THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG
CÔ ĐẶC NƯỚC MẮM
BẰNG PHƯƠNG PHÁP BỐC HƠI CHÂN KHÔNG
Nội dung
1
2
Nước mắm- Chỉ tiêu chất lượng
Cô đặc -Ý nghĩa xây dựng phân xưởng
3
Sơ đồ quy trình công nghê
4
Sơ đồ mặt bằng phân xưởng
Quy trình sản x́t nước mắm đạm thấp
Cá
Rửa sạch
Tạp
Tạp
chấ
chấ
tt
Phân loại
Trộn muối
Muối
Muối
Lên men
Chiết rút nước bổi
Pha đấu
Lọc
Chai, nắp
Đóng chai
Nước mắm
bã
Chỉ tiêu chất lượng
Yêu cầu cảm quan của nước mắm
Tên chỉ
tiêu
1. Màu sắc
2. Độ trong
3. Mùi
4. Vò
5. Tạp chất
nhìn thấy
bằng mắt
thường
Yêu cầu
Đặc
biệt
Thượng
hạng
Hạng 1
Hạng 2
Hạng 3
Nâu vàng, nâu vàng đến nâu đỏ, nâu đỏ
Trong, sáng, sánh,
không vẩn đục
Trong, không vẩn đục
Mùi thơm dòu, đặc trưng của nước mắm, không có
mùi lạ
Ngọt đậm của
đạm, có hậu vò rõ
Ngọt của
Ngọt
đạm, có
của
hậu vò
đạm, có
rõ
hậu vò
Không được có
Ngọt
của
đạm, ít
hậu vò
Yêu cầu hóa học:
Chỉ tiêu chất lượng
Mức chất lượng
Tên chỉ tiêu
1. Hàm lượng nitơ toàn phần,
tính bằng g/l, không nhỏ hơn
Đặ
c
bie
ät
Thượng
hạng
Hạng 1
Hạng 2
Hạng 3
40
35
30
25
20
2. Hàm lượng nitơ axit amin, tính
bằng % so với nitơ toàn phần,
không nhỏ hơn
55
45
3. Hàm lượng nitơ amôniac, tính
bằng % so với nitơ toàn phần,
không lớn hơn
14
15
4. Hàm lượng axit, tính bằng g/l
theo axit axêtic, không nhỏ hơn
12
5. Hàm lượng muối Natri clorua,
tính bằng g/l, trong khoảng
250 - 295
6. Hàm lượng Histamin, tính
bằng mg/l, không lớn hơn
200
Chỉ tiêu chất lượng
Dư lượng tối đa của chì có trong nước mắm là 0,5
Chỉ tiêu vi sinh vật:
TT Tên chỉ tiêu
Mức tối
đa cho
phép
1
Tổng số vi sinh vật hiếu khí, tính theo số khuẩn lạc trong
1ml
104
2
Coliforms, tính theo số khuẩn lạc trong 1ml
10
3
Clostridium perfringens, tính theo số khuẩn lạc trong 1ml
0
4
Escherichia coli, tính theo số khuẩn lạc trong 1ml
0
5
Staphyloccocus aureus, tính theo số khuẩn lạc trong 1ml
0
6
Tổng số nấm men và nấm mốc, tính theo số khuẩn lạc
trong 1 ml
10
Ý nghĩa viêc sản xuất nước mắm cao
đạm
Hạm lượng đạm là một trong những yếu tố chia
mức chất lượng
Tăng dinh dưỡng
Tạo cảm giác ngon ngọt khi ăn
Giảm mùi theo yêu cầu khách hàng, xuất khẩu
Yêu cầu vận chuyển và bảo quản
Các phương pháp nâng cao độ đạm
Phương pháp kéo rút liên hoàn
Phương pháp tiếp nhiệt: phơi nắng, phơi
chảy, phơi lồng kính
Ứng dụng enzyme
Cô đặc
Phương pháp nâng cao đợ đạm
Phương pháp kéo rút liên hoàn
400L
Nước bổi hay
nước nấu
phá bã
400L
5
400L
4
400L
3
Thùng long
400L
2
400L
1
6
400L
Thùng giá
Tốn nhiều công, thời gian kéo dài,
số lượng vẫn hạn chế.
Phương pháp nâng cao đợ đạm
Phương pháp tiếp nhiệt
Phơi nắng:
Lợi dụng ánh sáng mặt trời để phơi
thời gian khá dài và chất lượng nước
mắm bò biến đổi nhiều.
Phơi chảy
Thiết bò phơi được làm bằng kính đóng
lại thành khung, sân phơi này có độ
dốc khoảng 5o, Muối sẽ đứng lại trên
kính sản phẩm chất lượng tương đối
tốt.
Phơi lồng kính
Đóng các khung lồng kính và sử dụng
chất hấp phụ năng lượng mặt trời để
nâng cao nhiệt độ phơi.Các lồng kính
được đặt ở độ nghiên nhất đònh 5100hiệu quả lồng kính rất cao do khả
Phương pháp nâng cao đợ đạm
Ứng dụng enzyme tăng hiệu quả
thủy phân đạm
Nấm mốc Aspergillus oryzae enzyme proteaza
thủy phân cá
chỉ sau 24 giờ đến vài ngày, thòt cá được
thủy phân hoàn toàn và triệt để
nhanh, triệt để ,tuy nhiên không có mùi vò
Cô trong điều kiện
áp suất thường
+ 50- 65oC: đạm tổng , chủ
yếu đạm amon
+ 65- 90oC: đạm tổng, đạm amin
+ 90 -105 oC: đạm tổng , đạm amin
nhiều
sự biến đổi của đạm tổng
số (1) và đạm acid amin số
(2) theo độ khô trong khi cô
đặc nước mắm ở 1050C
SƠ ĐỜ QUY TRÌNH
CƠ ĐẶC NƯỚC MẮM
Nước mắm
đạm thấp
Cô đặc
Lọc thô
Muo
ái
Làm nguội
Lọc
Điều vò
Chai,
nắp
Đóng chai
Nước
mắm cao
đạm
Muo
ái
Cô trong điều kiện giảm
áp suất, hạ thấp nhiệt độ
+ Màu sắc, mùi vi biến
đổi ít
+ Hạn chế hiện tượng cháy
khét
Quá trình cô đặc
Mục đích: nâng cao nồng độ chất khô, tăng độ
đạm cho sản phẩm, làm giảm các chất bay hơi
có mùi dòu hơn.
Thiết bò: Thiết bò cô đặc chân không Vỏ áo
có cánh khuấy
Ưu điểm:
Giữ được chất lượng sản phẩm
Nhập liệu và tháo liệu sản phẩm đơn giản,
không cần ổn đònh lưu lượng
Thao tác dễ dàng
Có thể cô đặc đến các nồng độ khác nhau
Không cần phải gia nhiệt ban đầu cho dung dòch
Cấu tạo đơn giản, giá thành thấp
Nhược điểm:
Quá trình không ổn đònh, tính chất hóa lý của
dung dòch thay đổi liên tục theo nồng độ, thời
gian
Nhiệt độ hơi thứ thấp, không dùng cho mục đích
khác
Khó giữ được độ chân không trong thiết bò
Tốn năng lượng tao áp lực chân không trong
Công ty TNHH Mega
Năng suất thiết bò:
1.5 m3/mẻ
Đường kính 1200mm,
chiều cao 1400mm, dày
3mm, mô tơ + cánh
khuấy 1Hp, rơ le áp
suất.
Vật liệu inox SS316
Hệ thống kiểm soát
và cấp nhiệt hoàn
toàn tự động, kiểm
soát và điều khiển
nhiệt theo nhiệt độ cài
đặt, các thiết bò an
toàn như hệ thống
chống tràn lỏng vào
hơi thứ.Có timer hẹn
giờ làm
Không gian lắp đặt:
3x4 m
Các biến
đổi trong
q trình cơ
đặc
+ Vật lý:
Hệ số dẫn nhiệt, nhiệt dung, hệ số cấp nhiệt, hệ số truyền
nhiệt thì giảm
Khối lượng riêng dung dòch, độ nhớt, tổn thất nhiệt do nồng
độ, và nhiệt độ sôi thì tăng
+Hóa lý
Khi nhiệt độ của nước mắm lên đến điểm sôi, nước từ
trang thái lỏng sẽ chuyển qua trạng thái hơi
Cùng với nước các chất khí và cấu tử dễ bay hơi có trong
dung dòch nước mắm cũng sẽ bò mất đi
Quá trình kết tinh: Trong điều kiện nhất đònh (nhiệt độ, áp
suất…) hàm lượng NaCl của nước mắm vượt quá độ hòa
tan của NaCl thì NaCl tách ra.
Đóng cặn do:Chứa 1 số muối vô cơ và hữu cơ ít hòa tan
+Hoá học:
Biến tính protein làm tăng tổn thất
Phân hủy một số vitamin.
Phân hủy các muối của một số aicd hữu cơ tạo thành kết
tủa (như Oxalat Canxi)
+Sinh học:
Ức chế và tiêu diệt vi sinh vật (do nhiệt độ cao và nồng độ
chất khô cao).
chất
G1 = G2 + G3 +W
G1 * b1 = G2 * b2 + G3 * a
Thành
phần
dung
dòch
nước
mắm
Trước
khi cô
đặc
Sau khi
cô
đặc
Độ đạm
20oN
55oN
Hàm
lượng
protein
(%)
10.87
29.89
Hàm
lượng
muối
(%)
24
27.1
Thành
phần
khác
1
5
G3 = m1-m2
G2 = 801.7045 (kg)
G3 = 196.7381 (kg)
W = 726.5574 (kg)
M/M’ là tỷ lệ
giữa khối lượng
phân tử của chất
hoàn tan dạng khô
tuyệt đối và tinh
thể ngậm nước
Tinh thể muối
ngậm 2 phân tử
nước NaCl.2H20 ta
có
a = 58.5 / (58.5 +
36) = 0.619048
Quá trình lọc thô
Mục đích: Tách 1 phần lớn muối kết
tinh trong quá trình cô đặc
Lượng ngun liệu vào = 861.2657 (lít)
Thiết bò: Bồn lọc hình trụ
Chọn thùng lọc của công ty TNHH
Mega
Đường kính: 900mm
Chiều cao: 1500 mm
Quá trình làm nguội
Mục đích: giảm nhiệt độ dung dòch
xuống nhiệt độ bình thường khoảng
28oC (26.5% ) để muối kết tinh thêm
một phần, vì khi giảm nhiệt độ thì
nồng độ bão hòa của muối sẽ giảm.
Lượng ngun liệu vào = 699.1649 (lít) ,Tách
được 13.3 (kg) muối
Thiết bò:bồn có vỏ áo và cánh
Quá trình lọc:
Mục đích: Hoàn thiện sản phẩm, loại đi
các tạp chất cặn có trong sản phẩm, làm
cho sản phẩm trong không bò vẩn đục.
Lượng ngun liệu vào 699.1649 (lít)
Thiết bò: Lọc khung bảng năng suất 700
lít/h. của hãng Bilak Filtry
Diện tích lắp đặt thiết bò 2m2
Số khung 40 (600x600mm)
diện tích lọc 13.2m2, áp suất 4at
Quá trình điều vò
Mục đích: hoàn thiện vò cho sản phẩm
V= 666.1944 (lít)
Thiết bò: bồn khuấy trộn
Chọn thiết bò của công ty TNHH Mega
Kích thước
+ Đường kính : 900 mm
+ Chiều cao : 1600 mm
Quá trình đóng chai
Mục đích: hoàn thiện và
bảo quản.
Ngun liệu vào 695.669 (lít)
Thiết bò: Dây chuyền rót
chai bán tự động
Công ty chế tạo máy Việt
Cường năng suất 3000 chai/
h
Kích thước:
L5000xW2400xH2200
Vật liệu: bọc khung sường
bằng Inox SS304
Điều khiển bằng bộ lập
trình PLC, màn hình HMI linh
hoạt cho các loại chai
Cấp nắp tự động cho các
loại chai
Hệ sensor quang, từ, giám
sát và bảo vệ cho máy.
Dễ: Thao tác, vệ sinh, bảo
hành, bảo dưỡng…
• Chọn diện tích xây dựng các
phân xưởng sản xuất
Dựa vào kích thước thiết bò, hệ thống
thiết bò
Khoảng cách giữa các thiết bò chính:
chọn 2m
Thiết bò cách tường: chọn 1.6 m
Bề rộng của các lối đi chính trong
phân xưởng: chọn 3m
Chiều dài: 18m
Chiều rộng: 15m
Chiều cao: 7.2 m
Diện tích khu sản xuất: 270
Bố trí mặt bằng và kết cấu nhà xưởng
• Mặt bằng đủ rộng, thoáng, có tường bao
ngăn cách bên ngoài
• Khu vực thành phẩm và đóng gói phải
được bố trí cách biệt khu chế biến, ở vị trí
thoáng sạch.
• Khu nấu phải có diện tích đủ rộng, kết cấu
đảm bảo thoát nhiệt tốt
• Kết cấu nhà xưởng:
– Mái nhà ngăn chặn được nước mưa,
bụi bẩn từ phía trên rơi xuống
– Bề mặt tường được làm bằng vật liệu
phù hợp, dễ làm vệ sinh tốt
– Nền xưởng không đọng nước, không
rạn nứt, có rãnh thoát nước
Chọn vị trí nhà xưởng Theo tiêu chuẩn 28TCN 175:2002
ĐỊA ĐIỂM
• Cách xa nguồn lây nhiễm,
không ảnh hưởng đến vệ
sinh môi trường khu dân cư
• Có đủ nguồn nước sạch theo
yêu cầu sản xuất
• Có đường giao thông thuận
tiện
Lịch làm việc
Đơn
vò
Số ngày làm việc
trong năm
Lượng nước mắm sản
xuất trong ngày
Ngà
y
Giá trò
300
Lít
662.2
Số mẻ nấu trong
ngày
Mẻ
Số mẻ nấu trong năm
Mẻ
1
300