Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

XÂY DỰNG GIẢI PHÁP điều KHIỂN THÔNG MINH CHO PHÒNG hội NGHỊ DÙNG PIC (có code và layout)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.44 KB, 42 trang )

ĐỒ ÁN 2

XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ĐIỀU
KHIỂN THÔNG MINH CHO PHÒNG
HỘI NGHỊ DÙNG PIC


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VI
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

VII

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VIII
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1
1.1

ĐẶT VẤN ĐỀ:

1



Lời nói đầu:

1



Lý do chọn đề tài: 1




Mục tiêu của đề tài:

1.2

1

VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT: 2

CHƯƠNG 2. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI 3
2.1

THIẾT KẾ HỆ THỐNG:

2.1.2 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:

3
4

2.1.3 CÁC YÊU CẦU: 4
2.2

CÁC MODULE TRONG HỆ THỐNG: 4



Module cảm biến PIR: 5




Mạch thu phát hồng ngoại:

2.3.4 MODULE SIM:
2.3

6

7

CÁC LINH KIỆN SỬ DỤNG TRONG MẠCH: 8

2.3.1

Vi điều khiển 89S52: 8

2.3.2

Led 7 đoạn:

2.3.3

Điện trở, tụ điện, diode, led, transistor, LM2596T:



12

2.3.3.1 Điện trở: ( hình 2.3)


13

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG
3.1

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ: 16

3.2

MẠCH IN: 17

16

13


CHƯƠNG 4. NHẬN XÉT 18
4.1

ƯU ĐIỂM:

18

4.2

NHƯỢC ĐIỂM : 18

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN 19
5.1


KẾT LUẬN 19

5.2

HƯỚNG PHÁT TRIỂN:

19

TÀI LIỆU THAM KHẢO 20
PHỤ LỤC A 21


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ khối chức năng................................................................................3
Hình 2.2: Sơ đồ khối nguồn.......................................................................................4
Hình 2.3: Cảm biến PIR............................................................................................5
Hình 2.4: Mạch thu phát hồng ngoại.........................................................................6
Hình 2.5: LM358.......................................................................................................6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

VDK

Vi điều khiển

MCU

Micro Control Unit


CPU

Central Processing Unit

BJT

Bipolar junction transistor


ĐỒ ÁN 2
Trang 1/32

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Đặt vấn đề:
 Lời nói đầu:
Ngày nay cùng với sự phát triển của các ngành khoa học công nghệ, điện tử mà
trong đó là kỹ thuật số đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực quản lí, công
nghiệp tự động hóa, cung cấp thông tin…. do đó chúng ta phải nắm bắt và vận dụng
nó một cách có hiệu quả nhằm góp phần vào sự phát triển nền khoa học kỹ thuật thế
giới nói chung và trong sự phát triển kỹ thuật điện tử nói riêng để làm cho đời sống
con người ngày càng hiện đại. Các thiết bị tự động hóa đã ngày càng xuất hiện
nhiều trong sản xuất và trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. Qua đó có thể thấy
quá trình tự động hóa là hết sức phổ biến có tầm ảnh hưởng lớn to lớn trong tiết
kiệm nhân lực và năng lượng.
 Lý do chọn đề tài:
Hiện nay hầu hết việc giám sát và điều khiển chiếu sang trong các phòng công cộng
được điều khiển bằng tay thông qua đóng mở các công tắc, aptomat, cầu dao...Điều
này khá thuận lợi và đơn giản vì ta có thể bật tắt đèn theo nhu cầu sử dụng. Tuy
nhiên do là phòng công cộng nên việc bật tắt đèn hàu như phải bố trí người trực. Vì
thế họ không thể biết chính xác hết khi nào thì có người tới và khi nào mọi người đã

ra hết khỏi phòng hoặc họ biết nhưng vì phải quản lý nhiều phòng nên họ cứ để điện
đến hết ca trực điều này gây lãng phí điện rất lớn. Xuất phát từ thực tiễn trên nên
em chọn đề tài cho đồ án hai của mình là “Xây dựng giải pháp điều khiển thông
minh cho phòn hội nghị”.
 Mục tiêu của đề tài:
Đề tài nhằm mục đích nghiên cứu và chế tạo thành mạch đếm người ra vào một cửa
sử dụng họ vi điều khiển 89S52, kết quả hiển thị trên LED 7 đoạn 2 số, bật đèn khi

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị


ĐỒ ÁN 2
Trang 2/32

có người trong phòng và tắt đèn khi mọi người về hết tại từng khu vực khác nhau,
thông báo số người và trạng thái đèn từng khu vực trong phòng hội nghị.
1.2 Vấn đề cần giải quyết:
+ Hiểu rõ đặc điểm, tính năng và cấu trúc của phòng hội nghị: Giúp việc bật tắt đền
ở nơi lắp đặt một cách chính xác, tự động hoặc bán tự động.
+ Tìm hiểu các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu, đưa ra các giải pháp tối ưu
cho việc thiết kế chế tạo sản phẩm thực tế
+ Thiết kế và chế tạo mạch gồm các khối: Khối xử lí trung tâm dùng họ vi điều
khiển 89S52, khối cảm biến, khối hiển thị, và module sim phục vụ cho viêc thông
báo qua sms
+ Tiến hành viết chương trình phần mềm phối hợp hoạt động các khối dưới sự điều
khiển của khối mạch chính chứ IC AT89S52.

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị



ĐỒ ÁN 2
Trang 3/32

CHƯƠNG 2. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
2.1 Thiết kế hệ thống:
2.1.1 Sơ đồ khối tổng quát:

Hình NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI.1: Sơ đồ khối chức năng

 Khối nguồn: cung cấp nguồn cho hệ thống.
 Khối cảm biến: Sử dụng sensor hồng ngoại dùng để thu nhận tín hiệu người
ra vào phòng, và cảm biến chuyển động PIR để nhận biết người đang ở khu
vực nào để bật đèn tương ứng tại vị trí đó.
 Khối xử lý: Dùng vi điều khiển AT89S52 để lấy tín hiệu từ cảm biến, tính
toán và đưa ra khối hiển thị và khối chấp hành.
 Khối hiển thị: Lấy tín hiệu ra từ chân VĐK để hiển thị số người trong phòng
lên Led7seg
 Khối chấp hành: Nhận tín hiệu từ khối xử lý để thực hiện đóng ngắt tiếp
điểm mạch động lực.

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị


ĐỒ ÁN 2
Trang 4/32

2.1.2 Giải pháp thiết kế:
 Để phát hiện người ra vào ta dùng 2 bộ led thu phát hồng ngoại mắc gần
nhau đặt ở cửa ra vào. Ba cảm biến chuyển động PIR đặt ở ba khu vực khác
nhau trong phòng hội nghị.

 Xử lý điều khiển dùng vi điều khiển 89S52: Lập trình để 89S52 nhận tín hiệu
vào từ hai bộ led thu phát hồng ngoại và cảm biến PIR, tính toán để đưa ra
lệnh bật tắt đèn.
 Để hiển thị ta dùng Led7seg: Lấy tín hiệu ra từ VĐK
 Điều khiển đóng mở đèn nhờ transistor cấp dòng cho rơle.
 Module sim: Lấy tín hiệu tại thời điểm có tin nhắn yêu cầu kiểm tra.
2.1.3 Các yêu cầu:
 Số người trong phòng không quá 99 người.
 Phòng chỉ có 1 cửa ra vào.
 Tại một thời điểm chỉ có 1 người đi qua.
2.2 Các module trong hệ thống:
Module khối nguồn:

Hình NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI.2: Sơ đồ khối nguồn

Dòng điện xoay chiều 220V, 50Hz đi qua biến áp sẽ được hạ áp xuống thành dòng
xoay chiều 9V, 50Hz. Dòng điện này qua cầu diode sẽ chuyển thành dòng một

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị


ĐỒ ÁN 2
Trang 5/32

chiều, tuy nhiên dòng điện này có độ nhấp nhô cao, nhờ qua tụ C nên dòng điện
được làm phẳng, IC7805 giúp ổn áp đầu ra đúng 5V.

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị



ĐỒ ÁN 2
Trang 6/32

 Module cảm biến PIR:

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị


ĐỒ ÁN 2

2

P1.2

Trang 7/32

Q7
3

PIR1
R11

1

1k

1
2
3


Hình NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI.3: Cảm biến PIR

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị


ĐỒ ÁN 2
Trang 8/32

 Mạch thu phát hồng ngoại:

Hình NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI.4: Mạch thu phát hồng ngoại

Nguyên lý hoạt động : Khi LED thu không nhận được tín hiệu từ LED phát, điện
trở của LED thu rất lớn V2 > V3, dẫn lối ra điện áp bằng 0, khi LED thu nhận được
tín hiệu từ LED phát, điện trở của LED thu giảm mạnh xuống (sự giảm đó phụ
thuộc vào cường độ LED phát), khi đó V2 < V3, dẫn đến lỗi ra điện áp bằng 5V.

Hình NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI.5: LM358

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị


ĐỒ ÁN 2
Trang 9/32

Gồm 2 còn op-amp bên trong, mỗi op-amp gồm có 3 chân, ngõ vào đảo (- input) và
ngõ vào không đảo (+ input) và ngõ ra.
Khi hiệu điện thế + input cao hơn - input, ngõ ra sẽ ở mức cao (+Vss), ngược lại
ngõ ra ở mức thấp (-Vss).


2.3.4 Module sim:

Chức năng các chân của sim:
VCC: Nguồn vào 3.7 - 4.2V.
TXD: Chân truyền Uart TX.
RXD: Chân nhận Uart RX.
DTR : Chân UART DTR, thường không xài.
SPKP, SPKN: ngõ ra âm thanh, nối với loa để phát âm thanh.
MICP, MICN: ngõ vao âm thanh, phải gắn thêm Micro để thu âm thanh.

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị


ĐỒ ÁN 2
Trang 10/32

Reset: Chân khởi động lại Sim800L (thường không xài).
RING : báo có cuộc gọi đến
GND: Chân Mass, cấp 0V.
2.3 Các linh kiện sử dụng trong mạch:
 Vi điều khiển 89S52:
a) Sơ đồ chân AT89S52:

b) Sơ lược về sự ra đời:
Năm 1976, hãng Intel giới thiệu bộ vi điều khiển 8748-mở đầu cho họ
vi điều khiển MCU-48. 8747 là một vi mạch chứa hơn 17.000 transistor
bao gồm CPU, 1kbyte bộ nhớ ROM, 64KB RAM, một bộ đếm/định
thời 8 bit và 27 chân vào/ra.

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị



ĐỒ ÁN 2
Trang 11/32

Vi điều khiển (MCU-viết tắt của cụm từ ‘Micro Control Unit’) có thể được
coi như một máy tính thu nhỏ trên một chíp, nó còn có thể hoạt động với
một vài linh kiện phụ trợở bên ngoài, sau 8748, các bộ vi điều khiển mới
tiếp tục được các hãng sản xuất như Intel, Atmel, Simens...giới thiệu cho các
ứng dụng nhúng.
c) Các thông số chính của AT89S52:
 8 KByte bộ nhớ có thể lập trình nhanh, có khả năng tới 1000 chu kỳ
ghi/xoá.
 Tần số hoạt động từ: 0Hz đến 24 MHz.
 3 mức khóa bộ nhớ lập trình.
 3 bộ Timer/counter 16 Bit
 Giao tiếp nối tiếp
 128 Byte RAM nội
 4 Port xuất /nhập I/O 8 bit
 64 KB vùng nhớ mã ngoài
 4 µs cho hoạt động nhân hoặc chia
*Chức năng các chân:
Nhóm chân nguồn:
+ VCC: chân 40, điện áp cung cấp 5VDC
+ GND: chân 20 ( hay nối Mass ).
+ Nhóm chân dao động: gồm chân 18 và chân 19 (Chân XTAL1 và XTAL2),
cho phép ghép nối thạch anh vào mạch dao động bên trong vi điều khiển,

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị



ĐỒ ÁN 2
Trang 12/32

được sử dụng để nhận nguồn xung clock từ bên ngoài để hoạt động, thường
được ghép nối với thạch anh và các tụ để tạo nguồn xung clock ổn định.
+ XTAL 1: Ngõ vào đến mạch khuếch đại dao động đảo và ngõ vào đến
mạch tạo xung clock bên trong.
+ XTAL 2: Ngõ ra từ mạch khuếch đại dao động đảo.
+ Chân chọn bộ nhớ chương trình: chân 31 (EA/VPP): dùng để xác định
chương trình thực hiện được lấy từ ROM nội hay ROM ngoại.
+ Chân 31 nối mass: sử dụng bộ nhớ chương trình bên ngoài vi điều khiển
+ Chân 31 nối VCC: sử dụng bộ nhớ chương trình (4Kb) bên trong vi điều
+ RST(Chân RESET): Ngõ vào RST ở chân 9 là ngõ vào Reset dùng để thiết
lập trạng thái ban đầu cho vi điều khiển. Hệ thống sẽ được thiết lập lại các
giá trị ban đầu nếu ngõ này ở mức 1 tối thiểu 2 chu kì máy.
+ Chân cho phép bộ nhớ chương trình PSEN:
+ PSEN ( program store enable) tín hiệu được xuất ra ở chân 29 dùng để truy
xuất bộ nhớ chương trình ngoài. Chân này thường được nối với chân OE
(output enable) của ROM ngoài.
+ Khi vi điều khiển làm việc với bộ nhớ chương trình ngoài, chân này phát ra
tín hiệu kích hoạt ở mức thấp và được kích hoạt 2 lần trong một chu kì máy
Khi thực thi một chương trình ở ROM nội, chân này được duy trì ở mức
logic không tích cực (logic 1).(Không cần kết nối chân này khi không sử
dụng đến).
+ Chân ALE :(chân cho phép chốt địa chỉ-chân 30)
Khi Vi điều khiển truy xuất bộ nhớ từ bên ngoài, port 0 vừa có chức năng là
bus địa chỉ, vừa có chức năng là bus dữ liệu do đó phải tách các đường dữ
liệu và địa chỉ. Tín hiệu ở chân ALE dùng làm tín hiệu điều khiển để giải đa
hợp các đường địa chỉ và các đường dữ liệu khi kết nối chúng với IC chốt.

+ Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động đưa vào Vi
điều khiển, như vậy có thể dùng tín hiệu ở ngõ ra ALE làm xung clock cung
cấp cho các phần khác của hệ thống.

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị


ĐỒ ÁN 2
Trang 13/32

+ Nhóm chân điều khiển vào/ra:
 Port 0: gồm 8 chân (từ chân 32 đến 39) có hai chức năng:
-Chức năng xuất/nhập :các chân này được dùng để nhận tín hiệu từ bên ngoài
vào để xử lí, hoặc dùng để xuất tín hiệu ra bên ngoài, chẳng hạn xuất tín hiệu
để điều khiển led đơn sáng tắt.
– Chức năng là bus dữ liệu và bus địa chỉ (AD7-AD0) : 8 chân này (hoặc
Port 0) còn làm nhiệm vụ lấy dữ liệu từ ROM hoặc RAM ngoại (nếu có kết
nối với bộ nhớ ngoài), đồng thời Port 0 còn được dùng để định địa chỉ của bộ
nhớ ngoài.
 Port 1 (P1):
gồm 8 chân (từ chân 1 đến chân , chỉ có chức năng làm các đường xuất/nhập,
không có chức năng khác.
 Port 2 (P2) :
gồm 8 chân (từ chân 21 đến chân 28) có hai chức năng:
-Chức năng xuất/nhập
-Chức năng là bus địa chỉ cao (A8-A15): khi kết nối với bộ nhớ ngoài có
dung lượng lớn,cần 2 byte để định địa chỉ của bộ nhớ, byte thấp do P0 đảm
nhận, byte cao do P2 này đảm nhận.
 Port 3 (P3):
gồm 8 chân (từ chân 10 đến 17):

-Chức năng xuất/nhập
Với mỗi chân có một chức năng riêng:
P3.0 RxD : Ngõ vào nhận dữ liệu nối tiếp
P3.1 TxD : Ngõ xuất dữ liệu nối tiếp
P3.2 INT0: Ngõ vào ngắt cứng thứ 0
P3.3 INT1: Ngõ vào ngắt cứng thứ 1
P3.4 T0 : Ngõ vào của Timer/Counter thứ 0
P3.5 T1 : Ngõ vào của Timer/Counter thứ 1
P3.6 WR : Ngõ điều khiển ghi dữ liệu lên bộ nhớ ngoài

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị


ĐỒ ÁN 2
Trang 14/32

P3.7 RD : Ngõ điều khiển đọc dữ liệu từ bộ nhớ bên ngoài
P1.0 T2 : Ngõ vào của Timer/Counter thứ 2
P1.1 T2X : Ngõ Nạp lại/thu nhận của Timer/Counter thứ 2
 8051 có 4 chân tín hiệu điều khiển:
+ PSEN (Program Store Enable) chân 29 của vđk thường được nối đến
chân OE(Output Enable) của một EPROM để cho phép đọc mã lệnh.
+ ALE (Address Latch Enable) chân 30 sử dụng với Port 0 như một mạch
tách kênh đa hợp. Nghĩa là trong 1 chu kỳ truy cập bộ nhớ, nửa đầu chu kỳ
Port 0 sẽ là các BUS dữ liệu, nửa chu kỳ sau Port 0 được dùng luôn để nhập,
xuất dữ liệu
+ EA (External Access) chân 31 cho phép vđk thực thi chương trình từ
EPROM khi chân này được nối đất (GND) ngược lại vđk sẽ thực thi chương
trình trong ROM nội
+ RST (Reset) chân 9, vi điều khiển sẽ reset khi chân này được đưa lên

mức cao trong ít nhất 2 chu kỳ máy. Các thanh ghi bên trong vđk sẽ được
đưa về giá trị ban đầu.
d) Đặc tính điện:
Điện áp hoạt động: 4V - 5.5V
Dòng điện nuôi vđk: 25mA
Dòng đầu ra của các Port cỡ 15mA

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị


ĐỒ ÁN 2
Trang 15/32

 Led 7 đoạn:

Đối với loại Anode chung :
+ Chân 3 và 8 là 2 chân Vcc(nối ngắn mạch lại với nhau , sau đó nối chung
với chân anode của 8 led đơn .), vậy muốn led nào đó sáng thì chỉ việc nối
chân catot xuống mass .
+ Điện áp giữa Vcc và mass phải lớn hơn 1.3 V mới cung cấp đủ led sáng,
tuy nhiên không được cao quá 3V .
 Điện trở, tụ điện, diode, led, transistor, LM2596T:
 2.3.3.1 Điện trở: ( hình 2.3)

2.3.3.2 Tụ điện:
Tụ phân cực có cấu tạo
gồm 2 cực:+ và -. Nhất
thiết khi thiết kế, mạch
điện phải đảm bảo yếu tố
này. Nếu trái cực rất dễ bị

hỏng.

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị


ĐỒ ÁN 2
Trang 16/32

Người ta dùng tụ phân cực để lọc nguồn, nó thường có trị số cao, có hiệu
ứng tốt ở tần số thấp.
Tụ thường: 2 cực có vai trò như nhau, có thể tráo đổi...

2.3.3.3 Diode:

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị


ĐỒ ÁN 2
Trang 17/32

2.3.3.4 Led:

2.3.3.5 Transistor:

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị


ĐỒ ÁN 2
Trang 18/32


2.3.3.6 IC ổn áp nguồn LM2596T:

Nguyên tắc dựa theo nguồn xung. Điện áp đầu ra được điều chỉnh liên
tục để đảm bảo cho điện áp đầu ra luôn giữa ở một giá trị cố định. Trong

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị


ĐỒ ÁN 2
Trang 19/32

sơ đồ cấu tạo thì LM2576 gồm khối : So sánh, tạo dao động, công suất,
quá dòng...
+ Chân 1 (Vin) : Chân nguồn đầu vào
+ Chân 2 (Vout) : Chân điện áp đầu ra. Tùy thuộc dòng LM2576 mà chân
này có điện áp ra ổn định khác nhau.
+ Chân 3 (GND) : Chân nguồn chung
+ Chân 4 (Feedback) : Chân đưa tín hiệu phản hồi từ đầu ra về đầu vào.
Đưa vào bộ so sánh để điều chỉnh ổn định điện áp
+ Chân 5 (On/Off) : Chân đóng mở. Thường để GND.

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị


ĐỒ ÁN 2
Trang 20/32

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG
3.1 Sơ đồ nguyên lý:
C4

10uF

U4

9
19

XTAL

RST
XTAL1

12MHZ

18
2

A

1

10K R23

1

10k
THU

20
29

30
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7

1
2
3
4
5
6
7
8

P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15

XTAL2
GND

PSEN
ALE
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7

P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD

21
22
23
24
25
26
27
28

P2.0

P2.1
P2.2
P2.3
P2.4
P2.5
P2.6
P2.7

10
11
12
13
14
15
16
17

RXD
TXD
P3.2
P3.3
P3.4
P3.5
P3.6
P3.7

R52 220

P0.2


R53 220

P0.3

R54 220

P0.4

R55 220

P0.5

R56 220

P0.6

LED1
A

A

B

B

LED2

F

F


A

A

G

B

B

P

C

C

F

C

G

C

D

D

DP

CA1

E

E

CA2

P

D

D

DP
CA1

E

E

CA2

Q16

3

R50 4K7

A1015 P2.6


TXD
RXD

Q5

NET
VCC
RST
RXD
TXD
GND
SPKN
SPKP
MICN
MICP
DTR
RING

SIM800L

R9 4K7

Q4

3

A1015

+12V


+12V

SIM800L

K

J2
1

J1

1
2

D2

A

A

K

G

G

10k
THU1


PHAT1

F

F

E

U2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

2
K

A

D

7SEG-A8


AT89XX

3

B

P2.7

P3.4

R15

A

R57 220

10k

4.7k

220

R51 220

P0.1

R10

R16


R14

P0.0

D12

Q2

3
1

D3

R2
P2.5

2

1k

Q3

3
1

2

1


1k

1

R1

2

RL1

2

RL2

P2.4

1
2

D1

A

PHAT
K

Q1

3


P0.0
P0.1
P0.2
P0.3
P0.4
P0.5
P0.6
P0.7

K

K

A

R5

39
38
37
36
35
34
33
32

2

P0.0/AD0
P0.1/AD1

P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7

1

2

VCC
EA

2

40
31

P3.5

1

4.7k

1

K2

C


10k

220

G

2

R3
R8

R4

+12V

K

P1.0

A

R20
2K7
K

10k

3


C2
1000uF

PIR1
R11
1k

R21
1K

1
2
3

Q8
3

PIR2
R12
1k

1
2
3

RL3

Q9
3


PIR3
R13
1k

1
2
3

Giải pháp điều khiển thông minh cho phòng hội nghị

D5

R6
P2.3

D8
2

A

1N5822

1

D7

Q7

R7


2

100mH

100uF/25V

1
2

D4

2

ON\OFF
LM2576-ADJ

1k

1

2

Q6

3

1

OUT


J3

L2
2

GND

4

1

5

C1

FB

2

3

1N5822
JACK-DC-

VIN

1

1


2

K

1

A

P1.1

U8

D6
+

P1.2

+12V

J7


×