Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới quế võ tỉnh bắc ninh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------

VŨ MINH TUẤN

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ
MỚI QUẾ VÕ TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH

Hà Nội – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------

VŨ MINH TUẤN
KHÓA 2012-2014

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ
MỚI QUẾ VÕ TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành: Quản lý đô thị & công trình


Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. NGUYỄN LÂN

Hà Nội – 2014


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội dưới sự giảng dạy, chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của Ban Chủ nhiệm khoa Sau
Đại học, được sự cố vấn và hướng dẫn của các thầy giáo hướng dẫn khoa học
và sự nỗ lực của bản thân, tôi đã hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp với đề tài
“Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Quế Võ tỉnh Bắc Ninh”.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy trong Ban lãnh đạo nhà
trường, lãnh đạo khoa Sau đại học, tập thể các thầy cô giáo, cán bộ công nhân
viên của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS.
Nguyễn Lân đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian thực
hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa học có giá trị để luận văn này
được hoàn thành.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của lãnh đạo Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh,
UBND huyện Quế Võ đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập
các tài liệu phục vụ luận văn.
Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và
đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Vũ Minh Tuấn


MỤC LỤC

Lời cảm ơn.
Lời cam đoan.
Mục lục.
Danh mục các hình vẽ, đồ thị.
A. PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài. ........................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu. ..................................................................................... 3
Nhiệm vụ nghiên cứu. .................................................................................... 3
Đối tượng nghiên cứu. .................................................................................... 3

Phạm vi nghiên cứu. ....................................................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ....................................................... 4
Cấu trúc luận văn: .......................................................................................... 4
B. PHẦN NỘI DUNG .................................................................................... 5
Chương 1. THỰC TRẠNG VỀ KHU ĐÔ THỊ MỚI QUẾ VÕ BẮC NINH ... 5
1.1. Thực trạng khu đô thị mới Quế Võ tỉnh Bắc Ninh............................. 5
1.1.1. Khái quát về đô thị thị trấn Phố Mới Quế Võ và khu đô thị mới Quế
Võ tỉnh Bắc Ninh. .................................................................................... 5
1.1.2. Tình hình quy hoạch xây dựng tại khu đô thị Mới Quế Võ Bắc
Ninh....................................................................................................... 12
1.2. Thực trạng việc thực hiện xây dựng theo quy hoạch tại khu đô thị
mới Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. ................................................................... 21
1.2.1. Thực trạng công tác triển khai xây dựng theo quy hoạch: ............ 21
1.2.2 Thực trạng kiến trúc và quản lý kiến trúc cảnh quan: .................... 27


1.3. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới
Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. .......................................................................... 28
1.3.1. Quản lý việc thực hiện theo giấy phép đầu tư............................... 28
1.3.2. Tổ chức thực hiện theo quy hoạch (Cơ chế, chính sách,quy định).30
1.3.3. Tổ chức bộ máy thực hiện theo quy hoạch. .................................. 31
1.3.4 Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý xây dựng theo
quy hoạch: ............................................................................................. 31
1.3.5. Thực trạng dân cư, văn hóa, truyền thống của thị trấn Phố Mới
huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh và những tác động của khu đô thị mới tới
môi trường kinh tế xã hội và văn hóa lịch sử. ........................................ 32
1.4. Những vấn đề cần nghiên cứu trong việc quản lý xây dựng theo quy
hoạch khu đô thị mới Quế Võ. ............................................................... 37
Chương 2.CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY

HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI QUẾ VÕ TỈNH BẮC NINH. ......................... 40
2.1 Cơ sở lý luận chung về quản lý xây dựng theo quy hoạch. ............... 40
2.1.1. Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị. ............................................. 40
2.1.2. Quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị. ..................................... 40
2.1.3. Các cơ sở khoa học khác có liên quan. ......................................... 41
2.2 Cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới
Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. .......................................................................... 41
2.2.1. Định hướng phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm
2020 và các yếu tố tác động đến phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Bắc
Ninh....................................................................................................... 41
2.2.2 Quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết được duyệt. ......................... 48
2.2.3 Các văn bản pháp lý của nhà nước. ............................................... 49
2.3 Các yếu tố tác động đến quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị
mới Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. ................................................................... 51


2.3.1 Quá trình đô thị hóa và dự báo phát triển. ..................................... 51
2.3.2. Kinh tế thị trường, thị trường đất đai, bất động sản. ..................... 53
2.3.3.Sự thay đổi tâm sinh lý của con người đối với không gian sống
trong điều kiện phát triển kinh tế xã hội. ................................................ 54
2.3.4. Môi trường pháp lý và thủ tục hành chính. ................................... 54
2.3.5. Trình độ dân trí. ........................................................................... 56
2.3. 6. Tổ chức bộ máy quản lý. ............................................................. 57
2.3.7. Khoa học công nghệ..................................................................... 58
2.3.8 Yếu tố cộng đồng tham gia quản lý xây dựng theo quy hoạch tại
khu đô thị mới. ...................................................................................... 59
2.4 Kinh nghiệm trong nước và nước ngoài về quản lý thực hiện xây
dựng theo quy hoạch.............................................................................. 60
2.4.1 Kinh nghiệm trong nước về quản lý thực hiện xây dựng theo quy
hoạch. .................................................................................................... 60

2.4.2 Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thực hiện xây dựng theo quy hoạch.
.............................................................................................................. 70
Chương 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO
QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI QUẾ VÕ TỈNH BẮC NINH. .............. 78
3.1 Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý xây dựng theo quy hoạch
khu đô thị mới Quế Võ. ......................................................................... 78
3.1.1. Quan điểm – Nguyên tắc chung. .................................................. 78
3.1.2. Mục tiêu. ...................................................................................... 78
3.1.3. Nguyên tắc quản lý. ..................................................................... 79
3.2. Các cơ, chế chính sách và chỉ đạo của các cấp, các ngành cần có
những sửa đổi mới có thể góp phần xây dựng khu đô thị mới Quế Võ
thành công. ............................................................................................ 81
3.2.1. Cơ chế, chính sách. ...................................................................... 81


3.2.2. Chỉ đạo, thực hiện ........................................................................ 82
3.3. Các giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Quế
Võ tỉnh Bắc Ninh. .................................................................................. 82
3.3.1 Giải pháp về đầu tư xây dựng: ...................................................... 82
3.3.2. Giải pháp về chính sách, luật lệ.................................................... 93
3.3.3. Giải pháp về tổ chức bộ máy. ....................................................... 95
3.3.4 Các giải pháp huy động cộng đồng tham gia quản lý xây dựng theo
quy hoạch. ............................................................................................. 99
3.3.5. Các vấn đề về kế hoạch thực hiện. ............................................. 105
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 108
1.Kết luận. ........................................................................................... 108
2. Kiến nghị. ........................................................................................ 109
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
E. PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu hình
Tên hình
Hình 1.1
Bản đồ vị trí và liên hệ vùng đô thị thị trấn Phố Mới
Hình 1.2

Vị trí dự án khu đô thị mới Quế Võ

Hình 1.3

Mặt bằng quy hoạch sử dụng đất

Hình 1.4

Mặt bằng quy hoạch chia lô

Hình 1.5

Mặt bằng quy hoạch giao thông và hồ sơ lộ giới xây dựng

Hình 1.6

Phối cảnh tổng thể khu đô thị mới Quế Võ.

Hình 1.7

Mặt bằng san lấp khu đô thị mới Quế Võ


Hình 1.8

Hình ảnh công trình đang thi công khu đô thị mới Quế Võ
– Phần đường giao thông nội bộ.

Hình 1.9

Hình ảnh công trình đang thi công khu đô thị mới Quế Võ
– Phần điện chiếu sang, thoát nước.

Hình 1.10

Mặt đứng và tiểu cảnh Khu đô thị mới Quế Võ.

Hình 2.1

Khu đô thị Văn Phú – Hà Nội.

Hình 2.2

Khu đô thị Phú Mỹ Hưng – TP Hồ Chí Minh.

Hình 2.3

Hình ảnh thành phố Đà Nẵng.

Hình 2.4

Cây xanh ở Singapore được quy hoạch ở khắp mọi nơi.



1

A. PHẦN MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài.
Trong nhiều năm qua, công tác quy hoạch và quản lý xây dựng đô thị
theo quy hoạch đã góp phần tạo ra sự tăng trưởng ổn định các đô thị và bước
đầu khẳng định vị trí và vai trò của đô thị trong công cuộc đổi mới kinh tế xã
hội của đất nước ta và trực tiếp phục vụ đời sống nhân dân và toàn xã hội.
Hệ thống các văn bản pháp luật quản lý quy hoạch, đất đai và xây
dựng đô thị đã được soạn thảo cũng đã góp phần tăng cường công tác quản
lý đô thị.
Tuy nhiên công tác quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị theo quy
hoạch còn những tồn tại và yếu kém như:
Tình trạng xây dựng lộn xộn không phép, sử dụng đất bừa bãi không
theo quy hoạch và pháp luật hiện đang chiếm tỷ lệ đáng kể trong đô thị nhưng
vẫn chưa có biện pháp hữu hiệu để ngăn chặn, đất đô thị là tài sản quý giá vẫn
chưa được khai thác để tạo nguồn duy trì và phát triển đô thị. Đặc biệt là đất đô
thị vẫn chưa được trang bị cơ sở hạ tầng khi sử dụng. Nhiều tổ chức cá nhân sử
dụng đất đô thị chưa có giấp chứng nhận QSDĐ.
QHXD và các văn bản pháp luật là 2 công cụ chủ yếu để quản lý và phát
triển đô thị vẫn chưa được tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh. Từ trước tới nay có
2 cơ quan làm quy hoạch cùng làm quy hoạch sử dụng đất (nghành TNMT và
nghành xây dựng), nhưng kết quả lại khác nhau nên quản lý đất đai còn lúng
túng dễ gây ra khiếu kiện của dân. Hiện nay theo Luật đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, Đô thị đã có quy hoạch đô thị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không lập quy hoạch sử dụng đất mà chỉ
lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm. Trường hợp quy hoạch đô thị không phù
hợp với diện tích đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì
phải điều chỉnh quy hoạch đô thị cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp



2

tỉnh. Luật này đã tháo gỡ một phần trong sự chồng chéo hiện nay nhưng hệ
thống luật lệ của Việt Nam vẫn chưa hoàn chỉnh làm cho công tác quản lý đô
thị vẫn còn gặp nhiều khó khăn.
Chất lượng các đồ án QHXD đô thị nói chung còn yếu. Tình trạng
“quy hoạch treo”, dự án chậm triển khai ở nước ta tại các đô thị tuy là vấn đề
đã cũ song do khủng hoảng kinh tế kéo dài nhiều dự án thì quy hoạch càng
rơi vào bế tắc, làm thế nào để người dân thoát khỏi cảnh khổ cực do “quy
hoạch treo” nhất là đối với khu đô thị cũ.
Pháp luật và QHXD còn thiếu chưa phát huy được hiệu lực trong cuộc
sống, cơ chế huy động vốn phát triển đô thị theo dự án còn nhiều vướng mắc.
Thủ tục hành chính trong việc giao đất chưa được cải cách triệt để.
Phương thức quản lý đô thị vẫn còng nặng về cơ chế “xin-cho” chứ chưa
chuyển sang được cơ chế “phục vụ”.
Năng lực cán bộ thiết kế quy hoạch và quản lý đô thị nhìn chung còn
yếu kém chưa tương xứng với tầm vóc phát triển đô thị ở nước ta, hệ thống
cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng đô thị cấp cơ sở chưa được hoàn thiện,
trong khi chính quyền các cấp vẫn chưa nhận thức đầy đủ tầm quan trọng
của công tác quản lý hành chính nhà nước với đô thị.
Do đó để cải tiến công tác quản lý cho phù hợp với hiện tại phù hợp
với tương lai của toàn xã hội vẫn là một thách thức lớn đối với các nhà quản
lý tại Việt Nam nói chung. Để việc quản lý xây dựng theo quy hoạch được
thuận lợi thì cần phải đề ra nhiều biện pháp quản lý xây dựng theo quy
hoạch trên địa bàn.
Nghiên cứu thực hiện đề tài “Quản lý xây dựng theo quy hoạch
khu đô thị mới Quế Võ tỉnh Bắc Ninh” nhằm đưa ra các giải pháp để
thực hiện qui hoạch là một việc cần thiết và cấp bách. Đây cũng là đề tài

nhằm vận dụng các kiến thức đã học trong chương trình cao học để giải


3

quyết một số vấn đề thực tế. Vì lý do trên nên tôi chọn đề tài này để nghiên
cứu.
* Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất các giải pháp để thực hiện theo quy hoạch vì hiện nay thực
hiện xây dựng theo quy hoạch còn rất nhiều tồn tại ở Bắc Ninh nói riêng và cả
nước nói chung.
Nghiên cứu đồ án quy hoạch, thực trạng công tác xây dựng theo quy
hoạch khu đô thị mới Quế Võ tỉnh Bắc Ninh để đề xuất các giải pháp quản lý
thực hiện xây dựng theo quy hoạch được dựa trên những kiến thức đã được
học ở trường và công tác thực tế.
* Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để đạt được mục đích trên, đề tài có những nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác xây dựng theo quy hoạch khu
đô thị mới Quế Võ tỉnh Bắc Ninh.
+ Xây dựng các cơ sở khoa học và thực tiễn khả thi.
+ Đề xuất các giải pháp quản lý xây dựng, tổ chức thực hiện, cơ chế tài
chính và triển khai xây dựng theo quy hoạch.
* Đối tượng nghiên cứu.
+ Nghiên cứu các chính sách, cơ chế, hình thức, phương thức nhằm
thực hiện xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Quế Võ tỉnh Bắc Ninh.
* Phạm vi nghiên cứu.
Khu đô thị mới Quế Võ tỉnh Bắc Ninh theo đồ án quy hoạch chi tiết
1/500.
* Phương pháp nghiên cứu.
+ Phương pháp dự báo thống kê, điều tra, phân tích, tổng hợp và đề

xuất giải pháp.
+ Phương pháp chuyên gia.


4

* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Đề xuất các giải pháp cụ thể để thực hiện dự án theo đúng quy hoạch
khu đô thị mới Quế Võ tỉnh Bắc Ninh giúp cho đô thị thị trấn Phố Mới đạt
được các mục tiêu theo quy hoạch:
+ Đảm bảo cho đô thị phát triển theo hướng bền vững, tạo lập môi
trường sống thuận lợi cho dân cư.
+ Xây dựng môi trường vật thể trật tự, mỹ quan và tiện nghi.
+ Gìn giữ phát huy được các giá trị văn hóa truyền thống, trên cơ sở kết
hợp dân tộc với hiện đại.
* Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI QUẾ VÕ TỈNH BẮC NINH.
Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO
QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI QUẾ VÕ TỈNH BẮC NINH.
Chương 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI QUẾ VÕ TỈNH BẮC NINH.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


108

C - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận.
Việc hình thành các khu đô thị mới trong quá trình đô thị hóa đóng một
vai trò rất quan trọng, nhằm tạo ra những hạt nhân kinh tế, thu hút lao động,
tạo ra cho người dân một môi trường sống tốt hơn. Việc hình thành các khu
đô thị mới là quá trình dài song song đó là quá trình đầu tư và quản lý, khai
thác sử dụng và quản lý hành chính. Tuy nhiên hiện nay trong các văn bản
luật hiện hành của nước ta chưa điều tiết hết được vấn đề này. Thực tế cho
thấy việc quản lý xây dựng theo quy hoạch tại nhiều khu đô thị ở nước ta
đang gặp nhiều vẫn đề bất cập như chậm tiến độ dự án, xây dựng manh mún
không đồng bộ... Đây cũng là vẫn đề bức xúc đồi với nhiều địa phương, các
Chủ đầu tư cũng như cộng đồng dân cư.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thực hiện xây dựng
theo quy hoạch tại khu đô thị mới Quế Võ. Luận văn đề xuất một số giải pháp
xây dựng quy chế, lập kế hoạch thực hiện với các yêu cầu về xác định các khu
vực ưu tiên xây dựng, thiết lập bộ máy quản lý, tăng cường vai trò của cộng
đồng và tổ chức quản lý xây dựng theo quy hoạch nhằm tăng tính hiệu quả
thực hiện của dự án cụ thể:
- Phải có lực lượng làm quy hoạch xây dựng có chất lượng.
- Phải xây dựng hệ thống lý luận khoa học làm rõ nội dung và phương
pháp làm quy hoạch để thống nhất từ đơn vị lập quy hoạch đến các cơ quan
xét duyệt.

- Phải xây dựng các tổ chức làm quy hoạch có trình độ, có điều kiện vật
chất thích hợp và có hình thức tổ chức quản lý để lập được các đồ án quy
hoạch có chất lượng.


109

- Phải có cơ quan quản lý chuyên trách về lĩnh vực kiến trúc, quy
hoạch. Cơ quan này phải được tổ chức có hệ thống từ các cơ quan quản lý nhà
nước đến các chủ đầu tư để cùng thực hiện.
- Phải có các luật lệ cần thiết là để cho việc xây dựng phải theo quy
hoạch, đúng pháp luật.
- Phải có chính quyền mạnh, có lực lượng thanh tra, giám sát chuyên
ngành xây dựng.
- Phải tuyên truyền, giáo dục nâng cao trình độ dân trí. Tổ chức cộng
đồng tham gia vào công tác quy hoạch. Công bố quy hoạch theo đúng quy
định cho người dân hiểu rõ quy hoạch để thực hiện.
Với những đề xuất trên, công tác quản lý thực hiện xây dựng theo quy
hoạch sẽ mang tính chủ động và đạt hiệu quả cao hơn.
2. Kiến nghị.
Thông qua quá trình nghiên cứu, luận văn xin đưa ra một số kiến nghị
đối với công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới nói chung
và khu đô thị mới Quế Võ nói riêng:
- Thực hiện công bố công khai đồ án quy hoạch đã được phê duyệt,
đồng thời tổ chức cắm mốc giới ở thực địa theo quy định để mọi người dân
biết, thực hiện và giám sát thực hiện theo quy hoạch;
- Hệ thống hóa các quy trình thực hiện xây dựng theo quy hoạch, đưa
việc xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện xây dựng theo quy hoạch
được quy định cụ thể trong các điều luật về phát triển đô thị mới để các nhà
quản lý cũng như các Chủ đầu tư có căn cứ, cơ sở để thực hiện.

- Chủ đầu tư nên lập Ban quản lý thực hiện xây dựng theo quy hoạch có
vai trò quản lý, gắn kết giữa người dân với Chủ đầu tư và các Sở ban ngành
nhằm giải quyết những khó khăn, vướng mắc khi thực hiện triển khai dự án.


110

- Trong quá trình khai thác, vận hành, Chủ đầu tư nên đưa ra các cơ chế
khuyến khích cộng đồng tham gia vào công tác quản lý khu đô thị.
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế đầu tư thông thoáng, hiệu quả trong thu
hút các nhà đầu tư các dự án thuộc Khu đô thị, quản lý tốt các dự án do các
nhà đầu tư thứ cấp thực hiện.
- Ưu tiên tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ
thuật khung, trục giao thông chính làm lối vào thực hiện các dự án thành
phần. Quản lý tốt hoạt động đầu tư xây dựng của các chủ đầu tư thứ cấp.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ thực chi quy hoạch đô thị, đây chính là đội
ngũ nòng cốt trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch các khu đô thị
mới hiện tại và sau này.
- Nghiên cứu cơ chế quản lý khai thác sau khi các dự án khu đô thị mới
hoàn thành đưa vào sử dụng.


111

D - TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, Nhà xuất
bản xây dựng, Hà Nội.
2. Nguyễn Đình Bồng & Đỗ Hậu (2005), Quản lý đất đai và bất động sản đô
thị, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

3. Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, Nhà xuất bản
xây dựng Hà Nội.
4. Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, Nhà xuất bản xây dựng, Hà
Nội.
5. Lê Anh Dũng (2003), Lập kế hoạch và quản lý các dự án xây dựng.
6. Trần Trọng Hanh (2007), “Công tác thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị”,
Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
7. Đỗ Hậu (2008), Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng đồng
(Dự án nâng cao năng lực quy hoạch và quản lý môi trường đô thị - hợp tác
giữa Bộ Xây dựng và Bộ ngoại giao).
8. Đỗ Hậu năm (2013), Quản lý nhà nước về đô thị trên địa bàn thành phố Hà
Nội.
9. Phạm Trọng Mạnh (2005), Quản lý đô thị, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
10. Nguyễn Tố Lăng “Một số bài học kinh nghiệm nước ngoài về quản lý đô
thị” (tài liệu tham khảo, giảng dạy).
11. Nguyễn Đăng Sơn (2005), Phương pháp tiếp cận mới về quy hoạch và
quản lý đô thị, NXB Xây dựng.
12. Nguyễn Quốc Thông và Barcelo Michel 2004, Quy hoạch xây dựng và
quản lý đô thị, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
13. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.
14. Quốc hội (2006), Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11.


112

15. Quốc hội (2005), Luật nhà ở số 56/2005/QH11.
16. Quốc hội (2005), Luật đầu tư số 59/2005/QH11.
17. Quốc hội (2005), Luật đấu thầu số 61/2005/QH11.
18. Quốc hội (2005), Luật Xây dựng số 16/2003/QH11.
19. Chính phủ (2010), Nghị định số 37/2010/C-NĐ-CP ngày 07/04/2010 về

lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
20. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản
lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
21. Chính phủ (2010), Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản
lý không gian ngầm xây dựng đô thị.
22. Chính phủ (2013), Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 về xử
phạt vi phạm hành chính trong trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất
động sản, khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình
hạ tầng kỹ thuật, quản lý phát triển nhà và công sở.
23. Chính phủ (2009), Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 về quản
lý chiếu sáng đô thị.
24. Chính phủ (2007), Nghị định số 180/2010/NĐ-CP ngày 07/12/2007 về
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xây dựng về xử
lý vi phạm trật tự đô thị.
25. Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 về việc
ban hàn quy chế khu đô thị mới.
26. Bộ Xây dựng (2010), Thông tư số 15/2010/TT-BXD về quy định cắm
mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
27. Bộ Xây dựng (2010), Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của
Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
28. Bộ Xây dựng (2010), Thông tư số 19/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.


113

29. Bộ Xây dựng (2010), Thông tư số 18/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng
quy định việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn, trong hoạt động xây dựng.
30. Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của
Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành theo

Nghị định số 02/2006/NĐ-CP.
31. Bộ Xây dựng (2008), Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008
của Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
hoạch xây dựng”.
32. Bộ Xây dựng (2008), Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008
của Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
hoạch xây dựng”.
33. Bộ Xây dựng (2000), Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4449:1987, NXB Xây dựng.
34. Thủ tướng Chính phủ (2007), Chỉ thị số 14/2007/CT-TTg ngày 16/3/2007
về tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng tại các đô thị.
35. Quyết định của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch chung
thị trấn Phố Mới, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh tỷ lệ 1/2000.
36. Quyết định số 1072/QĐ-CT ngày 22/9/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Ninh về việc phê duyệt dự án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Quế Võ –
Bắc Ninh.
37. Công ty cổ phần ĐTPT nhà và xây dựng Tây Hồ, Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 khu đô thị mới huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh.
38. Quyết định số 341/QĐ-SXD ngày 31/12/2010 của Sở Xây dựng Bắc Ninh
về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu đô thị mới huyện Quế Võ tỉnh Bắc
Ninh.
39. Quyết định số 124/QĐ-SXD ngày 01/6/2011 của Sở Xây dựng Bắc Ninh
về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu đô thị mới huyện Quế Võ


114

tỉnh Bắc Ninh (phần thiết kế đô thị và hạ tầng kỹ thuật kèm theo điều lệ quản
lý QHCT).
40. Quyết định số 143/QĐ-SXD ngày 26/6/2012 của Sở Xây dựng Bắc Ninh

về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu đô thị mới huyện Quế Võ
tỉnh Bắc Ninh.
41. Tham khảo thêm các luận văn thạc sỹ của các khóa trên.
Tài liệu nước ngoài
1. Spence, Michael, Annez, Patricia Clarke, Buckley, Robert M (2010),
Infrastructure, Transport an Urban Development, The World Bank.
2. Ministry of national Development (2004), The image of urban area in
Singapore.


1

E. PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. Hiện trạng sử dụng đất.
Tổng diện tích khu
TT

Loại đất

vực nghiên cưu

Phượng

Liễu

2

(m )
Tổng




Xã Phương

Tỷ lệ %

Mao

581.440,9

107.586,0

473.854,9

100,0

1

Đất nông nghiệp

539.332,8

98.955,7

440.377,1

92,8

2


Kênh mương nước

40.924,1

8.630,3

32.293,8

7,0

2

Đường giao thông

1.042,0

1.042,0

0,18

142,0

142,0

0,02

nội đồng
3

Nghĩa địa


PHỤ LỤC 2. Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất.
TỶ LỆ QUY HOẠCH

DIỆN

TNG

HỆ

MẬT ĐỘ CAO

SỐ

ĐIỀU

ĐÃ

SDĐ

CHỈNH

DUYỆT

CHÊNH

9,12%

9,16%


-0,04%

DANH

CHỨC NĂNG LÔ

TÍCH

MỤC

ĐẤT

DT (m2)

XD (%)

TB

ĐẤT CÔNG CỘNG
C/TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG

HC

CỘNG

53.034,9

HÀNH CHÍNH

5.882,1


37%

3

1,11

CC01

NHÀ HÀNG

4.166,6

41%

3

1,23

CC02

CÂU LẠC BỘ

4.166,6

41%

3

1,23


2.385,3

41%

3

1,23

DỊCH VỤ NHÀ
CC03

HÀNG
TR/TÂM THỂ

CC04

DỤC TT1

4.166,6

41%

3

1,23

CC05

NHÀ TRẺ


6.041,6

37%

3

1,11

6.475,5

41%

5

2,05

2.836,6

37%

1

0,37

TR/TÂM
CC06

THƯƠNG MẠI 1
TR/TÂM THỂ


CC07

DỤC TT2
BAN QUẢN LÝ

CC08

DỰ ÁN

3.021,1

41%

8

3,28

CC09

TRẠM Y TẾ

2.862,0

37%

3

1,11



2

TỶ LỆ QUY HOẠCH

DIỆN

TNG

HỆ

MẬT ĐỘ CAO

SỐ

ĐIỀU

ĐÃ

CHỈNH

DUYỆT

CHÊNH

11,58%

11,58%

0,00%


DANH

CHỨC NĂNG LÔ

TÍCH

MỤC

ĐẤT

DT (m2)

XD (%)

TB

SDĐ

TR/TÂM
CC10

THƯƠNG MẠI 2

3.292,8

41%

5


2,05

CC11

TRƯỜNG HỌC

7.738,1

51%

5

2,55

ĐẤT HỖN HỢP
TỔ HỢP C/TRÌNH HỖN
HỢP

67.341,7

HH01

11.689,8

41%

15

6,15


HH02

21.676,4

41%

15

6,15

HH03

21.676,4

41%

15

6,15

HH04

12.299,1

41%

15

6,15


ĐẤT Ở

149.023,9

25,63%

34,55%

-8,92%

ĐẤT NHÀ BIỆT THỰ

52.921,9

9,10%

14,80%

-5,70%

16,53%

11,35%

5,18%

BT01

3.493,7


41%

3

1,23

BT02

3.055,9

41%

3

1,23

BT03

3.055,9

41%

3

1,23

BT04

3.493,7


41%

3

1,23

BT05

7.136,3

37%

3

1,11

BT06

4.169,4

37%

3

1,11

BT07

3.902,9


41%

3

1,23

BT08

3.219,3

41%

3

1,23

BT09

3.219,3

41%

3

1,23

BT10

3.902,9


41%

3

1,23

BT11

7.136,3

37%

3

1,11

BT12

7.136,3

37%

3

1,11

ĐẤT NHÀ LÔ PHỐ

96.102,0


TH01

7.425,2

88%

4.5

3,96

TH02

4.535,1

88%

4.5

3,96

TH03

7.577,3

88%

4.5

3,96


TH04

4.202,5

88%

4,5

3,96

TH05

1.795,9

88%

4,5

3,96

TH06

8.114,9

88%

4,5

3,96


TH07

8.114,9

88%

4,5

3,96

TH08

2.772,1

88%

4,5

3,96

TH09

2.924,8

88%

4,5

3,96



3

TỶ LỆ QUY HOẠCH

DIỆN

TNG

HỆ

MẬT ĐỘ CAO

SỐ

ĐIỀU

ĐÃ

CHỈNH

DUYỆT

CHÊNH

0,00%

8,41%

-8,41%


10,29%

1,88%

8,41%

8,87%

8,89%

-0,02%

DANH

CHỨC NĂNG LÔ

TÍCH

MỤC

ĐẤT

DT (m2)

XD (%)

TB

SDĐ


TH10

2.924,8

88%

4,5

3,96

TH11

1.999,5

88%

4,5

3,96

TH12

2.394,0

88%

4,5

3,96


TH13

2.345,7

88%

4,5

3,96

TH14

2.345,7

88%

4,5

3,96

TH15

1.602,5

88%

4,5

3,96


TH16

2.394,0

88%

4,5

3,96

TH17

2.345,7

88%

4,5

3,96

TH18

2.345,7

88%

4,5

3,96


TH19

1.602,5

88%

4,5

3,96

TH20

7.875,4

88%

4,5

3,96

TH21

7.875,1

88%

4,5

3,96


TH22

2.872,1

88%

4,5

3,96

TH23

2.814,2

88%

4,5

3,96

TH24

2.668,3

88%

4,5

3,96


TH25

2.234,1

88%

4,5

3,96

ĐẤT NHÀ CAO
TẦNG KD
NHÀ Ở XÃ HỘI

59.830,5

CT01

9.361,8

41%

25

10,25

CT02

25.994,1


41%

15

6,15

CT03

13.559,1

41%

15

6,15

CT04

10.915,5

48%

8

3,84

ĐẤT CÂY XANH

51.578,8


CX01

3.335,5

CX02

6.370,3

CX03

1.204,0

CX04

534,1

CX05

212,8

CX06

212,8

CX07

169,5

CX08


183,2

CX09

644,5

CX10

644,5


4

TỶ LỆ QUY HOẠCH

DIỆN

TNG

HỆ

MẬT ĐỘ CAO

SỐ

ĐIỀU

ĐÃ


SDĐ

CHỈNH

DUYỆT

CHÊNH

198.468,3

34,13%

33,57%

0,56%

THÔNG

196.219,0

33,75%

33,19%

0,56%

BÃI ĐỖ XE

2.249,3


0,39%

0,38%

0,01%

ĐX1

1.225,5

ĐX2

1.023,8

ĐẤT HTKT

2.159,8

0,37%

0,37%

0,00%

581.437,9

100,00%

100,00%


0,00%

DANH

CHỨC NĂNG LÔ

TÍCH

MỤC

ĐẤT

DT (m2)

CX11

212,8

CX12

698,4

CX13

4.237,0

CX14

3.070,0


CX15

4.751,0

CX16

183,2

CX17

2.367,4

CX18

2.485,6

CX19

753,1

CX20

753,1

CX21

265,3

CX22


260,0

CX23

1.043,4

CX24

1.158,0

CX25

3.009,0

CX26

3.009,0

CX27

654,4

CX28

3.009,0

CX29

3.009,0


CX30

1.158,0

CX31

217,1

CX32

934,6

CX33

829,2

XD (%)

TB

ĐẤT GIAO
THÔNG
ĐƯỜNG GIAO

TỔNG DIỆN
TÍCH


×