Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

giáo án axit bazơ muối tiết 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.51 KB, 5 trang )

Trường: THCS Tây Sơn
Người soạn: Trần Thị Khánh Ly
Giáo viên hướng dẫn: Mai Thị Thanh Dung

Ngày soạn : 10/03/2018
Ngày dạy: 28/03/2018

TIẾT 59 –BÀI 37: AXIT - BAZƠ - MUỐI (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được:
+ Định nghĩa muối.
+ Công thức hóa học của bazơ, muối.
- Hiểu được:
+ Gọi tên được các bazơ, muối.
2. Kĩ năng:
+ Hoạt động nhóm.
+ Vận dụng các kiến thức đã học để gọi tên các hợp chất.
3. Trọng tâm:
+ Gọi tên bazơ, muối.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV:
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc kĩ bài trước ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ(10’):
GV: Tổ chức hoạt động nhóm
- Các nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Nhiệm vụ 1: Viết các công thức của các axit tương ứng với các gốc axit sau và gọi tên các


axit đó:
-Cl, =SO3, =SO4, =CO3, -NO3, =S.
+ Nhiệm vụ 2: Viết CTHH của bazơ tương ứng với các oxit sau: Na2O, CaO, FeO, BaO,
Al2O3.
 Đáp án:
+ Nhiệm vụ 1:
HCl: Axit clohiđric.
H2SO3: Axit sunfurơ.
H2SO4: Axit sunfurơ.
H2CO3: Axit cacbonic.
HNO3: Axit nitric.


H2S: Axit sunfuahiđric.
+ Nhiệm vụ 2:
NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Ba(OH)2, KOH, Al(OH)3.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’): Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu kĩ về một hợp chất là axit và khái
niệm, công thức của bazơ. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn 2 hợp chất còn lại trong bài
là bazơ và muối.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1. Bazơ (10’)
- GV: Giới thiệu cách gọi tên - HS: Lắng nghe và ghi bài II. Bazơ
của bazơ
vào vở.
1. Khái niệm
 Tên bazơ: Tên kim loại

2. Công thức hóa học
3. Tên gọi
(kèm hóa trị nếu kim loại
- Tên bazơ: Tên kim loại
có nhiều hóa trị) +
(kèm hóa trị nếu kim oại có
hiđroxit
nhiều hóa trị) + hiđroxit.
- Ví dụ:
- Ví dụ:
+ NaOH: Natri hiđroxit.
NaOH: Natri hiđroxit.
- GV: Yêu cầu HS đọc tên các -HS:
Fe(OH)2: Sắt (II) hiđroxit.
hợp chất sau: Ca(OH)2, KOH, KOH: Kali hiđroxit.
Ca(OH)2: Canxi hiđroxit.
4. Phân loại
Fe(OH)2.
Fe(OH)2: Sắt (II) hiđroxit.
- Bazơ tan trong nước gọi
là kiềm.
- GV: Nhận xét tính tan của - HS:
 Ví dụ: NaOH, KOH,
các
bazơ
sau:
NaOH, + Bazơ tan trong nước:
NaOH, KOH.
Cu(OH)2, KOH , Fe(OH)2.
Ca(OH)2.

+ Bazơ không tan trong nước: -Bazơ không tan trong
- GV: Kết luận về cách phân Cu(OH)2, Fe(OH)2.
nước.
- HS: Lắng nghe và ghi bài
loại bazơ dựa theo tính tan.
 Ví dụ: Cu(OH)2,
vào vở.
Mg(OH)2.


Hoạt động 2. MUỐI (20’)
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập:
- Em hãy kể tên 3 chất là muối
mà em biết.
- Hoàn thành nội dung còn
thiếu trong bảng học tập.

-HS: Kể tên 3 muối thường
gặp (NaCl, CuSO4, NaNO3)
- HS: Hoàn thành nội dung
trong phiếu học tập.

- Dựa vào bảng trên em hãy - HS: Trong thành phần phân
nhận xét thành phần phân tử tử cuả muối có nguyên tử kim
của chúng?
loại và gốc axit.
- Từ 2 nhận xét trên, em thử - HS: Phân tử muối gồm có
nêu định nghĩa của muối?
một hay nhiều nguyên tử kim

loại liên kết với một hay
nhiều gốc axit.
-GV: Kết luận lại một lần nữa - HS: Lắng nghe và ghi bài
khái niệm của muối
vào vở.
- GV: Em có nhận xét gì về - HS: CTHH của muối gồm 2
công thức hóa học của muối?
phần: kim loại và gốc axit.
- GV: Giới thiệu cách gọi tên - HS: Lắng nghe và ghi bài
của muối:
vào vở.
 Tên muối: Tên kim loại
(kèm hóa trị nếu kim loại
có nhiều hóa trị) + tên gốc
axit.
-HS: Lắng nghe.
+ Một số gốc axit phổ biến:
=SO4: Sunfat.
-Cl: Clorua.
=SO3: Sunfit.
-NO3: Nitrat.
CO3: Cacbonat.
 Ví dụ:
Na2SO4: Natri sunfat.
Fe(NO3)3: Sắt (III) sunfat.
-GV: Yêu cầu HS gọi tên các -HS: K2CO3: Kali cacbonac.
muối sau: K2CO3, AgNO3, AgNO3: Bạc nitrac.
FeCl2: Sắt (II) clorua.
FeCl2.
- GV: Cho các muối sau: -HS: 2 muối đầu tiên có

NaNO3, CaCO3, NaHCO3, nguyên tố hiđro trong gốc

III. Muối
1. Khái niệm
-Phân tử muối gồm có một
hay nhiều nguyên tử kim
loại liên kết với một hay
nhiều gốc axit.
 Ví dụ: KCl, NaNO3.
2. Công thức hóa học
CTHH của muối gồm 2
phần: kim loại và gốc axit.
3. Tên gọi
Tên muối : tên kim loại
(kèm hóa trị nếu kim loại
có nhiều hóa trị) + tên gốc
axit.
 Ví dụ:
Na2SO4: Natri sunfat.
Fe(NO3)3: Sắt (III) sunfat.
4. Phân loại
+ Chia thành 2 loại:
- Muối trung hòa:
Muối không có
nguyên tử hiđro
trong gốc axit.
+ Ví dụ: KCl, NaNO3.
- Muối axit: Muối có
nguyên tử hiđro
trong gốc axit.

+ Ví dụ: KHSO 4,
Ca(HCO3)2


KHSO4. Các em có nhận xét gì
về thành phần của các muối
trên.
- GV: Như vậy muối được chia
thành mấy loại? Và đặc điểm
của từng loại.

axit, 2 muối sau cùng không
có hiđro trong gốc axit.
-HS: Muối được chia thành 2
loại:
+ Muối trung hòa là muối
không có nguyên tử hiđro
trong gốc axit.
+ Muối axit là muối có
nguyên tử hiđro trong gốc
axit.

4. Củng cố (8’):
 Tổ chức trò chơi:
Chia lớp thành 2 nhóm tham gia trò chơi hái táo. Mỗi cây táo có 5 quả tương ứng với nội
dung 10 câu hỏi như sau:
 Nhóm 1:
+ Câu 1: KHSO4 thuộc loại hợp chất nào? Đáp án: Muối axit.
+ Câu 2: Đọc tên hợp chất sau: HNO3? Đáp án: Axit nitric.
+ Câu 3: Đọc tên hợp chất sau: Fe(OH)3? Đáp án: Sắt (III) hiđroxit.

+ Câu 4: Đọc tên hợp chất sau: K2SO3? Đáp án: Kali sunfit.
+ Câu 5: Gọi tên bazơ tương ứng của Na2O? Đáp án: Natri hiđroxit.
 Nhóm 2:
+ Câu 1: Ba(NO3)2 thuộc loại hợp chất nào? Đáp án: Muối trung hòa.
+ Câu 2: Đọc tên hợp chất sau: H2S? Đáp án: Axit sufuhiđric.
+ Câu 3: Đọc tên hợp chất sau: Ca(OH)2? Đáp án: Canxi hiđroxit.
+ Câu 4: Đọc tên hợp chất sau: FeCl3? Đáp án: Sắt (III) clorua.
+ Câu 5: Gọi tên axit tương ứng của SO3? Đáp án: Axitsunfuric.
Nội dung phiếu học tập
Câu 1: Em hãy kể tên 3 chất là muối mà em biết.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Hoàn thành phần còn thiếu trong bảng sau:
CTHH của muối
Nguyên tử kim loại
Gốc axit
Hóa trị gốc axit
NaCl
Cu(NO3)2
CaSO4
K2SO3
BaCO3
Dựa vào bảng trên, em hãy nhận xét thành phần phân tử của chúng?
…………………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Từ 2 nhận xét trên, em thử nêu định nghĩa của muối?

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5. Nhận xét - Dặn dò (2’):
- Làm bài tập 2,3 trang 130 SGK .
- Xem phần đọc thêm trong SGK.
- Học bài và xem trước phần còn lại của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
................................................
V. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
................................................



×