Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

02 HDG de thi thu 2018 HN 921

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.83 KB, 5 trang )

Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ

MOON.VN – Học để khẳng định mình

HDG ĐỀ THI THỬ SỞ GD&DT HÀ NỘI (MÃ ĐỀ: 921)
Thời gian làm bài : 50 phút

Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 921
81. C
91. A
101. A
111. A

82. D
92. A
102. D
112. D

83. B
93. B
103. C
113. C

84. D
94. B
104. B
114. C

85. C
95. B


105. C
115. B

86. D
96. B
106. C
116. A

87. C
97. A
107. B
117. C

88. D
98. A
108. D
118. B

89. D
99. C
109. D
119. C

90. B
100. D
110. A
120. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT MÃ ĐỀ 921
Câu 81: Đáp án C

Chỉ có phát biểu II đúng.
I, III và IV là thành tựu của công nghệ gen.
Câu 82: Đáp án D
Vì quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài.
Các phương án A, B, C là khác loài.
Câu 83: Đáp án B
Câu 84: Đáp án C
Lục lạp là bào quan quang hợp.
Câu 85 : Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
II sai. Vì hội chứng Đao xảy ra ở cặp NST số 21 nên tỉ lệ nam và nữ bị là như nhau.
III sai. Vì người bị hội chứng Đao là thể ba nên NST ở cặp 21 không theo cặp tương đồng, do đó cản
trở giảm phân tạo giao tử. Không tạo được giao tử nên không có khả năng sinh sản.
IV đúng. Vì tuổi của mẹ càng cao thì càng dễ bị rối loạn phân li NST nên càng dễ dãn tới sinh con bị
đột biến NST, trong đó có hội chứng Đao.
Câu 86: Đáp án D.
Vì tiến hóa hóa học sẽ hình thành nên các đại phân tử (Protein, axit nucleic, ...)
Câu 87: Đáp án C.
Vì trong một chu kì tim, nút xoang nhĩ phát nhịp làm cho tâm nhĩ co trước, sau đó đến tâm thất co, sau
đó đến pha giản chung.
Câu 88: Đáp án D. Vì gen điều hòa nằm ngoài operon Lac.
Câu 89: Đáp án D. Có 3 bộ ba kết thúc dịch mã, đó là 5’UAG3’; 5’UAA3’; 5’UGA3’.
Câu 90: Đáp án B.
Câu 91: Đáp án A.
Câu 92: Đáp án A. Vì bệnh lí do đột biến bao gồm đột bieens gen và đột biến NST. Ví dụ, ung thư máu
là do đột biến mất đoạn NST.
Bệnh di truyền phân tử là những bệnh do đột biến gen gây ra, được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức
phân tử.
Câu 93: Đáp án B. Vì thể một là 2n-1 = 14 – 1 = 13.
Câu 94: Một tế bào sinh tinh nên chỉ có 2 loại giao tử. → Đáp án B.



Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ

MOON.VN – Học để khẳng định mình

Câu 95: Đáp án B.
I và IV là cách li trước hợp tử. II và III là cách li sau hợp tử.
Câu 96: Đáp án B. Vì châu chấu là một loài thuộc ngành côn trùng. Tất cả các loài côn trùng đều hô hấp
bằng ông khí.
Câu 97: Đáp án A.
Có 2 nhận định đúng, đó là I và II.
III sai. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi vốn gen của mọi quần thể, trong đó có thể nhanh
chóng làm thay đổi vốn gen của quần thể có kích thước nhỏ.
IV sai. Vì giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 98: Đáp án A.
Vì có 2 phương thức hấp thụ ion khoáng, đó là hấp thụ thụ động và hấp thụ chủ động. Trong đó hấp
thụ chủ động luôn tiêu tốn năng lượng ATP.
Câu 99: Đáp án C
Có 2 phương pháp, đó là IV và V.
- Lai xa kèm theo đa bội hóa thì sẽ tạo ra thể đồng hợp. Giả sử lai xa giữa AaBb với DdEe, thu được
16 loại hợp tử F1. Các hợp tử F1 này đều có kiểu gen ở dạng đơn bội (Mỗi gen chỉ có 1 alen). Sau đó đa
bội hóa thì tất cả đều tồn tại thành cặp gồm 2 bản sao giống nhau. Ví dụ hợp tử ABDE được tứ bội hóa
thành AABBDDEE.
- Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa thì tất cả các gen đều tồn tại thành cặp gồm 2 bản sao giống
hệt nhau. Ví dụ hạt phấn có kiểu gen Abd thì khi lưỡng bội hóa sẽ thu được Aabbdd.
Câu 100: Đáp án D
Cả 4 nguyên nhân đều đúng
Câu 101: Đáp án A.
Có 3 kiểu gen, đó là I, III và IV.

Câu 102: Đáp án D.
A sai. Vì hô hấp sáng chính là enzim Ribulozo1,5diphotphat đã thay đổi hoant tính từ chổ hoạt tính
cacboxilaza thành hoạt tính oxigenaza.
B sai. Vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3 khi có ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao.
C sai. Vì hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 thấp, lượng O2 cao.
Câu 103: Đáp án C.
Câu 104: Đáp án B
AB
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con = 4:4:1:1. → Kiểu gen của cây X là
, tần số hóa vị gen = 20%.
ab
AB ab

→ Sơ đồ lai
. → Đời con có 4 loại kiểu gen; kiểu hình A-B- chỉ có 1 kiểu gen; số cây dị hợp 1
ab ab
cặp gen chiếm 20%.
→ Đáp án B đúng.
Câu 105: Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III → Đáp án C.
AB AB
AB D d AB D

X X 
X Y =(
- Phép lai =
)( X D Xd  X D Y ) sẽ có số kiểu gen = 10×4 = 40 → I
ab ab
ab
ab

đúng.
- Có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng.
→ A-B-XDY = 0,165 → A-B- = 0,165 : 0,25 = 0,66.
ab
A-B- = 0,66 → Kiểu gen
= 0,66 – 0,5 = 0,16.
ab


Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ

MOON.VN – Học để khẳng định mình

→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hóan vị = 1 – 2 × 0,4 = 0,2 → II sai.
Số cá thể cái dị hợp về 3 cặp gen = Dị hợp về 2 cặp gen × 1/4XDXd = (0,5+4×0,16 – 2 0,16 ) × 1/4 =
0,34 ×1/4 = 0,085 = 8,5% → III đúng.
- Số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66× 1/4 + 2×0,09×3/4 =
0,3 = 30%. → IV sai.
Câu 106: Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II → Đáp án C.
Tỉ lệ kiểu hình = 9:6:1 → Tương tác bổ sung.
F2 có tỉ lệ 9:6:1 → F1 là AaBb × AaBb → F2 có 9 kiểu gen, và F1 có 4 loại giao tử. → I và II đúng.
Cây quả tròn F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau. → III sai.
Trong tổng số bí quả dẹt F2 thì có tỉ lệ số cây thuần chủng = 1/9 → IV sai.
Câu 107: Đáp án B
Có 3 cặp gen dị hợp nên có 8 dòng thuần
Câu 108: Đáp án D
Có 64% số cây thân cao → 36% số cây aa → Tần số a = 0,6.
→ Cấu trúc di truyền của quần thể = 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
- Cây thân cao gồm có 0,16AA : 0,48Aa → 1/4AA : 3/4Aa. → Cho giao tử a = 3/8 và giao tử A = 5/8.

→ Khi lai với cây thân thấp thì cây thân cao ở đời con = 5/8 = 62,5%.
Câu 109: Đáp án D
Tần số IO = 0,2. → Tần số IB =

0,21  0,04 - 0,2 = 0,3. → Tần số IA = 0,5.

Người máu A có kiểu gen dị hợp (IAIO) có tỉ lệ = 2×0,5×0,2 = 0,2 = 20%.
Câu 110: Đáp án A.
Vì liên kết hoàn toàn cho nên cây có kiểu gen

AB
AB
tự thụ phấn sẽ thu được đời con có kiểu gen
ab
ab

chiếm tỉ lệ = 50%.
Câu 111: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án A.
- Bệnh P: Do gen lặn nằm trên NST thường (Vì 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con số 5 là gái bị bệnh
P).
Người số 6 có kiểu gen 2/3Aa về bệnh P; Người số 7 có kiểu gen Aa.
→ Người số 10 có kiểu gen 2/5AA và 3/5Aa về bệnh P.
→ Xác suất sinh con bị bệnh P của cặp 10 – 11 là 3/5 ×1/4 = 3/20.
- Bệnh Q: b quy định bệnh Q.
Người số 10 có kiểu gen XBY; Người số 11 có kiểu gen 1/2XBXB; 1/2XBXb.
→ Xác suất sinh con trai bị bệnh Q = 1/8.
I sai. Vì cặp 10-11 sinh con bị 2 bệnh = 3/20 × 1/8 = 3/160.
II sai. Vì người số 11 là con của người số 8 (người số 8 có kiểu gen XBXb) nên người số 11 có kiểu gen
1/2XBXB; 1/2XBXb.

III đúng. Con trai chỉ bị bệnh P = 3/20 × 3/8 = 9/160. (Vì con trai không bị bệnh Q = 1/2 – 1/8 = 3/8).
IV đúng. Vì người số 10 có thể có kiểu gen 2/5AA và 3/5Aa.
Câu 112 : Đáp án D.
Vì huyết áp giảm dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch; Tổng tiết diện ở mao mạch là lớn nhất.
Câu 113 : Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng. Vì nếu không khan hiếm nguồn sống thì sẽ không xảy ra cạnh tranh.


Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ

MOON.VN – Học để khẳng định mình

II đúng. Vì cạnh tranh giúp quần thể hình thành đặc điểm thích nghi.
III đúng. Vì khi mật độ cá thể quá cao thì xảy ra cạnh tranh và cạnh tranh làm giảm mật độ ở mức phù
hợp với điều kiện sống của môi trường.
IV đúng. Vì cạnh tranh gay gắt thì có thể dẫn tới loại trừ lẫn nhau.
Câu 114 : Đáp án C.
Có 5 phát biểu đúng, đó là I, II, IV, V và VI.
F1 có hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ là trội so với hoa vàng; Quả tròn trội so với quả bầu dục.
Quy ước: A – hoa đỏ; B – quả tròn.
ab
F2 có 16% cây hoa vàng, quả tròn. → 0,16aaB- →
= 0,25 – 0,16 = 0,09.
ab
I đúng. Vì F1 dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở cả hai giới nên đời con có 10 kiểu gen.
AB AB AB AB Ab
II đúng. Vì cây hoa đỏ, quả tròn có kí hiệu A-B- nên có 5 kiểu gen
;
;

;
;
.
AB Ab aB ab aB
AB
AB
ab
III sai. Vì F2 có 0,09
nên F1 có giao tử ab = 0,3 → kiểu gen của F1 là
. Do đó, kiểu gen
có tỉ
ab
ab
ab
lệ = 2 × 0,09 = 0,18 = 18%
IV đúng. Vì giao tử ab = 0,3 → Tần số hoán vị gen = 40%.
V đúng. Vì số cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp 1 cặp gen = 2 0,09  4  0,09 = 0,6 – 0,36 = 0,24 = 24%.
VI đúng. Vì hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen là A-bb nên có 2 kiểu gen là

Ab Ab
;
.
Ab ab

Câu 115: Đáp án B
Gen dài 510 nm → Có tổng số 3000 nucleotit.
Gen có 3800 liên kết hidro nên suy ra số nu loại G = 800; Số nu loại A = 700.
A1 = 30% × 1500 = 450. → T1 = 700 – 450 = 250.
X1 = 1/2× 450 = 225. → G1 = 800 – 225 = 575.
A sai. Vì A1 + G1 = 450 + 575 = 1025; Còn T1 + X1 = 250 + 225 = 475.

B đúng. Vì G2/T2 = X1/A1 = 1/2.
C sai. Vì T2 = A1 = 450; Còn A2 = T1 = 250
D sai. Vì T1/X1 = 250/225 chứ không bằng 1/2.
Câu 116 : Đáp án A.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
I đúng. Vì ổ sinh thái càng giao nhau thì nhu cầu càng giống nhau, do đó càng cạnh tranh nhau.
II sai. Vì một môi trường sống có nhiều loài khác nhau cùng sống nên có nhiều ổ sinh thái.
III đúng. Vì tất cả các đặc điểm về dinh dưỡng tạo nên ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV sai. Vì ổ sinh thái bao gồm không gian về các nhân tố vô sinh, hữu sinh đảm bảo cho loài tồn tại và
phát triển theo thời gian.
Câu 117: Đáp án C
ab
9% cây thấp, hoa trắng → 0,09
. Do đó, ab = 0,3 → Tần số hoán vị = 1 – 2 ×0,3 = 0,4 = 40%.
ab
Câu 118: Đáp án B
Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án B.
Thế hệ xuất phát có 0,9A- và 0,1aa.
x
x4 = 0,325
Gọi x là tỉ lệ kiểu gen Aa ở P. Ta có ở F2, aa có tỉ lệ = 0,1+
2


Chương trình Luyện thi Pro S.A.T – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ

MOON.VN – Học để khẳng định mình

3x
= 0,225 → x = 0,6. → P có tỉ lệ kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.

8
→ I đúng.
0,525
II sai. Vì cây hoa đỏ F2 gồm có 0,15Aa và 0,525AA → Cây AA =
= 7/9.
0,675



III sai. Vì ở F2, cây dị hợp chiếm 0,15 còn cây đồng hợp chiếm 0,85.
IV sai. Vì quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 119: Đáp án C.
I đúng. Vì khi thiếu tizoxin thì trẻ em sẽ chậm lớn, trí tuệ kém phát triển.
II sai. Vì FSH không kích thích phân bào.
III sai. Progesteron không chỉ được tiết ra ở giai đoạn mang thai mà còn được tiết ra ở giai đoạn chu kì
kinh.
IV đúng. Vì testosteron kích thích phân hóa tế bào,điều đó giúp phát triển cơ và các cơ quan sinh dục phụ
ở nam giới.
Câu 120: Đáp án A
Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1A-B- và 1A-bb. → Suy ra đời con luôn có 100% A- nên ở P, kiểu hình thân
cao phải là thuần chủng; còn kieur hình hoa đỏ phải dị hợp

Thầy Phan Khắc Nghệ - Moon.vn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×