Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bài tập về chính sách tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.55 KB, 2 trang )

AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH



BUỔI 5: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG & CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
UPDATE 01/2018

CHƯƠNG VIII. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
I. TỔNG QUAN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Trình bày vai trò và các dịch vụ cơ bản của NHTM?
II. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2. Tại sao ngân hàng thương mại là kênh cung ứng vốn chính cho doanh nghiệp ngay cả khi thị trường vốn rất phát
triển? (Cô Lan)
3. Cổ phiếu là tài sản chiếm tỉ trọng lớn trong NHTM, đúng hay sai ? Hãy giải thích tại sao?
4. Tại sao các NHTM lại thích nắm giữ các chứng chỉ nợ mặc dù chúng có lãi suất thấp?
5. Các rủi ro cơ bản của NHTM trong nên kinh tế thị trường? Trình bày các công cụ quản lý rủi ro.
6. Tại sao ngày nay nhiều NHTM Việt Nam không sử dụng phương thức tín dụng truyền thống nữa. Giải pháp cho
vấn đề này. (Cô Lan)
7. Tại sao ngày nay các ngân hàng có xu hướng lấn sân sang các hoạt động phi ngân hàng(bảo hiểm, chứng khoán).
Nêu các cách thức cơ bản để các ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ ngoại bảng này? (Cô Lan)
8. Tại sao "Hợp đồng mua lại Repo" có khả năng quản lí rủi ro thanh khoản trong NHTM? Giải thích vì sao ngày
nay NHTM ưa thích loại công cụ này? (Cô Lan)
9. Hiện nay Ngân hàng nhà nước VN đang áp dụng trần lãi suất huy động đối với các tổ chức tín dụng là 6%/năm.
Hậu quả? Sự ứng phó của các tổ chức tín dụng với cơ chế này? (Cô Lan)
10. Khả năng tạo tiền của NHTM phụ thuộc vào yếu tố nào? NHTW sử dụng công cụ nào của chính sách tiền tệ để
kiểm soát tạo tiền của NHTM? (Cô Lan)

11. Bài tập về chức năng tạo tiền của NHTM
Dưới đây là số liệu giả định về bảng cân đối của hệ thổng ngân hàng thương mại (Đơn vị;
tỉ đồng).


Tài sản

Nguồn vốn

Dự trữ: 500

Tiền Gửi: 2800

Cho vay: 2500

Vốn chủ sở hữu: 200

Tổng: 3000

Tổng: 3000

Giả sử ti lệ tiền mặt so với tiền gửi của công chúng là 4. Hãy tỉnh các chi tiêu sau;
a. Sổ nhân tiền b. Cơ sở tiền c. MS
Sau đó, giả sử NHTW mua trái phiếu cùa hệ thổng ngân hàng thương mại với giá trị 2500
tỷ đồng và hệ thổng ngân hàng thương mại cho vay được toàn bộ dự trữ dôi ra. Hãy tính
các chi tiêu sau:
d. Cơ sở tiền. e. M1 f. Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng. g. Lượng tiền gửi. h. Dự trữ thực
tế của các ngân hàng thương mại. i. Tổng sổ tiền cho vay của hệ thống ngân hàng
thương mại.
Bài Giải
12. Bài tập về tỷ lệ dự trữ NHTM
Dưới đây là số liệu giả định về bảng cân đối của hệ thổng ngân hàng thương mại (Đơn vị;
tỉ đồng).
Tài sản


Nguồn vốn

Dự trữ: 500

Tiền Gửi: 2800

Cho vay: 2500

Vốn chủ sở hữu: 200

Cho tỷ lệ dự trữ bắt buộc trên tiền gửi là 10%
Nếu lượng tiền gửi giảm 300, ngân hàng cần phải làm gì?


AAA CLASS – TCTT – LTTC – TTNH



CHƯƠNG VII. NHTW VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
1. So sánh NHTW và tổ chức tín dụng
2. Ưu nhược điểm NHTW trực thuộc chính phủ
II. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ VAI TRÒ ỔN ĐỊNH GIÁ CẢ
3. Khi NHTW mua trái phiếu trên thị trường mở thì nó sẽ làm thay đổi cung tiền của nền kinh tế và lãi suất thị
trường như thế nào ?
4. Mối quan hệ giữa các mục tiêu cuối cùng trong CSTT của NHTW? Từ đó đặt ra vấn đề gì trong việc lựa chọn mục
tiêu CSTT của VN hiện nay (Cô Lan)
5. Nêu ưu điểm của chính sách tiền tệ gián tiếp so với chính sách tiền tệ trực tiếp. Trong trường hợp nào Nhà nước
buộc phải dùng chính sách trực tiếp. (Cô Lan)
6. Tại sao nhiều khi CS tiền tệ ở VN bị vô hiệu hóa? (Cô Lan)

7. Tại sao khi thiếu vốn khả dụng các ngân hàng thương mại lại có xu hướng vay lẫn nhau hơn là vay ngân hàng
trung ương? (Cô Lan)
8. Chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu là gì? Để thực hiện chính sách này thành công thì cần có điều kiện cơ bản gì?
(Cô Lan)
9. Phân biệt chính sách tiền tệ thông thường và chính sách lạm phát mục tiêu?
10. Lạm phát bằng 0 có phải luôn tốt không? Tại sao? (Cô Hồng)
11. Tại sao Ngân hàng nhà nước VN rất khó theo đuổi mục tiêu dài hạn là ổn định giá trị dòng tiền? Để theo đuổi
mục tiêu này cần điều kiện gì? (Cô Lan)

12. Bài tập về Chính sách tiền tệ của NHTW
(Đvt: nghìn tỷ đồng)
Tài khoản tiền gửi thanh toán: Dd = 900
Tổng cung tiền: Ms = 1800
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: rD = 20%
a) Hãy xác định khối tiền trong lưu thông (C), tiền dự trữ (R), và tiền gửi (D) tại điểm cân
bằng.
b) Hãy xác định số nhân tiền.
c) Hãy mô tả hai cách thức mà ngân hàng trung ương có thể can thiệp làm giảm khối
tiền của nền kinh tế.
d) Ngân hàng trung ương muốn giảm cung tiền bớt 500 nghìn tỷ đồng. Tác động của
chính sách này đến lãi suất như thế nào? Ngân hàng trung ương sẽ phải mua hay bán
một lượng trái phiếu có trị giá bao nhiêu?



×