Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mở rộng đầu tư của doanh nghiệp tại tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------------

LƯƠNG ĐẮC TƯỜNG

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
Ý ĐỊNH MỞ RỘNG ĐẦU TƯ CỦA
DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------------

LƯƠNG ĐẮC TƯỜNG

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
Ý ĐỊNH MỞ RỘNG ĐẦU TƯ CỦA
DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH KIÊN GIANG
Chuyên nhành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS. TS. NGUYỄN TRỌNG HOÀI


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


LỜI CAM ÐOAN
Tôi tên là: Lương Đắc Tường – MSV: 7701250122A, là học viên lớp
cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế. Tôi xin cam đoan Đề tài luận văn
“Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mở rộng đầu tư của doanh
nghiệp tại Tỉnh Kiên Giang” là do tôi nghiên cứu, tìm hiểu với sự hướng dẫn
của thầy giáo GS.TS Nguyễn Trọng Hoài, hoàn toàn không có sự sao chép
của người khác. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, các
nguồn tài liệu được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam
đoan của mình.
Kiên Giang, ngày tháng
Tác giả

Lương Đắc Tường

năm


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ÐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 5

2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................... 5
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 5
3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................. 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 6
4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 6
4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 6
5. Ý nghĩa của luận văn.............................................................................................. 7
5.1. Về mặt khoa học .................................................................................................... 7
5.2. Về mặt thực tiễn .................................................................................................... 8
6. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 8
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ÐỘNG ÐẦU TƯ ................................... 10
1.1. Hoạt động đầu tư phát triển............................................................................. 10
1.1.1. Khái niệm và phân loại đầu tư phát triển ......................................................... 10
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư ........................................................................................... 10
1.1.1.2. Phân loại đầu tư ............................................................................................ 11
1.1.2. Các hình thức đầu tư ........................................................................................ 12
1.2. Vai trò của đầu tư phát triển ........................................................................... 12
1.2.1. Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế ...................................................... 13
1.2.1.1. Đối với các đơn vị kinh tế ............................................................................. 13


1.2.1.2. Đối với nền kinh tế quốc dân ........................................................................ 13
1.2.2. Đầu tư tác động đến chuyển dịch kinh tế......................................................... 14
1.2.3. Đầu tư tác động làm tăng năng lực khoa học công nghệ................................. 15
1.2.4. Đầu tư vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu của nền kinh
tế.................................................................................................................................. 16
1.2.5. Cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ lao động, cải thiện đời sống dân cư
..................................................................................................................................... 17
1.3. Hiệu quả đầu tư và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp
..................................................................................................................................... 18

1.3.1. Hiệu quả đầu tư ................................................................................................ 18
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp ................................ 18
1.3.2.1. Các chỉ tiêu tài chính .................................................................................... 18
1.3.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả xã hội và môi trường ................................. 19
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp................... 19
1.4.1. Đặc điểm về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên................................................ 19
1.4.2. Môi trường pháp lý ........................................................................................... 20
1.4.3. Môi trường kinh tế............................................................................................ 20
1.4.4. Môi trường khoa học công nghệ ...................................................................... 21
1.4.5. Lao động ........................................................................................................... 21
1.4.6. Đặc điểm của thị trường ................................................................................... 22
1.4.7. Cơ sở vật chất của doanh nghiệp ..................................................................... 23
1.4.8. Các mục tiêu phát triển của doanh nghiệp ....................................................... 23
1.4.9. Đặc điểm về quản trị doanh nghiệp ................................................................. 23
1.5. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về khuyến khích đầu tư.... 24
1.5.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia Đông Nam Á ............................................. 24
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Kiên Giang về khuyến khích đầu tư....................... 25
1.6. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan và mô hình nghiên cứu đề
xuất ............................................................................................................................. 26
1.6.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan .............................................. 26


1.6.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới ....................................................... 26
1.6.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ......................................................... 28
1.6.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................. 29
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 32
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 33
2.1. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 33
2.2. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 35
2.3. Phiếu điều tra ..................................................................................................... 36

2.4. Mẫu nghiên cứu ................................................................................................. 37
2.4.1. Kích thước mẫu thu thập cho nghiên cứu ........................................................ 37
2.4.2. Phương pháp chọn mẫu .................................................................................... 37
2.5. Nguồn số liệu sử dụng ....................................................................................... 38
2.5.1. Số liệu thứ cấp .................................................................................................. 38
2.5.2. Số liệu sơ cấp.................................................................................................... 38
2.6. Phần mềm sử dụng và các phương pháp phân tích dữ liệu ......................... 38
2.6.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ..................................................................... 38
2.6.2. Phân tích nhân tố EFA ..................................................................................... 39
2.6.3. Phân tích hồi quy – Kiểm định sự phù hợp mô hình ....................................... 40
2.6.4. Kiểm định các giả thuyết.................................................................................. 40
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 41
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
..................................................................................................................................... 42
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang ...................... 42
3.1.1. Cơ sở hạ tầng .................................................................................................... 42
3.1.2. Hệ thống dịch vụ công ..................................................................................... 43
3.1.3. Hiện trạng lao động .......................................................................................... 45
3.1.5. Hiện trạng tự nhiên xã hội................................................................................ 50
3.1.6. Tình hình thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước .......................................... 52


3.1.7. Đánh giá tiềm năng của tỉnh Kiên Giang tác động đến quyết định đầu tư của
doanh nghiệp............................................................................................................... 54
3.1.7.1. Những cơ hội và lợi thế của tỉnh................................................................... 54
3.1.7.2. Những điểm còn hạn chế ............................................................................... 55
3.2. Tình hình đầu tư của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ...... 56
3.2.1. Khái quát sự phát triển của các DN trên địa bàn Kiên Giang ......................... 56
3.2.2. Vốn đầu tư của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang..................... 58

3.2.2.1. Vốn đầu tư ..................................................................................................... 58
3.2.2.2. Ngành nghề, lĩnh vực đầu tư và quy mô hoạt động ...................................... 60
3.2.2.3. Hiệu quả đầu tư của các doanh nghiệp ........................................................ 62
3.2.2.4. Đóng góp của các doanh nghiệp đối với tình hình phát triển kinh tế xã hội
tỉnh Kiên Giang .......................................................................................................... 63
3.3. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp
tại các huyện chọn lọc thuộc Tỉnh Kiên Giang ..................................................... 65
3.3.1. Khái quát chung về các doanh nghiệp trong mẫu nghiên cứu......................... 65
3.3.1.1. Một số đặc điểm của doanh nghiệp trong mẫu nghiên cứu ......................... 65
3.3.1.2. Một số chỉ tiêu về vốn đầu tư và hiệu quả kinh doanh ................................. 67
3.3.2.2. Phân tích hồi quy về yếu tố ảnh hưởng tới quyết định đầu tư mới của doanh
nghiệp ......................................................................................................................... 73
3.3.3. Đánh giá tác động của môi trường kinh doanh đến ý định mở rộng đầu tư của
các doanh nghiệp ........................................................................................................ 75
3.3.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................................. 75
3.3.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ............................................................ 80
3.3.4. Đánh giá chung về yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư của các doanh
nghiệp tại tỉnh Kiên Giang ......................................................................................... 85
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 86
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GỢI Ý CHÍNH SÁCH
CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG ...................................................................................... 87


4.1. Kết luận từ nghiên cứu ..................................................................................... 87
4.1.1. Kết luận từ hiện trạng tỉnh Kiên Giang ảnh hưởng đến doanh nghiệp ........... 87
4.1.2. Kết luận từ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư mới của
doanh nghiệp............................................................................................................... 88
4.1.3. Kết luận chủ yếu từ phân tích ảnh hưởng của môi trường đầu tư đến quyết
định mở rộng đầu tư của doanh nghiệp...................................................................... 90

4.2. Gợi ý các chính sách nhằm cải thiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang................................................................................................................. 91
4.2.1. Nhóm giải pháp nhằm cải thiện môi trường kinh doanh ................................. 91
4.2.1.1 Cải cách thủ tục hành chính, dịch vụ công.................................................... 91
4.2.1.2. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng ................................................................. 93
4.2.1.3. Phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp ................. 94
4.2.2.1. Tạo điều kiện để doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn tín dụng....................... 95
4.2.2.2. Hỗ trợ các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản ................. 96
4.2.3. Nhóm giải pháp phát triển khu vực doanh nghiệp tư nhân ............................. 98
4.3. Những giải pháp từ phía các doanh nghiệp.................................................... 99
4.3.1. Nâng cao trình độ quản lý của doanh nghiệp .................................................. 99
4.3.2. Mở rộng quy mô và nghiên cứu thị trường kinh doanh ................................ 100
4.3.3. Thực hiện liên kết, liên doanh giữa các doanh nghiệp .................................. 101
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ......................................................................................... 102
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 103

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC ĐIỀU TRA


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP

:

Cổ phẩn

DN

:


Doanh nghiệp

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

ĐVT

:

Đơn vị tính

FDI

:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

:


Tốc độ tăng trưởng

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

LNST

:

Lợi nhuân sau thuế

UBND

:

Ủy ban nhân dân

PCI

:

Năng lực cạnh tranh

KTTĐ

:


Kinh tế trọng điểm


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tổng hợp các biến .......................................................................................34
Bảng 3.1. Năng suất lao động tại tỉnh Kiên Giang năm 2015 ...................................46
Bảng 3.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2015 tỉnh Kiên Giang ............................ 48
Bảng 3.3. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang............................... 57
Bảng 3.4. Vốn đầu tư phân theo khu vực và loại hình DN 2011 – 2020 .................59
Bảng 3.5. Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp 2011 – 2020 .................................60
Bảng 3.6. Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp 2011 – 2020...........................62
Bảng 3.7. Lao động phân loại theo loại hình DN và ngành SXKD 2011-2020 ..............64
Bảng 3.8. Một số đặc điểm của doanh nghiệp trong mẫu điều tra ............................ 66
Bảng 3.9. Đặc điểm về vốn và lợi nhuận của các doanh nghiệp ............................... 68
Bảng 3.10. Kết quả phân tích tương quan về ảnh hưởng của các biến số nghiên cứu
.....................................................................................................................................70
Bảng 3.11. Kết quả mô hình hồi quy về các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư
mới của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang...........................................73
Bảng 3.12. Cronbach’s alpha thang đo “Thang đo cơ sở hạ tầng” ...........................76
Bảng 3.13. Cronbach’s alpha thang đo “Dịch vụ công”............................................77
Bảng 3.14. Cronbach’s alpha thang đo “Lao động” ..................................................77
Bảng 3.15 Cronbach’s alpha thang đo “tiếp cận thị trường”.....................................78
Bảng 3.16. Cronbach’s alpha thang đo “Yếu tố xã hội” ...........................................79
Bảng 3.17. Cronbach’s alpha thang đo “Đầu tư” ......................................................79
Bảng 3.18. Phân tích nhân tố (EFA) .........................................................................81
Bảng 3.19. Kết quả thống kê phần dư trong phân tích hồi qui .................................82
Bảng 3.20. Kết quả phân tích hồi qui về ý định mở rộng đầu tư của DN .................83
Bảng 4.1. Đánh giá cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp tại địa phương ........................93
Bảng 4.2. Tình trạng cơ sở hạ tầng tại địa phương ....................................................93

Bảng 4.3. Đặc điểm thị trường của các doanh nghiệp .............................................101


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 Mô hình các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định đầu tư mới của doanh nghiệp 30
Sơ đồ 2.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 35
Biểu đồ 3.1 Cơ cấu kinh tế tỉnh Kiên Giang năm 2014-2015 ....................................... 47


TÓM TẮT

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích thực trạng hoạt động
đầu tư và yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư của các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang. Thông qua phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và
điều tra dữ liệu sơ cấp của các doanh nghiệp trên địa bàn để phân tích đánh
giá về thực trạng hoạt động đầu tư, hiệu quả hoạt động đầu tư kinh doanh
cũng như yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả đầu tư của các doanh nghiệp trên địa
bàn.
Kết quả phân tích cũng cho thấy, trong các yếu tố như: thời gian hoạt
động, trình độ giám đốc, qui mô doanh nghiệp, tín dụng, ngành nghề kinh
doanh (nông nghiệp, thủy sản), doanh nghiệp tư nhân có ảnh hưởng có ý
nghĩa thống kê tới hiệu quả đầu tư kinh doanh của các doanh nghiệp này. Bên
cạnh đó, kết quả phân tích cũng cho thấy ý định mở rộng đầu tư kinh doanh
của khu vực doanh nghiệp này phụ thuộc vào những yếu tố thuộc về môi
trường kinh doanh như: dịch vụ công, hạ tầng ảnh hưởng tới ý định đầu tư của
doanh nghiệp. Bên cạnh đó, luận văn cũng trình bày những giải pháp nhằm
cải thiện hiệu quả hoạt động đầu tư kinh doanh cho các doanh nghiệp trên địa
bàn. Những giải pháp được đề xuất bao gồm: cải cách thủ tục hành chính và
các dịch vụ công, tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, chính sách tín dụng, phát
triển mạnh khu vực doanh nghiệp tư nhân, đồng thời thực hiện liên doanh liên

kết, nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp, hỗ trợ các doanh
nghiệp thuộc ngành ngành nghề kinh doanh trong đó cần ưu tiên các doanh
nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản.


1

LỜI MỞ ÐẦU

1. Tính cấp thiết của nghiên cứu
Đầu tư phát triển có thể xem là hoạt động quan trọng nhất đối với mỗi
doanh nghiệp, vì chỉ có đầu tư phát triển mới duy trì và hơn nữa là mở rộng
tiềm lực sản xuất của doanh nghiệp hay quốc gia đó. Để doanh nghiệp có thể
tiến hành và phát triển sản xuất cần phải có vốn, lao động, trong đó yếu tố vốn
bao gồm tất cả các chi phí để mua tư liệu lao động và đối tượng lao động với
một trình độ công nghệ nhất định, chi phí để bồi dưỡng lao động đủ trình độ
quản lý, sử dụng các tư liệu lao động và đối tượng lao động sản xuất ra sản
phẩm với năng suất và chất lượng ngày càng cao. Để tiến hành sản xuất với
quy mô ngày càng lớn cần phải tăng các yếu tố đầu vào, tức là tăng chi phí
cho các yếu tố đầu vào hay nói cách khác là tăng đầu tư cho các yếu tố này.
Tăng đầu tư vốn cho phép tăng các đầu vào kể cả số lượng, chất lượng và tất
yếu đầu ra sẽ lớn hơn về số lượng và cao hơn về chất lượng. Theo Keynes,
mỗi sự gia tăng về vốn đầu tư đều kéo theo sự gia tăng nhu cầu về nhân công
và nhu cầu về tư liệu sản xuất. Do đó làm tăng việc làm và tăng nhu cầu tiêu
dùng của nền kinh tế. Tất cả điều đó làm tăng thu nhập của nền kinh tế và đến
lượt mình tăng thu nhập làm tăng đầu tư mới.
Tình hình kinh tế tỉnh Kiên giang trong những năm qua đã có những
chuyển biến tích cực, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Tỉnh có xu hướng tăng
ngày càng cao, giai đoạn 2005-2010 tăng bình quân 9%/năm và giai đoạn
2010-2015 tăng bình quân 11%/năm, trong đó tốc độ tăng trưởng biǹ h quân

của khu vực doanh nghiệp là 26,3%/năm, đóng góp ngày càng cao và đế n
năm 2020 đã đạt 40,3% trong cơ cấu kinh tế của Tỉnh. (Tổng cục thống kê ,
/>

2

Tuy nhiên, các doanh nghiệp của Tỉnh vẫn có những hạn chế trong phát
triển, đặc biệt là quy mô vốn đầu tư với hơn 97% doanh nghiệp tại Tỉnh có
quy mô vừa và nhỏ, số vốn trung bình mỗi doanh nghiệp tuy có tăng nhưng
thuộc nhóm thấp nhất các Tỉnh, Thành phố trong vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam (Sở Kế hoạch và Đầu tư Kiên Giang, 2016). Điều này cho thấy việc
thu hút doanh nghiệp đầu tư mới, đầu tư mở rộng SXKD còn hạn chế, khu
vực DN của Tin̉ h chủ yế u là doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa mạnh dạn đầu tư
vố n phát triển doanh nghiệp. Quy mô vốn thấp sẽ hạn chế việc đổi mới công
nghệ, tận dụng cơ hội kinh doanh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và hội nhập ngày càng sâu,
rộng vào nền kinh tế thế giới.
Phần lớn các doanh nghiệp đang hoạt động tại tỉnh Kiên Giang có quy
mô nhỏ. Giá trị tài sản cố định (TSCĐ) và vốn kinh doanh bình quân của mỗi
DN lần lượt là 2,4 tỷ đồng và 4,03 tỷ đồng. Số vốn trung bình này tương đối
nhỏ so với mức trung bình của các DN ở ĐBSCL (4,65 tỷ đồng/DN). Quy mô
DN lớn dần theo các loại hình DN từ hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hợp tác
xã (HTX), doanh nghiệp tư nhân (DNTN), công ty trách nhiệm hữu hạn
(CTTNHH) đến công ty cổ phần (CTCP). Nếu căn cứ theo Nghị định
90/2001/NĐ-CP để phân loại DN theo quy mô thì có đến 96% số DNNQD
được khảo sát là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Trình độ học vấn
và chuyên môn của người quản lý cũng không cao. Số người quản lý có trình
độ từ trung cấp trở xuống chiếm gần 90% trong khi số người quản lý có trình
độ đại học hay sau đại học chiếm không đến 10%. Các nhà quản lý cũng ít
tham dự các khóa tập huấn về chuyên môn quản lý nên công tác tổ chức, điều

hành DN chủ yếu theo phương pháp truyền thống và kinh nghiệm bản thân.
Những điều này sẽ hạn chế rất nhiều năng lực cạnh tranh của DN khi nền kinh
tế bước vào giai đoạn hội nhập . (Tổng cục thống kê , />

3

Xét về sự sẵn có của các yếu tố đầu vào, phần lớn các DN có thể được
đáp ứng đầy đủ nhu cầu về lao động, nguyên liệu, điện, nước, dịch vụ viễn
thông nhưng lại gặp khó khăn về mặt bằng. Đối với lao động, do phần lớn DN
hoạt động trong những ngành nghề đơn giản nên chủ yếu sử dụng lao động
phổ thông, vốn rất dồi dào tại Kiên Giang. Tương tự đối với nguyên liệu, hầu
hết các DN cho rằng nguồn nguyên liệu tại Kiên Giang rất dồi dào nên họ
không e ngại việc thiếu hụt đầu vào này trong hoạt động của mình. Về các
yếu tố đầu vào thuộc về cơ sở hạ tầng như điện, nước, hệ thống giao thông,
dịch vụ viễn thông, những yếu tố này đã được địa phương đầu tư nâng cấp
đáng kể trong thời gian gần đây nên các DN đã được cung ứng tương đối đầy
đủ. Tuy nhiên, tùy theo từng huyện thị mà chất lượng cung ứng những dịch
vụ này có sự chênh lệch nhất định. Những DN ở các khu vực trung tâm kinh
tế như Rạch Giá, Hà Tiên thường được cung ứng tốt hơn so với những DN ở
những nơi khác. Chất lượng cung ứng các dịch vụ này tại một số huyện/thị có
mật độ DN cao như Châu Thành và Kiên Lương lại không tương xứng với tốc
độ phát triển của các DN.
Các DN tại Kiên Giang thường gặp khó khăn về việc mở rộng mặt
bằng. Có đến gần 60% số DN cho biết họ đang thiếu mặt bằng hay mặt bằng
của họ chỉ đủ cho hiện tại và phần lớn những DN này lại ít có khả mở rộng
mặt bằng trong tương lai. Khó khăn trong việc mở rộng mặt bằng chủ yếu là
do việc đầu cơ đất đai của một số DN đã làm giá đất tăng cao. Do vậy, những
DN nhỏ với tiềm năng tài chính thấp khó có thể được đáp ứng đầy đủ nhu cầu
về mặt bằng nên sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc mở rộng quy mô trong
tương lai.

Xét về mối quan hệ giữa DN và các cơ quan nhà nước, có gần 1/3 số
DN không hài lòng với công việc của các cán bộ nhà nước ở các cơ quan có
liên quan đến hoạt động của họ, nhất là cơ quan thuế. Các DN còn phản ánh


4

rằng họ không được cung cấp thông tin đầy đủ về những sự thay đổi trong
chính sách và thị trường nên họ gặp nhiều khó khăn trong việc hoạch định
những kế hoạch kinh doanh dài hạn.
Để đạt được các mục tiêu phát triển của địa phương cần huy động một
nguồn lớn của xã hội, trong đó việc huy động các nguồn vốn đầu tư từ khối
doanh nghiệp có vai trò hết sức quan trọng. Tuy nhiên, với đặc điểm các
doanh nghiệp trên địa bàn của tỉnh hiện nay đều có quy mô nhỏ, thiếu vốn,
khả năng tiếp cận đến tín dụng hạn chế, thiếu kỹ năng quản lý, thông tin,…
Bên cạnh đó, các yếu tố thuộc về môi trường kinh doanh trên địa bàn tỉnh vẫn
chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của khối doanh nghiệp này, như: doanh
nghiệp ít được tham gia vào công tác xúc tiến thương mại, công tác cải cách
hành chính còn chuyển biến chậm, các thủ tục liên quan đến hoạt động đầu tư
còn phức tạp; các chi phí dịch vụ về cơ sở hạ tầng hỗ trợ kinh doanh còn lớn
so với các nước trong khu vực,... Tất cả những vấn đề này đang làm cản trở
sự phát triển của khu vực doanh nghiệp này, ảnh hưởng tới khả năng huy
động các nguồn lực cho sự phát triển của Kiên Giang.
Xuất phát từ những vấn đề bức thiết như trên, tác giả lựa chọn đề tài
“Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư của doanh nghiệp tại
tỉnh Kiên Giang” để làm luận văn thạc sĩ của mình. Thông qua quá trình
nghiên cứu để phân tích thực trạng về hiệu quả đầu tư cũng như yếu tố ảnh
hưởng đến ý định mở rộng đầu tư trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang để thấy được đâu là vấn đề cần quan tâm đối với khu vực doanh
nghiệp, đâu là những rào cản từ khía cạnh thể chế góp phần cải thiện môi

trường kinh doanh cho khu vực doanh nghiệp này. . Nghiên cứu này có nhiều
điểm khác biệt so với các nghiên cứu trước đây như: (i) Sử dụng mô hình
logit thay cho mô hình ước lượng bình phương nhỏ nhất thông thường (OLS)
của các nghiên cứu trước; (ii) Mô hình tổng hợp hơn và đưa vào nhiều chỉ tiêu


5

đánh giá hiệu quả doanh nghiệp như: ROA, ROE, ROS và giá trị xuất khẩu...;
(iii) Số liệu sơ cấp qua điều tra doanh nghiệp và số lượng mẫu lớn; (iv) Cách
tiếp cận chủ yếu là các yếu tố nội sinh bên trong doanh nghiệp, được khảo sát,
thu thập từ tình hình hoạt động SXKD thực tế của doanh nghiệp; (v) Địa bàn
nghiên cứu là tỉnh Kiên Giang, nơi chưa có nghiên cứu nào có liên quan đến
các yếu tố nội sinh ảnh hưởng đến đầu tư của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là nghiên cứu, phân tích thực trạng yếu tố
ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư trong các doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất
một số giải pháp nhằm cải thiện hoạt động đầu tư kinh doanh cho khu vực
doanh nghiệp trên địa bàn các huyện Giang Thành, Hòn Đất, Kiên Lương, Hà
Tiên thuộc Tỉnh Kiên Giang. Nhận dạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp trên địa bàn các huyện đó.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu đó, tác giả xác định mục tiêu cụ thể của đề tài:
- Phân tích thực trạng họat động sản xuất kinh doanh và đầu tư của các
doanh nghiệp ở một số huyện chọn lọc thuộc Tỉnh Kiên Giang.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư mới của các
doanh nghiệp ở một số huyện chọn lọc thuộc Tỉnh Kiên Giang.
- Đưa ra các giải pháp khuyến khích đầu tư mới đối với các DN địa bàn
thuộc Tỉnh Kiên Giang.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Qua phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư trong các
doanh nghiệp trên địa bàn các huyện Giang Thành, Hòn Đất, Kiên Lương, Hà
Tiên thuộc Tỉnh Kiên Giang. Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như sau:


6

- Thực trạng về hoạt động đầu tư trong các doanh nghiệp trên địa bàn
các huyện Giang Thành, Hòn Đất, Kiên Lương, Hà Tiên thuộc Tỉnh Kiên
Giang trong thời gian vừa qua như thế nào?
- Những yếu tố nội tại nào của doanh nghiệp ảnh hưởng tới quyết định
đầu tư mới đối với các doanh nghiệp? Những rào cản nào thuộc về môi
trường kinh doanh ảnh hưởng tới ý định mở rộng đầu tư của doanh nghiệp?
- Những giải pháp quan trọng nào góp phần cải thiện hoạt động đầu tư
kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn các huyện Giang Thành, Hòn
Đất, Kiên Lương, Hà Tiên thuộc Tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư của
doanh nghiệp
Phạm vi điều tra: Tất cả các doanh nghiệp thuộc 4 huyện Giang Thành,
Hòn Đất, Kiên Lương, Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang có đầy đủ tư cách pháp
nhân, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, chịu sự điều tiết bởi Luật
Doanh nghiệp (2005). Đây là các huyện có mật độ doanh nghiệp tập trung cao
nhất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Mẫu nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ cuộc điều tra
doanh nghiệp của Cục Thống kê Kiên Giang năm 2015. Số lượng mẫu doanh
nghiệp thu thập được 229 mẫu.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi về ngành nghề kinh doanh: Khu vực doanh nghiệp trên địa bàn
thuộc 4 huyện Giang Thành, Hòn Đất, Kiên Lương, Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên
Giang hoạt động ở nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau. Các doanh
nghiệp này chủ yếu hoạt động trong các ngành nghề thế mạnh của tỉnh như
đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, chế biến thủy sản, sản xuất vôi xây dựng,


7

xây dựng, xay xát, du lịch và thương mại. Theo thời gian, lợi thế của những
ngành này có sự biến động theo những xu hướng khác nhau. Trong khi những
ngành như xây dựng và chế biến thủy sản có tốc độ tăng trưởng cao về mặt
doanh thu và lợi nhuận thì những ngành khác như sản xuất vôi xây dựng, khai
thác thủy hải sản và nhà hàng, khách sạn có dấu hiệu sa sút. Những ngành
nghề chế tạo có kỹ thuật cao hầu như chưa xuất hiện tại Kiên Giang. Chính vì
lý do đó, đề tài chỉ nghiên cứu ở một số doanh nghiệp kinh doanh trên các
lĩnh vực: nông nghiệp – thủy sản, công nghiệp – xây dựng và du lịch, dịch vụ
trên địa bàn.
Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập tại các doanh
nghiệp giai đoạn 2011-2015, số liệu sơ cấp được thu thập trong các doanh
nghiệp giai đoạn từ tháng 6/2016 – 11/2016.
5. Ý nghĩa của luận văn
5.1. Về mặt khoa học
Thứ nhất, luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động đầu tư,
làm rõ bản chất của hoạt động đầu tư kinh doanh của các doanh nghiệp.
Thứ hai, xây dựng các mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động đầu tư và ý định mở rộng đầu tư của các doanh nghiệp trên địa bàn
4 huyện Giang Thành, Hòn Đất, Kiên Lương, Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang.
Thứ ba, luận văn đã tổng kết kinh nghiệm trong việc khuyến khích đầu
tư của một số quốc gia có điều kiện tương đồng về địa lý với Việt Nam trong

thời gian qua. Thông qua việc tổng kết này để rút ra những bài học kinh
nghiệm trong việc khuyến khích đầu tư đối với doanh nghiệp thuộc 4 huyện
Giang Thành, Hòn Đất, Kiên Lương, Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang trong
những giai đoạn tới.


8

5.2. Về mặt thực tiễn
Thứ nhất, để thực hiện luận văn tác giả đã tiến hành điều tra thực địa
với quy mô mẫu khá lớn các doanh nghiệp trên địa bàn, đồng thời thu thập và
tổng hợp một khối lượng lớn các tài liệu liên quan đến phân tích về hoạt động
đầu tư và thu hút đầu tư. Đây là những tài liệu không chỉ phục vụ cho việc
nghiên cứu và thực hiện luận văn mà còn là những tài liệu hữu ích phục vụ
cho công tác thực tiễn tại địa phương.
Thứ hai, luận văn đã khái quát khá toàn diện về thực trạng hoạt động
đầu tư và hiệu quả đầu tư kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang để thấy được bức tranh về tình hình đầu tư kinh doanh của khu
vực doanh nghiệp này.
Thứ ba, luận văn đã đi sâu phân tích yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả đầu
tư của các doanh nghiệp và yếu tố ảnh hưởng tới ý định mở rộng đầu tư, đồng
thời đánh giá mức độ ảnh hưởng của chúng tới hiệu quả đầu tư kinh doanh
trên địa bàn. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp cơ bản và đặc thù nhằm cải
thiện hoạt động đầu tư và hiệu quả đầu tư cho các doanh nghiệp tại địa
phương. Cuối cùng, luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các doanh
nghiệp, các bộ phận chức năng của sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang,
các địa phương trên địa bàn tỉnh trong việc đề xuất các chính sách nhằm
khuyến khích các nguồn lực đầu tư từ phía khu vực doanh nghiệp góp phần
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tại địa phương.
6. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
được tổ chức thành 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động đầu tư
Nội dung của chương này, luận văn trình bày khái quát về cơ sở lý luận
đối với hoạt động đầu tư. Bên cạnh đó, việc tổng quan các công trình nghiên


9

cứu liên quan để làm cơ sở đề xuất mô hình nghiên cứu cũng được trình bày
trong nội dung của chương này.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Nội dung chương 2, tác giả trình bày các bước nghiên cứu để đạt được
các mục tiêu nghiên cứu, như: qui trình nghiên cứu, phương pháp điều tra,
chọn mẫu nghiên cứu, phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu.
Chương 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư
mới của doanh nghiệp tại một số huyện chọn lọc thuộc tỉnh Kiên Giang.
Nội dung chương 3, Luận văn trình bày khái quát về điêu kiện tự nhiên,
đặc điểm kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả đầu tư của các doanh nghiệp và các yếu tố thuộc về môi
trường kinh doanh ảnh hưởng tới ý định đầu tư của doanh nghiệp.
Chương 4: Giải pháp cải thiện quyết định đầu tư mới của doanh
nghiệp tại một số huyện chọn lọc thuộc tỉnh Kiên Giang.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu từ chương 3, trong chương 4 này tác giả
đề xuất các giải pháp từ khía cạnh thể chế và những vấn đề nội tại của doanh
nghiệp nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động đầu tư cho khu vực doanh nghiệp
này góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang.


10


CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ÐỘNG ÐẦU TƯ
1.1. Hoạt động đầu tư phát triển
1.1.1. Khái niệm và phân loại đầu tư phát triển
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên trong một thời gian
tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế xã hội,...
Dưới góc độ tài chính thì đầu tư là một chuỗi hoạt động chi tiêu để chủ
đầu tư nhận về một chuỗi những dòng thu. Dưới góc độ tiêu dùng thì đầu tư là
sự hy sinh tiêu dùng hiện tại để thu được mức tiêu dùng nhiều hơn trong
tương lai (Robert Eisner, 1978).
Tóm lại: Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn
lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một
thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. Nhìn
chung, hoạt động đầu tư có những đặc điểm chính sau đây (Nguyễn Thị Hiển,
2008):
- Vốn: Vốn có thể bằng tiền, bằng các loại tài sản khác như máy móc
thiết bị, nhà xưởng, các công trình xây dựng khác, giá trị quyền sở hữu công
nghiệp, bí quyết kỹ thuật, qui trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, giá trị quyền
sử dụng đất, mặt nước, mặt biển, các nguồn tài nguyên khác. Vốn có thể là
vốn Nhà nước, vốn tư nhân, vốn góp, vốn vay, vốn cổ phần.
- Lợi ích do đầu tư mang lại được biểu hiện trên 2 mặt: lợi ích tài chính
(biểu hiện qua lợi nhuận) và lợi ích kinh tế xã hội (biểu hiện qua các chỉ tiêu
kinh tế xã hội). Lợi ích kinh tế xã hội thường được gọi tắt là lợi ích kinh tế.
Lợi ích tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của chủ đầu tư, còn lợi ích
kinh tế ảnh hưởng đến quyền lợi của xã hội, của cộng đồng.


11


1.1.1.2. Phân loại đầu tư
Có nhiều cách phân loại đầu tư. Tùy theo mục tiêu nghiên cứu mà
thường có các loại đầu tư sau đây (Nguyễn Thị Hiển, 2008).
(1) Theo chức năng quản lý vốn đầu tư
Căn cứ vào chức năng quản lý vốn đầu tư gồm có đầu tư trực tiếp và
đầu tư gián tiếp.
(2) Theo nguồn vốn
Căn cứ vào phân loại nguồn vốn, đầu tư gồm có đầu tư trong nước và
đầu tư nước ngoài, đầu tư ra nước ngoài.
(3) Theo tính chất đầu tư
(4) Theo thời gian hoạt động
Căn cứ vào thời gian hoạt động, đầu tư được chia thành đầu tư ngắn
hạn, đầu tư trung hạn, đầu tư dài hạn.
(5) Theo lĩnh vực hoạt động
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động gồm có đầu tư cho sản xuất kinh doanh,
đầu tư cho nghiên cứu khoa học, đầu tư cho quản lý.
(6) Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư
- Đầu tư phát triển: Là phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó việc bỏ
vốn nhằm gia tăng giá trị tài sản.
- Đầu tư chuyển dịch: Là phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó việc bỏ
vốn nhằm chuyển dịch quyền sở hữu giá trị tài sản (mua cổ phiếu, trái
phiếu..).
(7) Theo ngành đầu tư
Bao gồm: đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng; Đầu tư phát triển công nghiệp
và đầu tư phát triển dịch vụ.


12

1.1.2. Các hình thức đầu tư

(1) Đầu tư trong nước
Đầu tư trong nước bao gồm các hình thức sau:
- Doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty cổ phần
- Công ty liên doanh
- Doanh nghiệp tư nhân
(2) Đầu tư nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI - Foreign Direct Investment) là việc
nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản
nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của luật đầu tư nước
ngoài tại Việt nam. Loại đầu tư này nhằm mục đích kêu gọi vốn nước ngoài
đầu tư vào với các mục tiêu:
- Khắc phục được sự thiếu hụt về vốn trong hiện tại.
- Tiếp cận được công nghệ và kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài, tăng
được sức cạnh tranh của hàng nội địa.
- Giải quyết được công ăn việc làm cho người lao động.
- Đóng góp cho ngân sách,…
1.2. Vai trò của đầu tư phát triển
Vai trò của đầu tư được thể hiện thông qua những kết quả trực tiếp của
sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại không chỉ đối với người bỏ vốn (chủ đầu
tư), mà cả đối với toàn bộ nền kinh tế. Những kết quả này không chỉ người
chủ đầu tư mà cả nền kinh tế xã hội được thụ hưởng. Lợi ích trực tiếp do sự
hoạt động của doanh nghiệp đem lại cho người đầu tư (chủ đầu tư) là lợi
nhuận, còn cho nền kinh tế là thoả mãn nhu cầu tiêu dùng (cho sản xuất và


13

tiêu dùng) tăng thêm của nền kinh tế, đóng góp cho ngân sách, giải quyết việc

làm cho người lao động (Nguyễn Thị Tuệ Anh & cộng sự, 2010).
1.2.1. Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế
Hoạt động đầu tư nhằm tạo sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội,
vì vậy yếu tố vật chất có tính tiền đề không thể thiếu được đó là vốn. Chính từ
sự phát triển của các nước cho thấy vốn là một nhân tố đặc biệt quan trọng, là
chìa khoá của sự thành công về tăng trưởng và phát triển kinh tế. Thể hiện ở
các mặt sau:
1.2.1.1. Đối với các đơn vị kinh tế
Vốn là nhân tố tiền đề cho ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi đơn vị
kinh tế. Là một phạm trù tài chính, vốn kinh doanh của doanh nghiệp được
quan niệm như là khối lượng giá trị, được tạo lập và đưa vào kinh doanh
nhằm mục đích sinh lợi. Như vậy, vốn được biểu hiện bằng giá trị và đại diện
cho một khối lượng tài sản nhất định. Giữa vốn và tiền có quan hệ với nhau.
Muốn có vốn thì phải có tiền, song có tiền thậm chí những khoản tiền lớn
cũng không phải là vốn. Một khối lượng tiền được gọi là vốn kinh doanh của
doanh nghiệp khi đáp ứng các điều kiện như tiền phải được đảm bảo bằng
một lượng tài sản có thực; tiền phải được tích tụ và tập trung đủ để đầu tư vào
hoạt động kinh doanh; tiền phải được vận động nhằm mục đích sinh lời. Vốn
vừa là nhân tố đầu vào, đồng thời vừa là kết quả phân phối thu nhập đầu ra
của quá trình đầu tư. Chính trong quá trình đó, vốn tồn tại với tư cách là một
nhân tố độc lập, không thể thiếu được. Vốn khi được đầu tư và sau một thời
gian hoạt động phải được thu về để tiếp ứng cho chu kỳ kinh doanh sau;
không thể mất đi mà vốn phải được bảo toàn và phát triển.
1.2.1.2. Đối với nền kinh tế quốc dân
Tác động của vốn đến cân bằng kinh tế vĩ mô: Một trong những điều
kiện cơ bản đảm bảo nền kinh tế tăng trưởng và phát triển là đòi hỏi phải đảm


×