CHIA SẺ KIẾN THỨC – CHẮP CÁNH ĐAM MÊ
TÀI LIỆU
LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA
--------------
2014
TÀI LIỆU ÔN THI ĐẠI HỌC GS MAYRADA GROUPS
TẬP 1
Gmail Email :
Yahoo mail :
Blog : />Facebook: www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
TÀI LIỆU THUỘC QUYỀN SỞ HỮU GS MAYRADA GROUPS
www.mayrada.tk
mayrada.blogspot.com
DIỄN ĐÀN CHIA SẼ KIẾN THỨC TÀI LIỆU HỌC TẬP GS MAYRADA GROUP - G.M.G
TẬP 1 : CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE LIPIT- CHẤT TẨY RỬA
TẬP 2 : PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
TẬP 3 : 500 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ESTE – LIPIT- CHẤT TẨY RỬA.
TẬP 2
PHẦN II : PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT- CHẤT TẨY RỬA
Gmail Email :
Yahoo mail :
G.M.G
Website : www.mayrada.tk Facebook: www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 1
www.mayrada.tk
mayrada.blogspot.com
PHẦN II : PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT- CHẤT TẨY RỬA
NHỮNG ĐIỂM CẦN NHỚ KHI GIẢI BÀI TẬP ESTE
Vấn đề 1 : Cách đặt công thức giải nhanh
Giả thiết
Công thức giải toán
Nhóm chức
Đốt cháy
Este no,đơn chức,mạch hở
RCOOR’
CnH2nO2
Este no
CnH2n+2-2aO2a
CnH2n+1COOCmH2m+1
Este đơn chức
RCOOR’
CxHyO2
Este chưa biết
Rn(COO)nmRm’
CxHyOz
Vấn đề 2 : Dấu hiệu để nhận biết loại Este
Este mạch hở
Công thức CnH2n+2-2k-2aO2a
No (k=0)
Không no, một nối đôi C=C ( k=1)
Từ axit R(COOH)n
Đơn chức ( a=1 )
CnH2nO2
Hai chức ( a=2 )
CnH2n-2O4
Đơn chức ( a=1 )
CnH2n-2O2
Hai chức ( a=2 )
CnH2n-4O4
Với ancol R’(OH)m
Rm(COO)m-nR’n
Giả thiết
Kết luận
Este thuộc dãy đồng đẳng metylfomiat hoặc metylaxetat
Đốt este thu được nH2o = nCO2
Este no đơn chức, mạch hở
Este chỉ có 2 nguyên tử oxi
nOH
Thủy phân mà : neste
nNaOH 1
neste
1
Este đơn chức
Ese có số nguyên tử C ≤ 3
Este có Meste ≤ 100
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 2
www.mayrada.tk
mayrada.blogspot.com
este đơn chức không no chứa 1
nCO2 nH 2O neste
Đốt cháy este mạch hở mà
nối đôi C=C, hoặc este 2 chức no
este đơn chức, không no
nCO2 nH 2O
Đốt cháy este mạch hở mà
Vấn đề 3 : Nhận biết cấu tạo một số este thường gặp trong đề thi Đại Học
CH3OOC-(CH2)2-COOC2H5 cấu tạo từ : rượu CH3OH và C2H5OH và axit HOOC-(CH2)-COOH
CH3COO-(CH2)2-COOC2H5 cấu tạo từ : CH3COOH và OH-(CH2)2-COOH và C2H5OH
CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5 cấu tạo từ : CH3COOH và OH-(CH2)2-OH và C2H5OH
Vấn đề 4 :Các Phản ứng Hóa Học đặc Biệt Trong Bài Toán Este
a. Điều chế este có gốc rượu không no:
Với este này,không điều chế được bằng phương pháp truyền thống mà có những phương pháp điều
chế riêng như vinyl axetat (CH3COOCH=CH2)
0
t ,xt
CH 3COOH + CH CH
CH 3COOCH=CH 2
Lưu ý : Để Nâng Cao Hiệu Suất ta có thể thực hiện các biện pháp sau đây :
Lấy dư axit hoặc ancol
Làm giảm nồng độ sản phẩm
Sử dụng chất xúc tác H2SO4 có 2 vai trò vừa là chất xúc tác,vừa là chất hút nước (tức là làm giảm
nồng độ sản phẩm ).
Các Dạng Phản ứng thường gặp trong đề tuyển sinh Đại Học :
2 SO 4
H
CH 3 COOCH 2 CH=CH 2 +H 2 O
CH 3 COOH+ CH 2 =CH-CH 2 OH
ancol
allylic
este
allyl
axetat
H2SO4
CH3COOCH 2CH 2CH(CH)3 +H2 O
CH3COOH+ (CH3 )2 CHCH 2CH 2OH
ancol isoamylic
este isoamyl axetat
H SO
2
4
CH 2 =CH-COOCH 2 CH 3 +H 2 O
CH 2 =CH-COOH + CH 3 CH 2 OH
axit
acrylic
ancol etylic
este etyl acrylat
COOCH 2
|
HOOC-COOH + OH-CH 2 -CH 2 -OH
axit oxalic
etilen glicol
C OOC H 2
H 2SO 4
+ H 2O
II.Phương Pháp giải Toán
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 3
www.mayrada.tk
Dạng 1 : Tìm Cơng Thức Phân Tử Và Cơng Thức Cấu Tạo Của Este.
mayrada.blogspot.com
1.Cơng thức phân tử :
Cho cơng thức phân tử của Este bất kì : CnH2n+2-2k-2aO2a
Trong đó :
+ n :Số ngun tử c của Este.
+ k : số liên kết π hoặc số vòng no
Lưu ý các điều kiện ban đầu :
Este có số nguyên tử C 3
Este đơn chức
Este
có
khố
i
lượ
n
g
nguyê
n
tử
<
100
Một Số Lưu ý khi giải tốn Este :
Với 2 ngun tử oxi và 1 liên kết π thì Este no đơn chức,mạch hở : CnH2nO2 (n≥3).( Chất đầu
tiên trong đồng đẳng este no đơn chức mạch hở là metyl fomiat )
Với 2 ngun tử oxi và 2 liên kết π thì Este khơng no,đơn chức chứa 1 liên kết π trong gốc
Hidrocacbon hoặc chứa vòng : CnH2n-2O2 (n≥3).
Với 4 ngun tử oxi và 2 liên kết π thì Este no ,hai chức chứa 2 liên kết π trong nhóm chức –
COOH : Cơng thức Chung : CnH2n-2O4.
Với 4 ngun tử oxi và 3 liên kết π thì Este khơng no 2 chức chứa 1 liên kết π trong gốc
hidrocacbon và 2 liên kết π trong nhóm chức (mỗi nhóm chức chỉ chứa 1 liên kết π).
A.Tìm Cơng Thức Phân tử dựa trên khối lượng ngun tử các ngun tố có trong phân tử Este.
Lưu ý : Cơng Thức phân tử CnH2nO2 có các khả năng sau :
(1) axit no đơn chức,mạch hở (n 1)
(2) Este no đơn chức,mạch hở (n 2)
3) 1 anđêhit (-CHO) + 1 ancol no,đơn chức,mạch hở (n 2) (CHO)-R-OH
(4) 1 anđêhit(-CHO) + 1 ete no đơn chức mạch hở (n 3)
CnH2nO2 có :((5) 1 xeton( C=O) + 1 ancol no đơn chức mạch hở (n 3)
Hợp chất tạp chức
(6) 1 xeton( C=O) + 1 ete no đơn chức mạch hở (n 4)
(7) 1 ancol (-OH) và 1 ete không no (1 lk ) (n 3)
(8) Ancol 2 chức không no (1 lk ) (n 4)
(9) Ete 2 chức không no (1 lk ) (n 4)
a.Tìm cơng thức phân tử este dựa trên % các ngun tố .
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 4
www.mayrada.tk
Phương pháp :
mayrada.blogspot.com
Bước 1 :Dựa trên những dữ kiện đề cho để thu gọn phạm vi công thức phân tử của Este.
- Nếu Este có Meste < 100 : Este đơn chức
- Nếu Este có số nguyên tử C ≤ 3 : Este đơn chức
Bước 2 : Lập tỉ lệ theo yêu cầu đề bài
- Đặt công thức phân tử Este cần tìm là : CxHyOz
Nếu Este no đơn chức mạch hở là CnH2nO2.
Nếu Este no đơn chức,mạch hở có một nối đôi là CnH2n-2O2.
Nếu Este đơn chức thì công thức phân tử là : CxHyO2
Thiết lập công thức phân tử đơn giản nhất của Este bằng cách lập tỉ lệ x : y : z ở dạng các số nguyên
tối giản.
%C %H %O
:
:
a:b:c
12 1
16
Trong đó : a,b,c là các số nguyên tối giản.
x:y:z
Khi đó ta có công thức phân tử của Este là bội số của công thức đơn giản nhất :
(CaHbOc)n
- Ứng với n=1 ta có công thức đơn giản nhất.
Lưu ý :
Việc xác định công thức phân tử dựa trên % nguyên tố ta có thể dựa trên những giả thiết đề bài như :
loại Este ( no đơn chức,no đa chức,có 1 liên kết đôi….) để từ đó biết được công thức chung của Este từ đó
suy ra công thức phân tử của Este…
Bài Tập Vận Dụng
Bài Tập 1 : Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCT thoả
mãn CTPT của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng Dẫn Giải
Giả Thiết : Este no đơn chức, mạch hở công thức chung của Este là CnH2nO2
Câu 18: Phân tích định lượng 1 este A nhận thấy %O = 53,33%. Este A là
A. Este 2 chức.
B. Este không no.
C. HCOOCH3.
D.
CH3COOCH3.
Câu 19: Phân tích 1 lượng este người ta thu được kết quả %C = 40 và %H = 6,66. Este này là
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 5
www.mayrada.tk
A. metyl axetat.
B. metyl acrylat.
C. metyl fomat.
mayrada.blogspot.com
D.
b.Tìm Công thức phân tử dựa vào phản ứng đốt cháy.
Bước 1 : Tìm khối lượng của các nguyên tố có trong Este.
- Dựa vào khối lượng của CO2 để tính khối lượng nguyên tử C : mC
12
m
44 CO2
- Dựa vào khối lượng của H2O để tính khối lượng nguyên tử H : mH
2
m
18 H2O
- Dựa vào khối lượng Este để tìm khối lượng của nguyên tử O :
meste mC mH mO m o meste (mC mH )
- Dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng để tính mo :
mO (este ) mo (O ) mO(CO ) mO ( H O )
2
2
2
Bước 2 : Lập tỉ lệ số mol giữa các nguyên tử của hợp chất Este
mC mH mO
:
:
a:b:c
12 1 16
Trong đó : a,b,c là các số nguyên tối giản
nC : nH : nO
- Khi đó ta có công thức phân tử của Este là bội số của công thức đơn giản nhất :
(CaHbOc)n
- Ứng với n=1 ta có công thức đơn giản nhất.
Một số chú ý khi giải toán :
Kinh nghiệm 1: Nếu este E cháy hoàn toàn mà cho sản phẩm cháy:
nCO2 n H 2 O thì E là este no, đơn chức, có CTTQ: CnH2nO2
Kinh nghiệm 2: Nếu este E cháy có số mol: n E nCO (sinh ra ) n H 2O (sinh ra ) E là este ko no có một nối
2
đôi C=C CTTQ CnH2n-2O2
Kinh nghiệm 3: áp dụng nguyên lý bảo toàn số mol nguyên tố với pư cháy của este, ta có
nO ( E ) nO (trong O2 pư)= nO (trong CO2)
+ nO (trong H2O)
Kinh nghiệm 4: Với este E đơn chức CxHyO2, ta luôn có:
nE
1
nO (trong Este E) hay
2
1
n E [( 2nCO 2 n H 2O ) nO 2 (pư)]
2
Kinh nghiệm 5: nếu đốt cháy hoàn toàn este E, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy( gồm CO2 và hơi H2O) qua
dung dịch Ca(OH)2, hay Ba(OH)2 ta có:
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 6
www.mayrada.tk
- Độ tăng khối lượng dung dịch: m = ( mCO 2 m H 2O ) m (sinh ra)
mayrada.blogspot.com
- Độ giảm khối lượng dung dịch : m = m (sinh ra) –( mCO 2 m H 2O )
Khối lượng bình tăng lên chính là khối lượng sản phẩm hấp thụ (phân biệt khối lượng bình tăng và khối
lượng dung dịch tăng ).
- Khối lượng dung dịch khơng tính khối lượng chất kết tủa
Kinh nghiệm 6: Nếu đốt cháy hồn tồn este no đơn chức E(CnH2nO2), rồi cho tồn bộ sản phẩm cháy(
gồm CO2 và hơi H2O) qua dung dịch kiềm(NaOH, KOH).
độ tăng khối lượng của bình
2
2
44 18
Kinh nghiệm 7: Nếu đề bài cho este no, đơn chức, mạch hở E cháy hồn tồn, cho nO 2 ( pư)= nCO 2 (sinhra)
nH O nCO
c)Xác định CTPT este dựa vào phản ứng thủy phân trong mơi trường axit và phản ứng xà phòng hóa
Phương pháp:
Phản ứng thủy phân trong mơi trường axit:( pư thuận nghịch)
H
ROOR’ + H2O
RCOOH + R’OH
Phản ứng thủy phân trong mơi trường kiềm(phản ứng xà phòng hóa):( phản ứng một chiều)
ROOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
Lưu ý:
ROOR’
+ NaOH
R(COO)nR’ + NaOH
R(COOR’)n + NaOH
RCOONa + R’OH
n RCOONa
+ R’(OH)n ( tạo ra n muối hữu cơ và rượu đa chức)
+ nR’OH ( tạo ra muối hữu cơ của axit đa chức và n rượu
(RCOONa)n
đơn chức ).
- Cần chú ý :
Tùy thuộc đặc điểm cấu tạo của R’ mà ROH có thể là Anđehit or xeton....
Ví dụ:
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa
RCOOC=CH2 + NaOH
RCOONa
+ CH3CHO (Anđehit )
+ CH3- CO-CH3 (xeton)
|
CH3
RCOOC6H5 + 2NaOH
-
RCOONa
+ C6H5ONa + H2O
Cho một sản phẩm duy nhất nó là este vòng:
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 7
www.mayrada.tk
mayrada.blogspot.com
- Lưu ý :
+ Phân biệt giữa Este của phenol với Este của Axit benzoic:
RCOOC6H5 tác dụng với NaOH ( hoặc KOH ) cho tỉ lệ 1 : 2 (tức 1 mol Este phản ứng đủ với 2 mol NaOH).
RCOOC6H5 + 2NaOH RCOONa + C6H5Ona
C6H5COOR’ tác dụng với NaOH ( hoặc KOH ) cho tỉ lệ 1: 1
C6H5COOOR’+ NaOH C6H5COONa + R’OH
Kinh nghiệm 1: nếu tỉ lệ mol
n NaOH
a thì este có a chức (-COO-) dạng R(COO)aR’
neste
- Nếu a=2 thì este có dạng R(COO)2R’ hay este của phenyl RCOOC6H5
Kinh nghiệm 2: có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho loại toán này:
meste E + mNaOH mmuoái + mchaát A (chất A tùy vào cấu tạo của E)
- A có thể là rượu,anđêhit hoặc xêton
Kinh nghiệm 3: Nếu sau phản ứng Xà phòng hóa, cô cạn dung dịch thu được chất rắn B( toàn bộ nước,
este còn dư, ancol sinh ra đều bai hết). Cần chú ý khả năng trong B còn muối dư khi đó:
m
m
m
raén
muoái
kieàm dö
Kinh nghiệm 4:
+ Este có số nguyên tử C 3
+ Este có Meste 100
este đơn chức
Trường hợp m Este < m
: Khối lượng tăng thì là Este của CH3OH
Muoái
: Khối lượng giảm thì m = (R – 23)a
Trường hợp m Este > m
Muoái
Bài Toán Áp dụng
Bài Toán 1: Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ bằng 54,54%.Số
lượng đồng phân X là ?
Đáp Án :C4H8O2 ( số đồng phân =4 )
2.Este Y no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ bằng 48,65%. Công thức phân tử
và số lượng đồng phân của X là?
Đáp Án : C3H6O2 (2 đồng phân)
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 8
www.mayrada.tk
mayrada.blogspot.com
3.Este Z,đơn chức,mạch hở có phần trăm khối lượng cacbon bằng 60%.Công thức phân tử của Z và số
lượng đồng phân của Z là ?
1.Tìm số đồng phân của este và công thức cấu tạo của este đơn chức.
Phương pháp đồng nhất thức :Công thức cấu tạo của Este đơn chức : RCOOR’.
Bước 1 : Viết theo thứ tự bắt đầu bằng este của gốc axit fomic : Bắt đầu từ HCOOR’ rồi thay đổi R’
để có các đồng phân khác nhau.
Bước 2 : Sau đó tăng số nguyên tử cacbon cho gốc axit ta có : CH3COOR’’,C2H5COOR’’’…khi tăng
ở gốc R 1 nguyên tử C thì phải giảm 1 nguyên tử C ở gốc R’ tương ứng.
Chú ý do Este no đơn chức,mạch hở và Axit no đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử : CnH2nO2
nên khi tìm số lượng đồng phân cần lưu ý :
Yêu cầu đề bài là tìm số đồng phân hay tìm số đồng phân Este : Nếu đề yêu cầu tìm số đồng phân thì
bao gồm cả đồng phân Axit,tức R’=H.
Lưu ý một số trường hợp đồng phân Hình Học (cis-tran) nếu gốc Hiđrôcacbon có chứa liên kết bội.
Lưu ý :
Axit 2 chức R(COOH)2 và rượu đơn chức R’OH Este có dạng R(COOR’)2
Axit đơn chức RCOOH và rượu 2 chức R’(OH)2 Este có dạng (RCOO)2R’ hoặc R’(OCOR)2
Lưu ý :
Để Viết Công Thức cấu tạo của Este đa chức Ry(COO)x.yR’x được cấu tạo từ axit x chức R(COOH)x và
rượu y chức R’(COOH)y ta cần nhớ :
Nhân chéo x cho gốc hiđrocacbon của rượu và nhân chéo y cho gốc hiđrocacbon của axit.
x và y lần lượt là số nhóm chức của axit và rượu.
2.Tìm số nhóm chức của este.
Phương Pháp Xác định số nhóm chức của Este.
Đầu tiên loại trừ phản ứng giữa phenol và đồng đẳng của nó dựa vào dữ kiện tạo thành 2 muối,nếu phản
ứng chỉ tạo thành một muối duy nhất thì tính số nhóm chức của este dựa vào công thức.
soá nhoùm chöùc este =
soá mol KOH phaûn öùng
soá mol este phaûn öùng
Lưu ý : Nếu trong một phản ứng mà ta có số mol của bazơ kiềm (NaOH,KOH) cần phản ứng < 2.(số mol
của este):
+ Nếu :
n NaOH/KOH < 2.n Este
thì đây là một este đơn chức và số mol của bazơ kiềm dư.và theo đề bài thường
nói là sau phản ứng có m (g) chất rắn.
Thì α chính là số nhóm chức este.
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 9
www.mayrada.tk
Ví dụ :
mayrada.blogspot.com
Dựa vào cơng thức phân tử của Este là : CxHyO2 Cơng thức cấu tạo : RCOOR’ ĐK : y≤2x
Ta ln có : 12x + y + 32=R+ 44+ R’
Khi giải tốn về este đơn chức ta thường sử dụng 2 cơng thức trên.
Phản ứng đốt cháy ta thường sử dụng cơng thức : CxHyO2 (trường hợp đối với este đơn chức )
Cơng thức RCOOR’ thường dùng cho phản ứng của este với kiềm : thường dùng để xác định cơng
thức cấu tạo của este.
Khi giải các bài tốn xà phòng hóa cần lưu ý :
số nguyên tử C 3
Nếu đề cho :
este đơn chức
M este 100
Ap
Ù dụng đònh luật bảo toàn khối lượng cho bài toán xà phòng hóa :
m este mNaOH mmuối mrượu
Khi đề bài cho sau phản ứng thu được muối và nước thì thường phản ứng xảy ra vừa đủ,nhưng nếu đề
bài cho sau phản ứng cơ cạn thu được một khối lượng chất rắn thì chất rắn đó có thể có nNaOH dư,vậy khi
làm tốn cần so sánh số mol của este với số mol của NaOH để xem lượng NaOH sau phản ứng có dư hay
khơng.
Các Trường Hợp Thường Gặp Đối Với Este Đơn Chức
: Hỗn Hợp este đơn chức khi phản ứng với NaOH tạo ra 1 muối + 2 rượu 2 este này được tạo thành từ
2 gốc rượu khác nhau và 1 gốc axit tạo nên.
Phương pháp : gọi cơng thức cấu tạo của 3 este là :
RCOOR' CTCT của 2 este là
RCOOR '
1 CTPT :C H O điều kiện : R' < R '
1
2
x y 2
RCOOR 2'
: Hỗn Hợp este đơn chức khi phản ứng với NaOH tạo ra 3 muối + 1 rượu 3 este này được tạo thành từ
1 gốc rượu và 3 gốc axit khác nhau tạo nên.
Phương pháp : gọi cơng thức cấu tạo của 3 este là :
RCOOR' CTCT của 3 este là
R1COOR'
R 2 COOR'
R COOR'
3
CTPT :C H O 2
x y
: Hỗn Hợp Este khi phản ứng Với NaOH tạo thành 3 muối + 2 rượu đơn chức
Cơng thức cấu tạo của 3 Este là : RCOOR' ( trong đó có 2 Este cùng gốc rượu )
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 10
www.mayrada.tk
mayrada.blogspot.com
R CO OR '
1
1
RC O O R ' C T C T c u ûa 3 e ste là R C O O R ' C T P T :C H O
1
x y 2
2
R
C
O
O
R
'
3
2
Hỗn Hợp 2 Chất Hữu Cơ Khi Phản ứng Vơi NaOH thu được 1 muối + 1 rượu : có 3 trường hợp xảy ra.
RCOOH
Trường hợp 1 : 1 Axit + 1 rượu
R'OH
Trường hợp 2 : 1 Axit + 1 este (cùng gốc axit)
RCOOH
RCOOR'
R'OH
Trường hợp 3 : 1 rượu + 1 este (cùng gốc rượu)
RCOOR'
Hỗn Hợp 2 Chất Hữu Cơ Khi Phản ứng Vơi NaOH thu được 2 muối + 1 rượu (đều đơn chức): có
2 trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1: 1 Axit + 1 este
Trường hợp 2 :
R COOH
1
R 2COOR'
R COOR'
2 este (cùng gốc rượu ) 1
R 2 COOR'
Hỗn Hợp 2 Chất Hữu Cơ Khi Phản ứng Vơi NaOH thu được 1 muối + 2 rượu (đều đơn chức): có 2
trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1 : 1 rượu + 1 este
R' OH
1
RCOOR 2'
Trường hợp 2 : 2 este (cùng gốc axit khác gốc rượu)
RCOOR1'
RCOOR 2'
Lưu ý : Nếu Giả Thiết của đề cho là hỗn hợp 2 hợp chất hữu cơ trên là đồng chức thì chỉ có trường hợp đó
là hỗn hợp 2 Este.
Các Trường Hợp Thường Gặp Đối Với Este Đa Chức :
a) Este đa chức được tạo thành từ Axit đa chức và ancol đơn chức.
Este được tạo thành giữa phản ứng của Axit x chức với ancol đơn chức : R(COOR’)x (x≥2)
Este được tạo thành giữa phản ứng của Axit x chức với nhiều ancol đơn chức :
R(COOR')x
Nếu Este đa chức + NaOH 1 muối + 2 rượu Este này có tối thiểu là 2 chức
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 11
www.mayrada.tk
Ví dụ :
mayrada.blogspot.com
COOR1 '
R
COOR1 '
R COOR1' trong trường hợp này este 3 chức nhưng thu được 2 rượu
COOR2'
COOR2'
Như vậy : Một Este đa chức mà thủy phân cho ra 1 muối và 2 rượu thì este đó có tối thiểu là 2 chức.
Lưu ý
Nếu Este này có 5 ngun tử oxi Este này có tối đa là 2 chức ( do mỗi chức este có số ngun tử oxi
tối đa là 2).
Ví dụ :
Câu 1 : Chất A có CTPT C11H20O4 .cho A t/d với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ B mạch thẳng và 2
ancol là etanol và propan 2-ol . Ctct của a là : A.C2H5OOC[CH2]4COOCH(CH3)2 ,B.
(CH3)2CHOOC[CH2]4COOC2H5 , c.C2H5OOC[CH2]4COOC3H7 ,
D.C2H5COO[CH2]4COOCH(CH3)2
b) Este được tạo thành từ Axit đơn chức và ancol đa chức :
Este được tạo thành giữa Axit đơn chức với ancol y chức : (RCOO)yR’
Este được tạo thành giữa nhiều Axit đơn chức với ancol đa chức : (RCOO)y R'
Nếu Este đa chức + NaOH 2 muối + 1 rượu Este có tối thiểu là 2 chức :
Ví Dụ :
R1COO
R2COO
R1COO
R'
R1COO R ' trường hợp này este 3 chức nhưng chỉ có 2 muối tạo thành
R2COO
Phương Pháp giải:
Giả sử có 1 Este được tạo thành từ 1 rượu 3 chức và 3 Axit đơn chức (1 axit no, 1 axit có 1 liên kết
đơi và 1 Axit có 1 liên kết 3 trong gốc HC) đều là mạch hở.
Este này có 3 chức Cơng thức phân tử có 6 ngun tử Oxi
Số liên kết π : mỗi nhóm chức-COO- có 1 liên kết π 3 nhóm có 3 liên kết π
Số liên kết π trong gốc HC là 3 ( 1 liên kết π trong gốc axit có 1 liên kết đơi và 2 liên kết π trong gốc axit
có 1 liên kết 3 )
Cơng thức phân tử có dạng : CnH2n+2-2kO6 với k=6 Cơng thức phân tử có dạng : CnH2n-10O6
Gọi Cơng thức cấu tạo có dạng :
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 12
www.mayrada.tk
mayrada.blogspot.com
Cx H 2x+1COO
Cy H 2y-1COO Cm H 2m-1
Cx+y+z+m+3 H 2x+2y+2z+2m-4 O6
Cz H2z-3COO
Đặt : x+ y+ z+m+3=n ta có công thức phân tử : CnH2n-10O6
c) Este được tạo thành từ Axit x chức và ancol y chức :
Công thức cấu tạo của este là : Ry(COO)x.yR’x ( Điều kiện x,y ≥ 2)
Nếu x= y thì công thức cấu tạo viết lại là : R(COO)xR’
Dạng 2 : Xác định dạng este bằng phản ứng thủy phân RCOOR’ với kiềm:(Phản ứng xà phòng hóa).
Phản ứng
Giả Thiết
Muối + Rượu
Dạng Este
(1) RCOO-CH2-R’
(2)
(2) RCOO-CH=CH-R
Este có 1 liên kết
liên kết trực tiếp với O
Este này khi phản ứng với dd NaOH tạo ra ancol có nhóm
–OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon mang nối đôi
bậc 1,không bền chuyển hóa thành anđêhit
Muối +anđêhit
(2)
RCOO-CH(OH)-CH2-R
Este có chứa nhóm OH ở C1 liên kết trực tiếp với O
Este này khi phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra ancol
có hai nhóm chức –OH liên kết trực tiếp với một nguyên tử
Cacbon bậc 1 không bền chuyển hóa thành anđêhit.
Este +
(3)
Kiềm
(3) RCOO-COH(CH3)-CH2-R’
Este có chưa nhóm –OH ở C2 liên kết trực tiếp với O
Este này khi phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra ancol
có hai nhóm –OH cùng liên kết trực tiếp với nguyên tử
Muối + Xêtôn
Cacbon bậc 2 ở đầu mạch tạo ancol không bền chuyển hóa
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 13
www.mayrada.tk
mayrada.blogspot.com
thành Xêtôn.
(3) RCOO-C(CH2-R’’)=CH-R’
Este có chứa liên kết π ở C2 liên kết trực tiếp với O
Este này khi phản ứng với dung dịch NaOh tạo thành
ancol có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon
bậc 2 có liên kết π không bền chuyển hóa thành xêtôn.
Muối + Muối (2
(4)
(4) RCOOC6H5
Muối ) + H2O
Este có chứa nhân thơm của Benzen
Este này khi tác dụng với NaOH tạo thành muối1 + phenol
nhưng do phenol có tính axit nên có khả năng tác dụng với
NaOH nên tạo thành muối phenollat + nước
Este này có gốc ancol là phenol hoặc đồng đẳng của
phenol
1 Muối (là sản
(5)
phẩm duy nhất )
(5) Este vòng
Dạng 3 :Phản ứng Xà Phòng Hóa :
Este + NaOH muối + X(rượu/muối/anđêhit/xetôn)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng với toán este
meste + mNaOH mmuối + mx
Lưu ý :
HCOOR’ + AgNO3 + 3NH3 + H2O→NH4OCOOR’ + 2NH4NO3 + 2Ag↓ (tỉ lệ 1:2)
HCOONH4 + 2Cu(OH)2/OH- Cu2O ( tỉ lệ mol 1:1)
Vì vậy cần lưu ý khả năng này khi giải toán
Tính chất vật lý.
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 14
www.mayrada.tk
Phn ng este húa.
mayrada.blogspot.com
RCOOH + ROH RCOOR + H2O
Phn ng x phũng húa : RCOOR + NaOH RCOONa + ROH
Tớnh cht vt lớ : Khi cụ cn dung dch,ch thu mui RCOONa,riờng este,ru v ete bay hi ht.
mrn khi cụ cn = mmui + mNaOH d
Dng Toỏn : Liờn Quan n Hiu Sut este húa,sn phm mui cho phn ng trỏng gng.....
Phng Phỏp gi Toỏn Hiu Sut Este Húa :
Xột Phn ng :
H
RCOOH + R'OH
RCOOR'+ H 2 O
t0
Trửụực pử : a mol
Phaỷn ửựng : x
Sau pử : a-x
b mol
x
b-x
x
x
x
x
Tớnh Hiu Sut cỏc phn ng :
Nu ab : Tc s mol ca ancol nh hn hoc bng s mol ru.
Hiu sut c tớnh theo cht cú s mol nh hn : tc l s mol ca ru.
x
H = 100%
b
x=
bH
100%
b=
x.100%
H
Nu a
Hiu sut c tớnh theo cht cú s mol nh hn : tc l s mol ca ru.
x
H = 100%
a
x=
aH
100%
a=
x.100%
H
Dng 02: Bi toỏn v phn ng este hoỏ.
RCOOH + R'-OH
H2SO4, t0
RCOOR' + H2O
c im ca phn ng este hoỏ l thun nghch nờn cú th gn vi cỏc dng bi toỏn:
Tớnh hng s cõn bng K:
Kcb =
RCOOR' H2O
RCOOH R'OH
Tớnh hiu sut phn ng este hoỏ:
H=
lượng este thu được theo thực tế . 100%
lượng este thu được theo lí thuyết
Tớnh lng este to thnh hoc axit cacboxylic cn dựng, lng ancol
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 15
www.mayrada.tk
mayrada.blogspot.com
* Chú ý: Nếu tiến hành phản ứng este hóa giữa một ancol n chức với m axit cacboxylic đơn chức thì số
n(n 1) n(n 1)
, mn
(Có thể chứng minh các công thức này về mặt
2
2
m 2( m 1)(n 1) , m n
este tối đa có thể thu được là:
n
toán học)
Bài 1: Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất
của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
A. 8,80 gam B. 5,20 gam C. 10,56 gam D. 5,28 gam
Bài giải:
a 0,1 mol
n a b 2 n H 0,3 mol
Hỗn hợp A CH 3 COOH : a mol A
a 2 n CO 0,1 mol
b 0,2 mol
C 2 H 5 OH : b mol
2
2
Vì a < b ( hiệu suất tính theo axit) số mol este thực tế thu được: n = 0,1.60% = 0,06 mol
Khối lượng este thực tế thu được: m = 0,06.88 = 5,28 gam đáp án D
Bài 2: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với
lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc
tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công
thức cấu tạo của Z là:
A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3
C. CH3COOCH2CH2OCOCH3
D. HCOOCH2CH2OCOH
Bài giải:
Phản ứng cháy: CXHyO2 + (x +
Theo (1), ta có : x +
y
y
-1)O2 xCO2 + H2O
4
2
y
y
-1= 3,5 x + = 4,5
4
4
x 3
y 6
(1)
X : C2H5COOH
Ancol no Y : CnH2n+2-m (OH)m (1 m n) este Z : (C2H5COO)mCnH2n+2-m
Meste = 73m + 14n + 2 – m =
8,7
.m hay 14n + 2 = 15m
0,1
(2)
Mặt khác d Y O < 2 hay 14n + 2 + 16m < 64 30m + 2 < 64 (vì m n) m < 2,1
2
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 16
www.mayrada.tk
mayrada.blogspot.com
Từ (2) n 2 ancol Y : C2H4(OH)2
m 2
Z : C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 đáp án A.
Ví dụ : cho 3 (gam) axit axetic phản ứng với 2,5 (gam) ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc,t0) thì thu được
3,3 gam este.Hiệu suất phản ứng este hóa:
A.70,2%
B.77,27%
C.75%
D.80%
Bước 1 : Tính số mol của các chất phản ứng và chất tạo thành :
3
0,05 (mol)
3
60
2,5
nC H OH
(mol)
2 5
46
3,3
nC H COOCH
0,0375
2 5
3
88
Ta thấy naxit < nancol về lý thuyết naxit hết phải hết
nCH COOH
Như vậy khối lượng theo lý thuyết của este tạo thành phải là: 0,05.88=4,4 (gam)
Nhưng thực tế khối lượng este tạo thành chỉ là 3,3 gam.Như vậy trong phản ứng axit đã khơng phản ứng
hồn tồn mà chỉ phả ứng một phần.
Ở đây là hiệu suất phản ứng tính theo lượng sản phẩm tạo thành nên ta có :
H
lượng thực tế
3,3
100%
100 75%
lượng lý thuyết
4,4
Lưu ý :
Đối với bài tốn này vẫn có thể tính hiệu suất dựa vào số mol.
Lượng lý thuyết bao giờ cũng lớn hơn hoặc bằng lượng thực tế.Khi bằng với lượng thực tế đồng nghĩa
với hiệu suất 100% hay ngược lai khi lượng thực tế tạo thành bằng với lượng lý thuyết tính tốn thì hiệu
suất bằng 100%.
Trong những bài tốn này sau khi học bài cacbonhidrat ta thường gặp phản ứng điều chế rượu etylic từ
glucozo,giả sử hiệu suất q trình này là a% và hiệu suất este hóa là b% thì hiệu suất cả q trình là a%.b%.
Ví dụ : Điều chế rượu etylic bằng cách lên men a glucozo với hiệu suất 75% sau phản ứng thu được
rượu etylic.Sau đó dùng lượng rượu etylic tạo thành cho phản ứng este hóa với axit axetic dư với
hiệu suất 80% .Tính khối lượng este tạo thành theo a .
Xét phản ứng :
ezim
C6 H12O6
2C2 H 5OH + 2CO2
30350 C
Ta có số mol của glucozo(C6H12O6)
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 17
www.mayrada.tk
nC H
12 O6
6
mayrada.blogspot.com
a
(mol)
180
Do hiệu suất của phản ứng lên men glucozo là 75% nên số mol và khối lượng rượu etylic tạo thành là
:
a
23a
75%.46
(mol)
180
120
mC H OH
2
5
Sau đó cho tham gia phản ứng este hóa với lượng axit axetic dư nghĩa là trên lý thuyết rượu etylic phải
hết nhưng phản ứng xảy ra với hiệu suất 80%.Tức chỉ có 80% lượng rượu etylic được tạo thành do đó khối
lượng của este etyl axetat được tạo thành là :
Vì phản ứng este hóa xảy ra theo tỉ lệ : 1: 1 .Nên số mol của etyl axetat bằng với số mol của rượu etylic
phản ứng.
nCH COOC H nC H OH
3
2
5
2
5
a
a
75%.80%
(mol)
180
300
Do đó khối lượng của etyl axetat tạo thành là :
mCH COOC H
3
2
5
a
22 a
.88
(gam)
300
75
Dạng 4 : Tìm công thức phân tử este dựa vào phản ứng cháy :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng với toán este :
meste mO mCO nH O
2
2
2
Este no đơn chức mạch hở :
Cn H 2 n O2
3n 2
O2 nCO2 nH 2O
2
nCO2 nH 2O
1
n nH O nO
2
2
2 CO2
Este không no có chứa 1 nối đôi,đơn chức mạch hở : (n≥4)
neste
Cn H 2 n 2O2
3n 3
O2 nCO2 (n 1) H 2O
2
nCO2 nH 2O
nCO2 nH 2O neste
Este no 2 chức mạch hở :
Cn H 2 n 2O4
3n 5
O2 nCO2 (n 1) H 2O n n
CO2
H 2O
2
nCO2 nH 2O neste
Dạng 5 : Đốt cháy 2 este đồng phân :
Phương pháp : Ta xem hai este đồng phân như một chất.
Hai chất A,B là đồng phân nên M cũng xem như là phân tử khối của mỗi chất có thể chứng minh như sau :
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 18
www.mayrada.tk
M=
mayrada.blogspot.com
a.M+b.M (a+b)M
=
M
a+b
a+b
( a,b là số mol hai chất)
Yêu cầu : Xác định CTPT,tính số mol CO2,H2O,O2 phản ứng
Dạng 6 : Đốt cháy hỗn hợp 2 hay nhiều este đồng đẳng kế tiếp nhau :
Phương Pháp : Gọi n là số nguyên tử trung bình của hai hay nhiều Este, (Thường bài toán cho nhiều Este
thường kèm theo một số điều kiện Nhất định để xác định Loại Este ).
- Bài Toán Vẫn Giải Thông thường như một bài toán đốt cháy.
- Khi tính được n ta tính được số nguyên tử C của hai Este là n và n + 1.
Phương Pháp Giải Bài Tập Chỉ Số
(RCOO)3C3H5 (Chất béo) +
3KOH
→ 3RCOOK
+
C3H5(OH)3
(1)
+
H2O
(2)
C3H5(OH)3 + H2O
(3)
RCOOH (tự do)
+
KOH
→
RCOOK
Béo
+
KOH
→
muối (xà phòng) +
Cần nắm rõ các khái niệm
1. Chỉ số axit: là số mg KOH (2) cần để trung hoà hết axit tự do có trong 1 gam chất béo
2. Chỉ số este: là số mg KOH (1) cần để thuỷ phân hết este béo có trong 1 gam chất béo
3. Chỉ số xà phòng = chỉ số axit + chỉ số este
4. Khối lượng xà phòng thu được khi xà phòng hóa.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình số (3)
mbéo + mKOH = mxà phòng + mnước + mglixerol
→ mxà phòng = mbéo + mKOH - mnước - mglixerol
Dạng 1 : Tính các chỉ số axit :
Khái niệm : chỉ số axit là số mg KOH cần thiết để trung hòa hết lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất
béo.
Công thức : chæ soá axit =
mKOH (mg)
m
chaát beùo
(g)
(1) hoặc Cụ thể hơn chæ soá axit =
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
nKOH .56.10
3
m
(g)
chaát beùo
Page 19
www.mayrada.tk
mayrada.blogspot.com
n KOH chỉ số axit
mchất béo
56.10
3
(mol)
Ý nghĩa : Cho biết chất béo đó còn tươi (độ tươi) hay khơng ? Nếu chỉ số càng lớn thì độ tươi càng thấp .
Ví dụ : Để trung hòa 5,6 gam chất béo cần dùng hết 60ml dung dịch KOH 0,1 M.Chỉ số axit của chất béo
là:
Ta có số mol và khối lượng KOH là :
nKOH CM .V 0,1.6.10 3 =0,0006 (mol)
m KOH n.M 0,0006.56 0,0336 (gam)=33,6 (mg)
Áp dụng cơng thức số (1) ta có :
chỉ số axit =
mKOH (mg)
m
chất béo
(g)
=
33,6
= 6 (mg)
5,6
(1)
Hoặc áp dụng cơng thức tính tỉ lệ :
Để Trung hòa 5,6 gam chất béo cần 33,6 mg KOH
Để trung hòa 1 gam chất béo cần 6 mg KOH
Ví dụ 2 : Chất béo X có chỉ số axit là 7. Để trung hòa lượng axit có trong 10 kg X cần vừa đủ m gam
NaOH. Giá trị của m là
A. 50.
B. 60.
C. 55.
D. 70.
Hướng Dẫn Giải
Lý thuyết : Chỉ số axit là số mg KOH cần thiết để trung hòa hết axit tự do có trong 1 gam chất béo
10 kg (X) =10000 gam
Theo định nghĩa ta có :
chỉ số axit =
mKOH (mg)
m (mg)
7 = KOH
mchất béo ( gam)
10.000
mKOH 7 *10.000 70.000 (mg)= 70 (gam)
70
1,25 (mol)
56
Khối lượng NaOH cần thiết để trung hòa 10Kg chất béo X là :
m NaOH 1,25.40 50 (gam)
n KOH
Dạng 2 : Tính chỉ số iot
Khái niệm : Chỉ số Iơt là số gam Iơt phản ứng hết với số liên kết C=C có trong 100 gam chất béo.
Cơng thức : chỉ số iôt =
miôt
m
chất béo
100
g
niôt.Miôt
100
nchất béo. Mchất béo
g
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 20
www.mayrada.tk
Tính chỉ số liên kết π trong gốc axit : CxHy-
mayrada.blogspot.com
số liên kết =
(2 x 1) y
Nếu tính trong 3 nhóm (CxHyCOO)3 = số liên kết =3
2
(2 x 1) y
2
Số mol iơt = số liên kết π.nchất béo
Thí dụ :Glixerin oleat:
(C17H33COO)3C3H5 + 3I2 (C17H33COOI2)3C3H5
x
( trong đó x là số mol chất béo )
3x
Dạng 3 : Bài tốn Xà Phòng Hóa
Phương trình :
Chất béo + NaOH glixerin + các muối của axit béo ( xà phòng )
Phương Pháp : theo định luật bảo tồn khối lượng :
mLipit + mKOH phản ứng = mmuối + mglixeryl + mnước
Chỉ số xà phòng :
Khái niệm : chỉ số xà phòng hóa là tổng số mg KOH cần để trung hòa hết lượng axit béo tự do và xà phòng
hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo.
Cơng thức : chỉ số xà phòng hóa =
mKOH (mg)
m
chất béo
(g)
Dạng 4 : Bài tốn tính chỉ số xà phòng hóa lẫn axit béo :
Bài Tốn : Chất béo có lân một ít lượng axit béo tự do:
Cơng thức : chỉ số xà phòng hóa =
mKOH (mg)
m
(g)
chất béo
chỉ số axit béo
Chỉ số xà phòng hóa = mKOH( phản ứng với axit tự do) + mKOH(phản ứng xà phòng hóa ) (mg/g)
Ta có : nKOH=naxit béo vì phản ứng trung hòa theo tỉ lệ 1:1
RCOOH + KOH RCOOK + H2O
Thí dụ : C17H35COOH + KOH C17H35COOK + H2O
Lưu ý các phản ứng :
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 21
www.mayrada.tk
Dạng 5: Bài Toán xác định axit béo:
mayrada.blogspot.com
Cách 1 :Dùng công thức mạch C trung bình
_
Đặt công thức lipit :
_
_
C3 H 5 (OCO R)3 41 44.3 3. R 173 3. R
Ta có : nLipit =nglixerin MLipit
_
173 3. R
_
_
M Lipit R ( R1 R R2 )
_
Cách 2: Dùng công thức phân tử lượng trung bìn M
Lưu ý : tỉ lệ số mol Lipit= glyxerol= số mol mỗi axit béo
Dạng 6 : Bài Toán xác định Lipit trung tính :
Tỉ lệ số mol giữa chất béo và glixerin là : 1:1
Glixerin oleat (olein) : (C17H33COO)3C3H5
Glixerin lioleic ( linolein) : (C17H31COO)3C3H5
Glixerin liolenic ( linolenin) : (C17H29COO)3C3H5
Glixerin panmetic (panmitin ) (C15H31COO)3C3H5
Glixerin stearic (stearin ) : (C17H35COO)3C3H5
Mglixerin =92g/mol và Nglixerin oleat = 884 g/mol
Yêu cầu : tính lượng chất béo,glixerin,Lượng NaOH,…
Bài Tập Chỉ Số
1.Thế nào là chỉ số xà phòng ,chỉ số axit của lipit?
Tổng số mg KOH cần để trung hòa axit cacboxylic tự do và xà phòng hóa hoàn toàn glixerit có trong 1
gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hóa của chất béo.
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 22
www.mayrada.tk
mayrada.blogspot.com
2.Tính chỉ số axit của một chất béo,biết muốn trung hòa 2,8 gam chất béo đó cần 3ml dung dịch KOH
0,1M.
Ta có số mol của KOH là .
nKOH=CM.V=0,1.3.10-3 =0,0003 (mol)
Khối lượng của KOH là :
mKOH=0,0003.56=0,0168 (gam) =16,8 (mg)
Theo đề bài : Để xà phòng hòa 2,8 gam chất béo cần 16,8 mg KOH
Vậy để xà phòng hòa 1 gam chất béo cần :
16,8
6 (mg)
2,8
Kết Luận : Vậy chỉ số axit chất béo trên là 6.
mKOH
3.Khi xà phòng hóa 2,52 gam Lipit A cần 90 ml dung dịch KOH 0,1 M.Mặt khác khi xà phòng hóa hoàn
toàn 5,04 gam lipit A thu được 0,53 gam glixerin.Tính chỉ số xà phòng hóa và chỉ số axit của Lipit.
4. Xác định chỉ số axit, chỉ số xà phòng hóa:
CH2 – O – CO – C17H35
|
Ví dụ 7: Một chất béo có công thức
C H – O – CO – C17H33 . Chỉ số xà phòng hóa của chất béo
|
CH2 – O – CO – C17H31
A. 190.
B. 191.
C. 192.
D. 193.
GIẢI: M chất béo = 884; MKOH = 56. Chỉ số xà phòng hóa là: 56.1000.3/ 884 = 190.
Chọn đáp án A.
Ví dụ 8: Trong Lipit không tinh khiết thường lẫn một lượng nhỏ axit mono cacboxylic tự do. Chỉ số axit
của Lipit này là 7. Khối lượng NaOH cần dùng để trung hòa 1 gam Lipit đó là:
A. 6 mg.
B. 5 mg.
C. 7 mg.
D. 4 mg.
GIẢI: mNaOH = 7.40/ 56 = 5 (mg).
Chọn đáp án B.
Facebook : www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc
Page 23