CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH

Nội dung ôn tập:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

9.

Công cụ tài chính: khái niệm, phân loại, đặc điểm
Người nắm giữ chứng khoán được gọi là gì? Quyền lợi của người nắm giữ chứng khoán.
Giá chứng khoán: khái niệm, phân loại, căn cứ tính, các yếu tố tác động.
Lợi tức của chứng khoán gồm những gì?
Tìm hiểu về quy định về phát hành chứng khoán ra công chúng.
Đặc điểm của nguồn vốn tài trợ cho công ty cổ phần.
IPO: khái niệm, phân loại (không yêu cầu tính giá CP phát hành)
Phân loại rủi ro.
Quỹ đầu tư: khái niệm, phân loại.

Câu hỏi mẫu:
Câu 1: Dựa vào tính chất, chứng khoán được phân thành:
A. chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh.
B. chứng khoán vốn, chứng khoán nợ và chứng khoán phái sinh.
C. chứng quyền và chứng khoán phái sinh.
D. hợp đồng kì hạn và hợp đồng giao ngay.
Câu 2: Ở Việt Nam hiện nay, cổ phiếu của các nhà đầu tư được lưu giữ ở …
A. nhà riêng.
B. công ty phát hành chứng khoán.


C. Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
D. Sở giao dịch chứng khoán.
Câu 3: Trái chủ là …
A. người nắm giữ trái phiếu.
B. người nắm giữ cổ phiếu.
C. người phát hành trái phiếu.
D. người phát hành cổ phiếu.


Câu 4: Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng ở Việt Nam hiện nay là doanh nghiệp có…
A. mức vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký chào bán từ 10 tỷ đồng trở lên, kinh
doanh có lãi, không có nợ lũy kế và phương án sử dụng vốn được thông qua hợp
pháp.
B. phương án phát hành và sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành được công ty chứng
khoán chấp nhận.
C. cam kết thời gian hoàn vốn gốc cho cổ đông công ty.
D. mức vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký chào bán từ 100 tỷ đồng trở lên, kinh doanh có
lãi, không có nợ lũy kế và phương án sử dụng vốn được thông qua hợp pháp.
Câu 5: IPO sơ cấp là việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng nhằm….
A. tăng nguồn vốn kinh doanh
B. tăng vốn cổ phần
C. tăng vốn chủ sở hữu
D. tất cả đều đúng
Câu 6: Giá của cổ phiếu trên thị trường ở một thời điểm nhất định được gọi là ….
A.thị giá
B. thư giá
C. mệnh giá
D. giá trị lý thuyết

CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP, THỨ CẤP

Nội dung ôn tập:
1.
2.
3.

Thị trường sơ cấp, thứ cấp: khái niệm, phân loại, chức năng, đặc điểm.
Phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp, thứ cấp gồm những hình thức nào?

Tìm hiểu lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động của HOSE và HNX.


4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Tìm hiểu quy định giao dịch chứng khoán tại HOSE và HNX.
Các loại giá áp dụng trong giao dịch chứng khoán tại HOSE và HNX.
Các phương thức khớp lệnh tại HOSE và HNX (không yêu cầu tính toán)
Môi giới chứng khoán gồm những nghiệp vụ nào?
Phân tích chứng khoán gồm những phương pháp nào?
UPCOM là thị trường gì?
Chính phủ có giải pháp gì để phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam?

Câu hỏi mẫu:
Câu 1. Thị trường chứng khoán thứ cấp là:
A. Thị trường diễn ra các hoạt động mua bán chứng khoán mới phát hành lần đầu
B. Thị trường diễn ra các hoạt động tạo vốn cho đơn vị phát hành
C. Thị trường diễn ra các hoạt động mua bán chứng khoán đến tay người thứ 2
D. Thị trường diễn ra các hoạt động mua bán chứng khoán ngoài sở giao dịch.
Câu 2. Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh chính thức hoạt động vào năm:
A. 1995
B. 1996
C. 1998
D. 2000

Câu 3. Chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp:
A. Làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế
B. Là kênh phát hành ch ứng khoán của các doanh nghiệp để thu hút vốn đầu tư
C. Là kênh phát hành trái phiếu của các dự án đầu tư nhằm thực hiện chiến lược phát triển kinh tế quốc dân
D. Tất cả đều đúng

Câu 4. Thị trường OTC là:
A. Thị trường không có nơi giao dịch tập trung
B. Sở giao dịch thứ hai trong các nước có thị trường chứng khoán phát triển.
C. Thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
D. Thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên
Câu 5. Đặc điểm của thị trường thị trường sơ cấp:


A. Là thị trường phát hành chứng khoán lần đầu tiên ra công chúng.
B. Được tổ chức hoạt động dưới hình thức các Sở giao dịch khu vực.
C. Thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán.
D. Không làm tăng hay giảm nguồn vốn của đơn vị phát hành.
Câu 6. Nghiệp vụ môi giới chứng khoán bao gồm:
A. Nhận lệnh đặt mua và bán chứng khoán cho khách hàng.
B. Mua và bán chứng khoán cho chính công ty chứng khoán.
C. Bảo lãnh phát hành chứng khoán.
D. Tất cả đều đúng.

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Nội dung ôn tập:
1.
2.
3.

4.

Thị trường tiền tệ: phân loại, đặc điểm, thành phần tham gia
Công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ: phân loại, đặc điểm
Nghiệp vụ trên thị trường tiền tệ
Sự tác động của lãi suất đối với các thị trường tiền tệ

Câu hỏi mẫu:
Câu 1. Tín phiếu kho bạc là hàng hóa của:
A. Thị trường chứng khoán.
B. Thị trường tiền tệ.
C. Thị trường vốn.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 2. Lãi suất thị trường tăng thì giá trái phiếu biến động:
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.
D. Không xác định được.
Câu 3. Đối tượng giao dịch của thị trường tiền tệ khác thị trường vốn được phân biệt dựa trên:


A. Quy mô vốn.
B. Lợi suất vốn.
C. Mục đích sử dụng vốn.
D. A, B đều sai
Câu 4. Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ:
A. Cho vay ngắn hạn giữa ngân hàng thương mại với doanh nghiệp.
B. Cung ứng vốn tín dụng ngắn hạn giữa các ngân hàng thương mại với nhau.
C. Mua bán tín phiếu chính phủ, tín phiếu của ngân hàng trung ương.
D. Huy động vốn của các ngân hàng.


CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG VỐN

Nội dung ôn tập:
1.
2.
3.
4.

Thị trường vốn: chức năng, phân loại, đặc điểm
Công cụ tài chính trên thị trường vốn: phân loại, đặc điểm
Người nắm giữ chứng khoán được gọi là gì? Quyền lợi của người nắm giữ chứng khoán
Nghiệp vụ tự doanh chứng khoán là gì?

Câu hỏi mẫu:
Câu 1. Thị trường vốn là nơi giao dịch các công cụ vốn:
A. Ngắn hạn.
B. Dài hạn.
C. Ngắn hạn và dài hạn.
D. Trung hạn và dài hạn.
Câu 2. Thị trường thế chấp là bộ phận của thị trường:
A. Vốn.
B. Tiền tệ.
C. Chứng khoán.
D. Liên ngân hàng.
Câu 3. Người nắm giữ cổ phiếu được gọi là:


A. Chủ nợ.
B. Trái chủ.

C. Thành viên.
D. Cổ đông.
Câu 4. Cơ cấu thị trường vốn bao gồm:
A. Thị trường chứng khoán, thị trường liên ngân hàng, thị trường mở
B. Thị trường chứng khoán, thị trường cho thuê tài chính, thị trường cho vay thế chấp
C. Thị trường chứng khoán, thị trường hối đoái, thị trường tín dụng dài hạn
D. Thị trường chứng khoán, thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp

CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

Nội dung ôn tập:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.

Thị trường ngoại hối: khái niệm, đối tượng, phân loại, đặc điểm, thành phần tham gia
Kinh doanh chênh lệch giá là gì?
Ký hiệu đơn vị tiền tệ
Các phương pháp yết giá ngoại tệ
Đồng tiền định giá, đồng tiền yết giá, đối khoản là gì?

Thông lệ quốc tế về các đồng tiền yết giá
Tỷ giá: khái niệm, phân loại, cách đọc tỷ giá được niêm yết
Cách xác định tỷ giá
Tính tỷ giá chéo
Thị trường hối đoái quốc tế gồm mấy loại?
Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường ngoại hối
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá
Công cụ phái sinh sử dụng trong thị trường ngoại hối

Câu hỏi mẫu:

Câu 1: Theo quy định của Luật ngân hàng nhà nước 2010, đối tượng nào dưới đây thuộc ngoại
hối?
A. Thẻ thanh toán.
B. Trái phiếu Chính phủ.
C. Vàng dự trữ trong dân chúng.
D. Vàng miếng mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Câu 2: Dựa vào thời điểm thanh toán, thị trường ngoại hối gồm….
A. thị trường ngoại tệ liên ngân hàng và thị trường ngoại tệ ngân hàng -doanh nghiệp.
B. thị trường ngoại tệ và thị trường vàng.


C. thị trường có tổ chức và thị trường không có tổ chức.
D. thị trường giao ngay và thị trường giao sau.
Câu 3: Ký hiệu đồng tiền Việt Nam là….
A. VND
B. VNĐ
C. DVN
D. ĐVN
Câu 4: Tại Singapore, SGD được yết giá theo....

A. phương pháp trực tiếp
B. phương pháp gián tiếp
C. cả hai phương pháp trực tiếp và gián tiếp
D. quy định của từng ngân hàng
Câu 5: Trong tỷ giá GBP/USD được niêm yết, thì GBP là….
A. đồng tiền định giá
B. đồng tiền yết giá
C. đối khoản
D. đồng tiền định giá hoặc yết giá
Câu 6: Biết tỷ giá mua, tỷ giá bán GBP/USD và USD/THB, thì tỷ giá bán GBP/THB được xác
định là:
A. Tỷ giá mua GBP/USD x Tỷ giá mua USD/THB
B. Tỷ giá mua GBP/USD x Tỷ giá bán USD/THB
C. Tỷ giá bán GBP/USD x Tỷ giá mua USD/THB
D. Tỷ giá bán GBP/USD x Tỷ giá bán USD/THB
CHƯƠNG 7: CÁC TỔ CHỨC VÀ HỆ THỐNG LIÊN QUAN ĐẾN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Nội dung ôn tập:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.

13.

Công ty chứng khoán: khái niệm, loại hình doanh nghiệp, nguyên tắc hoạt động, mô hình tổ chức hoạt động, chức năng.
Nội dung các nghiệp vụ của công ty chứng khoán: môi giới, mở tài khoản giao dịch, quản lý tiền và chứng khoán, tư
vấn đầu tư chứng khoán
Tự doanh chứng khoán: khái niệm, mục đích, yêu cầu
Quỹ đầu tư: khái niệm, vai trò, loại hình hoạt động, lợi ích khi tham gia, các bên tham gia
Công ty quản lý quỹ: khái niệm, nghiệp vụ quản lý quỹ
Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam: chức năng, thành viên, dịch vụ cung cấp
Mô hình quản lý hoạt động của các trung tâm lưu ký chứng khoán trên thế giới
Quy định chung về lưu ký, bù trừ, thanh toán, đăng ký chứng khoán
Hệ thống thông tin của thị trường chứng khoán cần thiết cho ai? Gồm những thông tin gì?
Quy định về công khai thông tin đối với công ty cổ phần niêm yết
Chỉ số giá chứng khoán là gì? Phương pháp tính chỉ số giá chứng khoán Việt Nam
Tìm hiểu về nội dung thông tin phải công bố trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Quy định về xử phạt các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán tại Việt Nam

Câu hỏi mẫu:


Câu 1: Theo Luật định hiện hành tại Việt Nam, công ty chứng khoán thuộc loại hình doanh
nghiệp nào?
A. Doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty cổ phần.
B. Công ty hợp danh hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn.
D. Công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh.
Câu 2: Chức năng của hoạt động môi giới chứng khoán là….
A. cung cấp các sản phẩm tài chính và khuyến nghị khách hàng lựa chọn sản phẩm tài chính
phù hợp với năng lực của công ty chứng khoán
B. tư vấn cho khách hàng về danh mục đầu tư và thời điểm mua bán chứng khoán, chịu trách

nhiệm bồi thường tổn thất cho khách hàng nếu tư vấn sai
C. thay mặt khách hàng thực hiện quyền lợi của cổ đông hoặc trái chủ đối với công ty niêm yết
D. cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán cho khách hàng
Câu 3: Quỹ đầu tư là tổ chức…..
A. đầu tư chuyên nghiệp do các nhà đầu tư cùng góp vốn thành lập.
B. đầu tư bán chuyên nghiệp do các nhà đầu tư cùng góp vốn thành lập.
C. đầu tư chuyên nghiệp thuộc sở hữu nhà nước nhằm điều tiết thị trường tài chính.
D. chỉ hoạt động trong lĩnh vực tài chính.
Câu 4: Hoạt động của Trung tâm lưu lý chứng khoán Việt Nam hiện nay được tổ chức theo mô
hình quản lý….
A. một cấp
B. hai cấp
C. đa cấp
D. tài khoản hỗn hợp
Câu 5: Bản cáo bạch là….
A. tài liệu công khai những thông tin liên quan đến việc chào bán hoặc niêm yết chứng
khoán của tổ chức phát hành
B. báo cáo tài chính công ty của tổ chức phát hành
C. hồ sơ thành lập, hoạt động và phát triển của tổ chức phát hành
D. tài liệu được kiểm tra, kiểm toán và công khai của tổ chức phát hành
Câu 6: Thành viên nào dưới đây là thành viên mở tài khoản trực tiếp tại Trung tâm lưu ký
chứng khoán Việt Nam?
A. Công ty cổ phần niêm yết.
B. Công ty chứng khoán.
C. Kho bạc nhà nước.
D. Ngân hàng thương mại.
-------- HẾT --------




×