Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

BÀI BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ ĐỒ UỐNG CHỦ ĐỀ 2: MALT VÀ BIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 37 trang )

LOGO

BÀI BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ ĐỒ
UỐNG

CHỦ ĐỀ 2: MALT VÀ BIA


www.themegallery.com

NHÓM 2: THÀNH VIÊN
CÁI THỊ KIỀU ÁI
TRƯƠNG MỸ DIỆU
NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
LĂNG THỊ BÍCH TUYỀN
TRẦN NGỌC THẮNG


MỤC LỤC

1

TỔNG QUAN VỀ BIA

2

QUY TRÌNH SẢN XUẤT MALT

3

QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA




Bia là một loại nước uống chứa cồn được sản xuất bằng quá trình lên
men của đường lơ lửng trong môi trường lỏng và nó không được chưng
cất sau khi lên men.
Hoặc bia là loại nước giải khát có độ cồn

thấp, bọt mịn xốp và có hương vị đặc trưng của hoa houblon
Công dụng của bia:
-CO2

hòa tan trong bia có tác dụng giải nhiệt nhanh

-hỗ trợ cho quá trình tiêu hóa
-lượng vitamin khá phong phú (chủ yếu là vitamin nhóm B như vitamin
B1, B2, PP. .

.).

Company Logo


Lịch sử hình thành và phát triển

Bia là một trong các đồ uống lâu đời nhất mà loài người đã tạo ra, thiên niên kỷ thứ 5 trước công nguyên
Được ghi chép lại trong các thư tịch cổ của Ai Cập cổ đại và lưỡng hà (Mesopotamia).

Việc kiểm định hóa học các bình gốm cổ phát hiện ra rằng bia (tương tự như rượu
vang) đã được sản xuất khoảng 7.000 năm trước ở khu vực ngày nay là Iran


Lưỡng Hà, chứng cứ lâu đời nhất về bia được cho là bức vẽ 6.000 năm tuổi của người Sumeria

BIA TRỞ THÀNH THIẾT YẾU ĐỐI VỚI NỀN VĂN MINH TRỒNG NGŨ
CỐC


Lịch sử hình thành và phát triển

Tại châu Âu, trong thời Trung cổ, bia chủ yếu được sản xuất trong gia đình

Vào thế kỷ 14 và 15, việc sản xuất bia đã dần dần chuyển từ hoạt động gia đình sang hoạt động thủ công, với các quán bia và tu
viện sản xuất bia

Với sự phát minh ra động cơ hơi nước năm 1765, dẫn đến công nghiệp hóa sản xuất bia

Ngày nay, công nghiệp bia là công việc kinh doanh khổng lồ toàn cầu


CÁC LOẠI BIA

Ale

Ale là bất kỳ

Rau quả,cỏ

Hỗn hợp

Lager
Lager là loại bia được


.

loại bia nào

tiêu thụ nhiều nhất

được sản

trên thế giới. lên men

xuất bằng lên

chìm,ở nhiệt độ 7-12

men nổi, và

C, v sau đó được lên

Nó thông

men thứ

thường được

cấp lâu ở

lên men ở

0-4 C. Trong giai đoạn lên


Nhiệt độ cao hơn so với

men thứ cấp, lager được

bia Layger 15-23 C

làm trong và chín.

Kiểu bia lai hay bia

Hỗn hợp với một số

hỗn hợp sử dụng các

loại phụ gia từ hoa

nguyên

quả hay

liệu và công
hiện đại thay

nghệ

rau củ có thể lên men
trong quá trình lên
men, tạo ra
chất lượng hài hòa một

cách rõ nét.

Hun khói

Là bất kỳ loại bia nào
mà mạch nha
của nó đã được
hun Khói


Nguyên liệu

NƯỚC

-

Hàm lượng muối cacbonat không quá 50mg/l.
Hàm lượng muối Mg không quá 100mg/l.
Hàm lượng muối Clorua 75
Hàm lượng muối CaSO4 130

150 mg/l.
200mg/l .

Hàm lượng Fe2+ không quá 0,3mg/l.
Khí NH3 và các muối NO3-, NO2- : không có.
Vi sinh vật không quá 100 tế bào /ml.
E.coli, coliform: không có.
120Đ.


Độ cứng: 4
pH: 6.5

7

Hàm lượng nước chiếm đến 90

92% trọng lượng bia.


www.themegallery.com

Nguyên liệu

MALT

Là hạt đại mạch nảy mầm ở điều kiện nhân tạo, thành phần chính là glucid và
protein

Phải chọn đại mạch chứa ít protein, làm ướt và nẩy mầm ở điều kiện thích
hợp và thông gió tốt.

Không thể sử dụng malt vừa sấy xong mà phải quá trình bảo quản


www.themegallery.com

Nguyên liệu

MALT


Cấu tạo hạt đại mạch
Vỏ:
Vỏ hạt từ ngoài vào trong được chia làm ba lớp: vỏ trấu, vỏ lụa và vỏ alơron
Dưới lớp vỏ trấu là vỏ quả,dưới lớp vỏ quả là vỏ hạt
Nội nhũ:
Là phần lớn nhất đồng thời là phần giá trị nhất của hạt
Hầu hết chất dinh dưỡng tập trung tại đây, là nguồn cung cấp chủ yếu chất hòa tan
vào dịch đường.
Phôi:
Là phần sống của hạt
Đây là trạm hoạt hóa và là nhà máy sản xuất enzym, nên nếu thiếu nó thì cơ sở lý
thuyết của quá trình sản xuất malt coi như sụp đổ.


Nguyên liệu

Houblon

Houblon thuộc họ dây leo, sống lâu năm (30

40 năm), có

chiều cao trung bình 10-15m. Hiện nay trên thế giới đang trồng
trên 100 giống hoa houblon khác nhau.

Góp phần tạo mùi đặc trưng cho bia. Chỉ sử dụng hoa cái trong
quá trình sản xuất bia

Thành phần


Tỉ lệ (%)

Thành phần

Tỉ lệ (%)

Nước

10 – 13

Axit amin

0.1

Tổng chất đắng

15 – 21

Protein (N*6.25)

15 – 21

Tinh dầu thơm

0.5 – 1

Chất béo

3


Tanin

2.5 – 6

Tro

8

Đường khử

2

Cellulose,
những chất còn lại

Pectin

2

lignin



40


Nguyên liệu

Houblon


Đặc tính của hoa houblon
a. Chất đắng
Là thành phần có giá trị nhất, có vai trò to lớn trong việc tạo ra vị đắng dịu cho bia
Tạo ra đặc tính cảm quan rất đặc biệt của bia


Nguyên liệu

Houblon

B. Tinh dầu thơm

Là những chất lỏng trong suốt màu vàng hoặc
không màu, tinh dầu thơm có mùi thơm rất mạnh
Khi hoà tan vào trong dung dịch đường, chúng
tồn tại trong bia và tạo ra cho bia một mùi thơm đặc
trưng rất nhẹ nhàng và dễ chịu
. Đối với bia vàng thì lượng tinh dầu 2% này quyết định hương thơm của chúng.

C. Polyphenol

Dùng để kết lắng và loại bỏ các hợp chất protit cao phân tử ra khỏi dịch đường, làm ổn định thành phần và tăng độ bền keo của
bia thành phẩm.


Nguyên liệu

Houblon


Dạng hoa cánh khô

Hoa trích ly

Là dạng hoa đã sấy khô có độ ẩm < 13 %, sau đó được ép chặt

Là hỗn hợp các chất đắng được chiêt tách từ hoa và đem cô

thành bánh

đặc lại

Viên :
Là dạng hoa khô bị nghiền mịn, đem ép (α – axit chiếm khoảng
8%)


Nguyên liệu

Men bia

Men bia
Nhóm nấm men nổi với các đặc tính :

-Nhiệt độ lên men: 10 25oC
-Lên men mạnh, quá trình lên men xảy ra trên
bề mặt của môi trường.

chùm,


-Có khả năng lên men hoàn toàn (vì có thể
lên men đường rafinosse hoàn toàn).

chuỗi, tạo thành lớp dày trên bề mặt cùng với
bọt bia, bia tự trong chậm.

(chỉ đạt 33%).

-Nhiệt độ lên men:0 10oC
-Quá trình xảy ra trong lòng môi trừơng nên khả
năng lên men tốt.

-Khi quá trình lên men kết thúc, các tế bào kết

-Khả năng lên men đừơng

Nhóm nấm men chìm với các đặc tính:

-Khi lên men xong, các tế bào kết thành chùm
hoặc

tam (rafinase) kém

chuỗi kết lắng xuống đáy thùng lên men rất
nhanh, nhờ vậy bia chóng tự trong hơn hên men
nổi.


Nguyên liệu


Thế liệu

Thế liệu phải dồi dào nguồn glucid mà từ đó dưới
tác dụng của enzyme trong malt, glucid
của thế liệu sẽ chuyển hóa thành đường hòa tan. Vì vậy
các loại ngũ cốc được chọn làm thế liệu trong sản xuất
bia.

Khi sử dụng thế liệu chất lượng của thế liệu sẽ ảnh hưởng
trực tiếp dến chất lượng bia (màu sắc, mùi vị).


QUY TRÌNH SẢN XUẤT MALT

Mục đích và ý nghĩa

Mục đích

Quá trình ươm đại mạch theo phương pháp nhân tạo,với nững
điều kiện kỹ thuật được kiểm soát chặt chẽ, nhằm đảm bảo sự
phân giải nội chất của hạt và tích tụ enzym một cách ôn hoà

Loại bỏ những hạt lép, rửa sạch bụi và một số côn trùng bám
trên hạt


QUY TRÌNH SẢN XUẤT MALT

MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA


Ý NGHĨA

Các quá trình sinh hóa hình thành
các hợp chất hữu cơ mới trong hạt malt, từ đó tác động
lên màu, mùi, vị của malt và cuối cùng tham gia vào quá
trình định hình mùi vị, màu sắc của bia.


QUY TRÌNH SẢN XUẤT MALT

Quy trình công nghệ sản xuất malt

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT MALT


QUY TRÌNH SẢN XUẤT MALT

GIẢI THÍCH QUY TRÌNH

1.Quạt sạch, tách tạp chất, phân loại:
Loại bỏ tạp chất như đá sỏi, rác, hạt lép có trong đại mạch và phân loại theo kích thước
để chúng hút nước và nảy mầm theo cùng chế độ.
- Đại mạch sau khi đạt độ chín kỹ thuật được thu hoạch và đưa vào các kho chứa
riêng biệt, loại bỏ các tạp chất rồi được phân loại để đảm bảo cho hạt nảy mầm
đồng đều về chất lượng
- Nguyên tắc phân loại:
Theo chiều rộng
Theo chiều dày
Theo chiều dài



QUY TRÌNH SẢN XUẤT MALT

. 2.

Ngâm hạt
Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình ngâm hạt
- Nhiệt độ nước ngâm
- Oxy trong nước ngâm
- Thành phần hóa học và cấu trúc của
các thành phần hóa học có trong hạt

Các phương pháp ngâm
- Ngâm liên tục trong nước
- Ngâm trong nước và không khí gián đoạn
- Ngâm trong luồng nước và không khí liên tục
- Ngâm bằng phương pháp tưới phun

GIẢI THÍCH QUY TRÌNH


QUY TRÌNH SẢN XUẤT MALT

3. Lên mầm
Phương pháp ươm mầm
Ươm mầm không thông gió.
Ươm mầm thông gió
4. Sấy malt
Mục đích: tách nước để sản phẩm dễ vận

chuyển và bảo quản, tiếp tục quá trình
thủy phân các chất cao phân tử, tạo
melanoidin, diệt vi sinh vật bám vào hạt
Những biến đổi trong malt khi sấy:
Giai đoạn sinh lý:
Giai đoạn sinh-hóa
Giai đoạn hóa học

GIẢI THÍCH QUY TRÌNH


QUY TRÌNH SẢN XUẤT MALT

GIẢI THÍCH QUY TRÌNH

5. Tách mầm, rễ malt
Mục đích: loại bỏ phần hút ẩm mạnh, ngăn ngừa sự hút ẩm trở lại sau khi sấy
Quá trình tách mầm và rễ phải được tiến hành ngay sau khi malt vừa ra khỏi lò sấy

6. Đánh bóng malt
Mục đích: làm cho các hạt Malt trở nên bóng đẹp hơn
Không được thực hiện trước khi tách rễ, mà được làm trước khi nghiền malt



QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA

GIẢI THÍCH QUY TRÌNH

1. Nghiền nguyên liệu


Mục đích:Nghiền hạt thành nhiều mảnh, tăng diện tích tiếp xúc với nước
Khi nghiền, vỏ malt được giữ càng nguyên càng tốt

Phương pháp nghiền: nghiền thô và nghiền ướt

Yêu cầu
Vỏ malt xay đúng kỹ thuật làm cho lớp bã xốp nhẹ, quá trình lọc nước mount chảy qua dễ và rửa bã nhanh chóng.
Nếu nghiền quá nhỏ, lớp bã sẽ bít kín bề mặt lọc làm giảm khả năng lọc của thiết bị, giảm hiệu suất thu hồi các chất tan còn
sót trong bã.
Nếu xay quá to, mức độ đường hóa không hoàn toàn.


×