Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Trên cơ sở Bản Mô tả công việc của 1 doanh nghiệp (ví dụ Maritime Bank) thực hiện việc “Hướng dẫn cách điền thông tin ” cho biểu mẫu này.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.21 KB, 17 trang )

Thực chất Bản mô tả công việc giúp nhà tuyển dụng giảm thiểu thời gian sàng lọc hồ sơ ứng
viên ngay từ đầu bằng việc ứng viên “tự xem xét” điều kiện phù hợp và khả năng đáp ứng
của mình đối với vị trí đăng tuyển để có thể quyết định nộp đơn xin việc hay không. Một
thực tế đáng tiếc trong quản lý nhân sự tại nhiều doanh nghiệp Việt Nam hiện nay là bản mô
tả công việc thường được coi như một bản giao việc, chủ yếu liệt kê các đầu việc một cách
sơ sài, dẫn đến bản mô tả công việc chưa được sử dụng theo đúng vai trò cần có của nó.
Chính vì vậy hôm nay nhóm 1 sẽ hướng dẫn mọi người điền thông tin vào 1 bản mô tả công
việc
Để thông tin điền vào được đầy đủ và chính xác,chúng em sẽ phân tích trên 2 góc độ là vĩ
mô và vi mô
1.Phương diện vĩ mô
Quá trình để điền được 1 bản mô tả công việc
Mô hình công tycông ty

Sơ đồ tổ chức

Chức năng nhiệm vụ phòng ban

Chức năng nhiệm vụ vị trí

Bản mô tả công việc


1.1 Mô hình công ty
FEG(viết tắt của công ty TNHH thương mại dịch vụ giao nhận FEG) có trụ sở ở phường
Nguyễn Thái Bình,quận 1,thành phố Hồ Chí Minh
Thành lập ngày 26/10/2015
Các hình thức kinh doanh:





Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Hoạt động dịch vụ liên quan đến vận tải(ngành chính)

1.2.Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ tổ chức công ty FEG

Giám đốc

Phó giám
đốc

Bộ phận
giao nhận

Bộ phận
chứng từ

Phó giám
đốc

Bộ phận
kinh doanh

Bộ phận
nhân sự

Bộ phận tài
chính


1.3.Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Chức năng nhiệm vụ các phòng ban được coi như nhân tố trung gian vừa giúp thực hiên
mục tiêu,tầm nhìn của công ty vừa là tiêu chuẩn để các nhân viên nhân thức được chức
năng,nhiệm vu của mình trong từng vị trí công việc =>cần xác định rõ ràng chức năng,nhiệm
vụ các phòng ban để xây dựng được bản mô tả công việc hoàn chỉnh


Ví dụ như trong công ty FEG trên,chúng em sẽ chọn phân tích chức năng nhiệm vụ phòng
kinh doanh. Các chức năng của phòng kinh doanh như sau:
1.Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu ban giám đốc đưa ra.
2.Quản trị hàng hóa. Nhập xuất hàng hóa, điều phối hàng hóa cho các cửa hàng. Đặt hàng
sản xuất.
3.Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các công tác có liên quan đến họat động kinh doanh
của công ty.
4.Tham gia tuyển dụng, đào tạo, hướng dẫn nhân sự thuộc bộ phận mình phụ trách.
5.Kiểm tra giám sát công việc của nhân viên thuộc bộ phận mình, quyết định khen thưởng,
kỷ luật nhân viên thuộc bộ phận.
6.Thực hiện ra chỉ tiêu doanh thu hằng tháng, phân bổ chỉ tiêu cho các kênh bán hàng. Theo
dõi thực tế bán hàng so với chỉ tiêu thực tế.
=> 6 là nhiệm vụ của chức năng 1
Lưu ý khi điền thông tin về chức năng nhiệm vụ phòng kinh doanh


Không liệt kê quá nhiều chức năng, cần đưa ra những chức năng chính của phòng
ban, tham khảo ý kiến chuyên gia, cấp trên phòng ban đó



Cần phân biệt rõ chức năng, nhiệm vụ. chức năng được cụ thể hóa bằng các nhiệm

vụ. Để xác định nhiệm vụ, người ta sẽ đặt câu hỏi: chức năng đó cụ thể là làm những
nhiệm vụ gì?



Liệt kê nhiệm vụ theo mức độ quan trọng.

1.3 Nhiệm vụ,chức năng của từng vị trí
Sau khi đã có chức năng,nhiệm vụ của phòng ban thì chúng ta sẽ đi xác định nhiệm vụ,chức
năng của từng vị trí.Chức năng,nhiệm vụ của các vị trí sẽ góp phần thực hiện chức năng
nhiệm vụ của phòng ban và đích đến là hiện thực hóa chiến lược kinh doanh của tổ chức
Những lưu ý khi điền chức năng, nhiệm vụ của 1 vị trí cụ thể:


Trình bày các chức năng nhiệm vụ ngắn gọn, rõ ràng, tránh các thuật ngữ chuyên
môn



Liệt kê các chức năng, nhiệm vụ theo mức độ quan trọng xếp trước




Tránh đưa ra qua nhiều nhiệm vụ cho từng vị trí và ghi những nhiệm vụ không cần
thiết.



Tránh lăp lại các nhiêm vụ có nôi dung tương tự.




Thêm phần tỷ trọng công viêc theo mức thời gian làm viêc.



Cần có sự thống nhất giữa những người có cùng vị trí khi ghi chức năng, nhiệm vụ để
có được một bản theo quy chuẩn



Đưa ra quá nhiều nhiệm vụ cho vị trí

Ví dụ về việc đưa ra quá nhiều nhiệm vụ cho vị trí công việc
vị trí nhân viên bán hàng gồm các nhiệm vụ:


Duy trì và phát triển hệ thống Đại lý phân phối, đảm bảo đạt doanh số, doanh thu
được giao



Triển khai chương trình hỗ trợ bán hàng của Công ty



Chăm sóc khách hàng




Theo dõi công nợ khách hàng và quản lý tài sản của Công ty



Cập nhật thông tin thị trường và đề xuất giải pháp



Lập kế hoạch công tác và báo cáo kết quả công việc

Tuy nhiên, nhân viên có thể thêm vào các nhiệm vụ của riêng cá nhân (có thể do cá nhân đó
có khả năng trong lĩnh vực nào đó nên được giao thêm nhiệm vụ): VD:


Phát triển hệ thống phần mềm chăm sóc và quản lý khách hàng.



Các công việc lặt vặt: chuẩn bị giấy tờ, dọn dẹp bàn làm việc, mua hoa cho văn
phòng…



Các hoạt động trong chính sách của công ty mà mọi thành viên đều tham gia (phụ
thuộc vào văn hóa và chế độ đãi ngộ của công ty) hoặc các nhiệm vụ không bắt buộc:
Tham gia giải thể dục thể thao của công ty, hưởng ứng các chiến dịch vì môi trường…

Đề xuất



Cần trao đổi với trưởng phòng, trưởng bộ phận sau khi thu thập được thông tin về
cn, nv of vtri để đảm bảo: không thiếu xót, loại bỏ các nhiệm vụ không cần thiết



Đánh dấu những cụm từ khó hiểu: nhờ nhân viên của vị trí đó giải thích cụ thể
hơn( thuật ngữ chuyên môn thì giữ nguyên, với lối viết dài dòng khó hiểu thì chỉnh
sửa lại)


Sau khi phân tích xong các nội dung trên, chúng ta sẽ bắt tay vào việc điền
thông tin vào bản mô tả công việc cho 1 vị trí
2.Phương diện vi mô

Gạch đầu việc
Sắp xếp trình tự hợp lý
2.1. Gạch đầu việc
Trước tiên phát cho nhân viên và họ liệt kê TÁT CẢ những công việc mà họ đã từng và hiện
tại đang thực hiện trong ngày, tuần, tháng, quý, năm sau đó Nhóm dự án sẽ thu thập lại các
bảng liệt kê công việc(Nhóm này bao gồm: phòng Nhân sự và các Trưởng bộ phận liên quan)
Từng trưởng bộ phận liên quan sẽ sàng lọc, tối ưu hóa (lượt bỏ những công việc thừa, không
đúng vị trí…) Việc còn lại, phòng Nhân sự sẽ tư vấn form mẫu, cách sắp xếp thứ tự các công
việc để có một bảng Mô tả công việc cụ thể cho từng chức danh
2.2.Sắp xếp theo trình tự hợp lý
Duy trì và phát triển hệ thống Đại lý phân phối, đảm bảo đạt doanh số, doanh thu được giao
Đối với NVBH thì mục tiêu họ hướng đến là làm thế nào để có thể bán được một khối lượng
hàng hóa nhiều nhất nhằm đem lại doanh thu/lợi nhuận cao nhất cho tổ chức.Do vậy,việc
tìm kiếm,kết nối, duy trì và phát triển các đại lí/NPP bán lẻ trên cả nước chính là một trong
số những vấn đề được ưu tiên và chiếm trọng số cao nhất trong hệ thống đánh giá THCV

của NVBH.
Một số tổ chức còn đánh giá thực hiện CV/ xây dựng chỉ số KPIs theo doanh số sản phẩm mà
NV bán ra được trên thị trường. Do vậy,việc quan tâm đến nhu cầu và thị hiếu của khách
hàng,duy trì số lượng lớn khách hàng tiềm năng là vấn đề hết sức quan trọng . Cụ thể:
+ Làm thế nào để khách hàng tiếp tục quay lại mua sản phẩm của công ty?
+ NV hiểu về sản phẩm của công ty như thế nào để truyền đạt cho KH,công ty đang có
những chương trình hỗ trợ KH nào?
+ Thị hiếu khách hàng tại mỗi vùng ra sao?


+ Lợi ích của chương trình hỗ trợ là gì?
+ Làm thế nào để hệ thống NPP/ĐL hoạt động hiệu quả/đảm bảo số lượng hàng tồn ít nhất?
làm thế nào để họ tin tưởng, tiếp tục hợp tác với công ty?
+ Làm thế nào để phát triển hệ thống kênh phân phối tại các địa bàn mới?
Như vậy,sắp xếp theo thứ tự ưu tiên,ta có bảng sau:
1

Duy trì Duy trì và phát triển hệ thống NPP/ĐL hiện có bằng các cách ghé thường xuyên ghé

thăm/điện thoại/email để:
phát
triển

Thăm hỏi, giải đáp thắc mắc về sản phẩm và dịch vụ, thúc đầy đặt hàng.

hệ

Giới thiệu sản phẩm mới, chính sách và các chương tình khuyễn mãi, hỗ trợ.

thống


Nắm bắt tồn kho và tình hình bán hàng tại ĐL cho hàng hóa của Cty, của đối thủ.

Đại lý

Phân tích những lợi ích của các chương trình hỗ trợ của Công ty và hướng dẫn

phân

NPP/ĐL lên kế hoạch đặt hàng sao cho hiệu quả nhất

phối,

Tư vấn các giải pháp hỗ trợ đầu ra cho NPP/Đại lý khu vực.

đảm
bảo

Phát triển hệ thống phân phối tại địa bàn được giao:
Tìm kiếm khách hàng tiềm năng và xác định khách hàng mục tiêu để tiếp cận và mở

đạt

NPP/ĐL mới tại những địa bàn còn trống và có tiềm năng.

doanh
số,
doanh

Tìm kiếm, tiếp xúc với các nhà máy, nhà xưởng lớn trong khu vực để giới thiệu sản


thu

phẩm, nhằm hỗ trợ đầu ra cho NPP/Đại lý.

được
giao
Triển khai chương trình hỗ trợ bán hàng của Công ty
Sau khi tiếp cận được nhóm khách hàng tiềm năng,có được mạng lưới NPP/ĐL bán lẻ thì
chúng ta cần phổ biến cho mọi người những chương trình khuyến mãi ,hỗ trợ của công ty
đối với khách hàng. Chương trình ấy nhằm mục đích gì?có tác dụng gì?làm thế nào để các
NPP/ĐL tiếp tục đặt hàng theo chương trình của công ty để đảm bảo tiến độ thực hiện
chương trình?
2

Triển khai

Triển khai chương trình Khuyến mãi, hỗ trợ bán hàng của Công ty kịp

chương

thời đến các đối tượng:


trình hỗ
trợ bán

Các NPP/ Đại lý
Đảm bảo các đối tượng nắm rõ chương trình:
Trả lời những thắc mắc của NPP/ĐL/SR liên quan đến chương trình


hàng của

KM, hỗ trợ.

Công ty

Đôn đốc NPP/ĐL đặt hàng theo chương trình của Công ty

Chăm sóc khách hàng
Sau khi bước 2 thành công ( nghĩa là khách hàng đã mua hàng/các hệ thống NPP/ĐL bán lẻ
đã chấp nhận đặt đơn đảm bảo tiến độ thực hiện chương trình của công ty) thì NVBH phải là
người trực tiếp giải đáp những thắc mắc của KH trong quá trình sử dụng sản phẩm (sử dụng
sản phẩm như thế nào,những ý kiến góp ý của khách hàng về chất lượng SP,thái độ phục vụ
của NV…) và quan trọng là NVBH phải làm gì để sau khi sử dụng SP, KH tiếp tục quay lại với
công ty
Ghi nhận ý kiến phản hồi của khách hàng liên quan đến chất

3

Chăm sóc
khách hàng

lượng sản phẩm, dịch vụ của Công ty.E40
Ghi nhận đề nghị của NPP/ĐL liên quan đến việc lắp đặt bảng
hiệu, quầy kệ,…
Nhận điện thoại của khách hàng phản ánh những phát sinh có liên
quan đến sản phẩm và chất lượng, bảo hành và DVKH.

Theo dõi công nợ khách hàng và quản lý tài sản của Công ty

Khách hàng là một trong số những đầu mối quan trọng,là người trực tiếp sử dụng các SP của
công ty.Nếu họ cảm thấy thoải mái,hài lòng về chất lượng SP,thái độ phục vụ của NV,họ tiếp
tục quay lại với công ty(nghĩa là các hệ thống NPP/ĐL tiêu thụ được hàng hóa) thì các hoạt
động về theo dõi công nợ và quản lí tài sản công ty mới được diễn ra. Công nợ có khi các
NPP/ĐL chấp nhận lấy hàng của công ty và bán cho KH.
NVBH phải là người trực tiếp kiểm kê doanh số( hàng xuất/nhập/tồn kho),theo dõi công nợ
tại quầy hàng và tình trạng hiện có của các công cụ hỗ trợ tại cửa hàng
4

Theo dõi

Kiểm tra công nợ, đôn đốc khách hàng thanh toán công nợ đúng

công nợ

hạn theo qui định của Công ty.
Kiểm tra hình trạng hiện có của các công cụ hỗ trợ bán hàng

khách hàng
và quản lý tài
sản của Công

(POSM).


ty
Cập nhật thông tin thị trường và đề xuất giải pháp
Thị hiếu khách hàng thay đổi theo những sự vận động của thị trường. NVBH cần phải nắm
bắt được sự thay đổi đó để tư vấn cho khách hàng theo những sự thay đổi khác nhau,đồng
thời có thể góp ý cho bộ phận liên quan để sản xuất hàng hóa theo những sự thay đổi của

thị trường. NV phải là người trực tiếp tư vấn cho KH về những thay đổi, điểm mới trong sản
phẩm của công ty,đồng thời có những kiến nghị trực tiếp về bộ phận quản lí sản xuất hàng
hóa để đưa ra những giải pháp phù hợp khi có góp ý của khách hàng.
Tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh và xem xét hướng thay đổi của họ.Cần có những biện pháp ,
những lợi thế nào để khách hàng vẫn tiếp tục sử dụng SP của công ty mà không phải là
những đối thủ cạnh tranh
Ghi nhận thông tin chương trình, sản phẩm mới, những thay đổi

5

Cập nhật

của đối thủ cạnh tranh.

thông tin thị

Ghi nhận diễn biến thị trường liên quan đến ngành máy cầm tay,

trường và đề

máy công cụ, nông nghiệp..của Công ty đang kinh doanh.

xuất giải pháp Từ đó có những đề xuất giải pháp thích hợp để duy trì và phát
triển thị trường
Lập kế hoạch công tác và báo cáo kết quả công việc
Nhiệm vụ này sẽ là ưu tiên cuối cùng/chiếm trọng số nhỏ nhất. Thực tế,hoạt động này là
hoạt động kiểm kê lại hàng hóa đã bán được và kế hoạch cho tuần/tháng/kì tới. Hoạt động
này có ý nghĩa,góp phần tạo động lực cho NV khi các hoạt động trên đem lại 1 nguồn thu
lớn cho tổ chức và có được 1 số lượng khách hàng lớn. Khi đó, việc lập bảng biểu xây dựng
kế hoạch cho tuâng/tháng/kì tới mới khả thi.

Lập kế hoạch
6

công tác và

Lập kế hoạch công việc, công tác và báo cáo kết quả công việc

báo cáo kết

hàng tuần/tháng đúng hạn

quả công việc
Lưu ý : Một số bản mô tả công việc cố gắng liệt kê tất cả các nhiệm vụ dẫn đến danh sách
nhiệm vụ rườm rà mà vẫn có thể không mô tả hết được các nhiệm vụ có thể phát sinh khi


thực hiện công việc.( Nhiệm vụ được mô tả với các động từ hành động cụ thể nhưng
không phải là dạng quy trình. Mô tả “làm cái gì” chứ không mô tả “làm như thế nào”.)
Cuối cùng ta có được bản mô tả công việc vị trí bán hàng của công ty FEG

Mã số:

FEG

MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Lần ban hành : 1.0

BÁN HÀNG KHU VỰC (USM)

Ngày ban hành :


Chức danh công việc : Bán hàng Khu vực (USM)

Phòng : Kinh doanh.

1/ Mục đích công việc

- Duy trì và phát triển hệ thống Đại lý phân phối tại địa bàn được giao.
2/ Quan hệ làm việc


Bên trong
- Phòng TCKT

Bên ngoài
- Nhà phân phối,

- Phòng Kinh doanh - DVKH

Đại lý

- Phòng Kinh doanh - Kỹ thuật

-

- HCNS
3/ Nhiệm vụ công việc

Stt


Nhiệm

Công việc phải làm

Tần xuất

Kết quả

vụ

1

Duy trì Duy trì và phát triển hệ thống NPP/ĐL hiện có Hàng

Đơn đặt

và phát bằng các cách ghé thường xuyên ghé thăm/điện ngày

hàng của

triển hệ thoại/email để:

khách

thống

hàng

Đại


- Thăm hỏi, giải đáp thắc mắc về sản phẩm và


phân
phối,
đảm bảo
đạt
doanh
số,
doanh
thu
được
giao

dịch vụ, thúc đầy đặt hàng.
- Giới thiệu sản phẩm mới, chính sách và các
chương tình khuyễn mãi, hỗ trợ.
- Nắm bắt tồn kho và tình hình bán hàng tại ĐL
cho hàng hóa của Cty, của đối thủ.
- Phân tích những lợi ích của các chương trình
hỗ trợ của Công ty và hướng dẫn NPP/ĐL lên
kế hoạch đặt hàng sao cho hiệu quả nhất phù
hợp với đặc thù từng khu vực, từng NPP/ĐL.
- Tư vấn các giải pháp hỗ trợ đầu ra cho
NPP/Đại lý khu vực.

Hàng
tháng



Hàng

Hợp

Phát triển hệ thống phân phối tại địa bàn được tháng

đồng

giao:

NPP

- Tìm kiếm khách hàng tiềm năng và xác định

Đại lý

khách hàng mục tiêu để tiếp cận và mở
NPP/ĐL mới tại những địa bàn còn trống và
có tiềm năng.

Hàng
ngày

Ds nhà
xưởng

- Tìm kiếm, tiếp xúc với các nhà máy, nhà
xưởng lớn trong khu vực để giới thiệu sản
phẩm, nhằm hỗ trợ đầu ra cho NPP/Đại lý.


- Triển khai chương trình Khuyến mãi, hỗ trợ
Triển
khai
chương
2

trình hỗ
trợ bán
hàng
của
Công ty

NPP/ĐL/

bán hàng của Công ty kịp thời đến các đối

SR nhận

tượng:
o Các NPP/ Đại lý. (Nếu Công ty bổ nhiệm
nhân viên bán hàng /SR thì hướng dẫn tới
cả các SR)

được
Khi có

chương

chương


trình hỗ

trình

trợ và

Đảm bảo các đối tượng nắm rõ chương trình.

tham gia

- Trả lời những thắc mắc của NPP/ĐL/SR liên

chương
trình

quan đến chương trình KM, hỗ trợ.
- Đôn đốc NPP/ĐL đặt hàng theo chương trình

3

Chăm

của Công ty.
- Ghi nhận ý kiến phản hồi của khách hàng liên

Khi có

sóc

quan đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ của yêu cầu từ


khách

Công ty.

hàng

- Ghi nhận đề nghị của NPP/ĐL liên quan đến
việc lắp đặt bảng hiệu, quầy kệ,…

Mục Ý
kiến

phía

khách

khách

hang

hàng

trong


- Nhận điện thoại của khách hàng phản ánh

báo cáo


những phát sinh có liên quan đến sản phẩm và
chất lượng, bảo hành và DVKH.
- Kiểm tra công nợ, đôn đốc khách hàng thanh Hàng tuần

Theo
dõi công

toán công nợ đúng hạn theo qui định của

nợ

Công ty.

hàng và
tài

tổng hợp
theo dõi

hỗ trợ bán hàng (POSM).

quản lý

công nợ.
Hàng

sản

tháng


của
Khi có

Mục

mới, những thay đổi của đối thủ cạnh tranh.

thông tin

Tổng

ngành máy cầm tay, máy công cụ, nông
nghiệp..của Công ty đang kinh doanh.

thông
5

tin

thị

trường


theo dõi

- Ghi nhận thông tin chương trình, sản phẩm
- Ghi nhận diễn biến thị trường liên quan đến
nhật


Bảng
POSM.

Công ty

Cập

Bảng
theo

- Kiểm tra hình trạng hiện có của các công cụ

khách
4

tuần

- Từ đó có những đề xuất giải pháp thích hợp

hợp
thông tin
Hàng
tuần/tháng

để duy trì và phát triển thị trường

thị
trường,
đề xuất
trong


đề

báo cáo

xuất giải

tuần.

pháp
Đề xuất
giải pháp
đột xuất.
6

Quản lý, - Kiểm tra giám sát kế hoạch làm việc của SR Hàng tuần

Báo cáo

hỗ

kết quả

nhân

trợ

với NPP/ĐL.
- Hướng dẫn về Công ty, sản phẩm, kỹ năng


công


viên bán

bán hàng chuyên nghiệp cho SR

hàng
(nếu

việc

được

tuần/thán

giao

g

quản lý
SR)
Lập kế
hoạch
công tác
7



- Lập kế hoạch công việc, công tác và báo cáo


Báo cáo

kết quả công việc hàng tuần/tháng đúng hạn

báo

cáo kết

kế hoạch
Hàng

công

tuần/tháng

việc

quả

tuần/thán

công

g

việc

4/ Trách nhiệm


- Hoàn thành chỉ tiêu doanh số, doanh thu, công nợ.
- Hoàn thành chỉ tiêu mở NPP/ĐL mới tại các địa bàn được giao.
- Đảm bảo tính chính xác rõ ràng các thông tin về chương trình hỗ trợ bán hàng đến các
đối tượng khách hàng
- Đảm bảo tính chính xác của các thông thi thị trường cung cấp về Công ty
- Đảm bảo các thông tin khiếu nại thắc mắc của Khách hàng trong khu vực được chuyển


về công ty và giải đáp một cách thông suốt.
- Hoàn thành các thủ tục liên quan đến việc cấp, phát POSM cấp cho ĐL,… và chịu
trách nhiệm về POSM cấp phát cho các NPP/ĐL tại địa bàn.

5/ Quyền hạn

- Yêu cầu Kho vận, DVKH giao hàng đúng số lượng, chủng loại, thời gian theo đơn đặt
hàng của khách hàng đã được duyệt.
- Yêu cầu Điều phối bán hàng (Sale Admin) cung cấp hợp đồng, các văn bản thông báo,.
- Yêu cầu Điều phối bán hàng/ Kế toán cung cấp số liệu liên quan đến công nợ của
khách hàng đang phụ trách.
- Yêu cầu Admin, kho vận cung cấp POSM cho NPP/ĐL đã được duyệt đúng hạn.
- Yêu cầu Admin và kế toán cung cấp doanh số, lịch sử bán hàng của NPP/ĐL thuộc địa
bàn quản lý.
- Yêu cầu Công ty cung cấp công cụ, dụng cụ, biểu mẫu, POSM phục vụ cho công tác
chào bán hàng.
- Yêu cầu Công ty cung cấp chính sách hỗ trợ bán hàng trong khu vực
- Đánh giá và bàn giao trả SR nếu không đạt yêu cầu. Yêu cầu cấp SR tùy thuộc vào
khối lượng và tính chất công việc.


6/ Điều kiện làm việc


Thời gian làm việc

Hành chánh: 

Làm việc theo ca: □

Tự túc: 

Công ty hỗ trợ khi đi công tác: 

Phương tiện đi lại
Được trang bị phương tiện đi lại: …………………

5/ Tiêu chuẩn đối với Cá nhân thực hiện công việc

1

Trình độ học vấn tối

Trung cấp, Cao đẳng QTKD, Kinh tế, Kỹ thuật

thiểu

2

3

Kinh nghiệm tối


02 năm kinh nghiệm ở vị trí USM (ưu tiên đã từng làm ngành

thiểu

máy và công cụ)

Yêu cầu vi tính

Sử dụng thành thạo Exel, Word

Yêu cầu ngoại ngữ

Không

4


5

Ngoại hình/tác

Dễ nhìn/tác phong chuyên nghiệp/gọn gàng lịch sự

phong
6

Giới tính/độ tuổi

Nam/Nữ từ 24-36 tuổi


- Kiến thức chung về máy công cụ, ngũ kiêm và công cụ
7

Kiến thức

tiêu hao
- Kiến thức về tổ chức.

8

9

Kỹ năng chuyên
môn
Kỹ năng khác

- Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp
- Kỹ năng Giao tiếp, đàm phán, thuyết phục
- Kỹ năng phục vụ & chăm sóc khách hàng
- Quản lý thời gian hiệu quả
- Làm việc độc lập
- Thích nghi, chu đáo, Tự phát triển.

10

Thái độ

- Liêm chính. Đạo đức nghề nghiệp.
- Tự tin, năng động, sáng tạo.


Ghi chú: Cá nhân phải hoàn thành công việc theo Bản mô tả công việc với chức
danh mình đang đảm nhận. Tùy theo tình hình thực tế, cấp trên trực tiếp hoặc
lãnh đạo Công ty có thể bổ sung những nhiệm vụ mới theo tình hình thực tế của
Công ty.


PGD KD

HCNS

RSM/ASM

USM

Ngày …. tháng …năm….

Ngày ….tháng…

Ngày …. tháng…

Ngày

năm..

năm…

…..tháng…..năm…..




×