BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN XUÂN TÙNG
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KĐT MỚI NGÃ 5 - SÂN BAY CÁT BI
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN XUÂN TÙNG
KHOÁ 2014-2016
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KĐT MỚI NGÃ 5 - SÂN BAY CÁT BI
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
MÃ SỐ: 60.58.01.06
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI ĐỨC DŨNG
HÀ NỘI - 2016
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến thầy giáo
TS. Bùi Đức Dũng, người thầy đã dành rất nhiều thời gian và công sức hướng dẫn
cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Khoa sau Đại học, ban giám hiệu nhà
trường cùng các thầy, cô giáo Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã dạy dỗ và giúp
đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập.
Cuối cùng tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến các cơ quan, đồng nghiệp, bạn
bè và người thân đã tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong công việc, cung
cấp tài liệu, khích lệ và trao đổi ý kiến trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 07/2016
Tác giả Luận văn
Nguyễn Xuân Tùng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ Quản lý xây dựng theo quy hoạch KĐT
mới ngã 5 - sân bay Cát Bi, Tp.HP là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả Luận văn
Nguyễn Xuân Tùng
M ỤC L ỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... 1
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... 2
M ỤC L ỤC............................................................................................................. 3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ 6
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA ............................................................................ 7
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... 9
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................. 10
A. PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
B. PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................. 7
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO
QUY HOẠCH KĐT MỚI NGÃ 5 - SÂN BAY CÁT BI, TP.HP ............................. 7
1.1. Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch nói chung trên địa bàn Tp.HP .. 7
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Tp.HP ..................................................................... 7
1.1.2. Thực trạng các KĐT mới tại Hải Phòng .................................................. 14
1.1.3. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn
Tp.HP. .............................................................................................................. 19
1.2. Thực trạng xây dựng KĐT mới Ngã Năm - Sân bay Cát Bi, Hải Phòng ....... 25
1.2.1. Vị trí, quy mô, tính chất, thông tin dự án KĐT mới Ngã Năm - Sân bay
Cát Bi, Hải Phòng............................................................................................. 25
1.2.2. Thực trạng xây dựng, không gian kiến trúc cảnh quan ............................ 26
1.3. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch KĐT ngã 5 - sân bay
Cát Bi, Tp.HP ..................................................................................................... 39
1.3.1. Công tác quy hoạch tại KĐT ngã 5 - sân bay Cát Bi, Tp.HP ................... 39
1.3.2. Thực trạng triển khai dự án ..................................................................... 40
1.3.3. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch tại KĐT ngã 5 sân bay Cát Bi, Tp.HP ...................................................................................... 51
1.3.4. Thực trạng về cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý..................................... 54
1.4. Những vấn đề tồn tại trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch KĐT
ngã 5 - sân bay Cát Bi, Tp.HP ............................................................................. 57
1.4.1. Về quản lý xây dựng, sử dụng đất đô thị theo quy hoạch ........................ 57
1.4.2. Về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị .................................. 57
1.4.3. Về quản lý xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật ................ 57
1.4.4. Sự tham gia của cộng đồng ..................................................................... 57
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH KĐT MỚI NGÃ 5 - SÂN BAY CÁT BI, TP HẢI PHÒNG .................... 58
2.1. Lý thuyết về quản lý xây dựng theo quy hoạch............................................. 58
2.1.1. Quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch ................................................. 58
2.1.2. Mô hình phát triển KĐT mới .................................................................. 62
2.1.3. Các lực lượng tham gia quản lý xây dựng theo quy hoạch ...................... 63
2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý xây dựng theo quy hoạch KĐT ngã 5 - sân bay
Cát Bi ................................................................................................................. 65
2.2.1. Cơ sở pháp lý nói chung, các văn bản luật liên quan ............................... 65
2.2.2. Cơ sở pháp lý của KĐT, các quy chuẩn, tiêu chuẩn ................................ 70
2.3. Bài học kinh nghiệm về công tác quản xây dựng theo quy hoạch KĐT tại
Việt Nam và thế giới ........................................................................................... 70
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý xây dựng theo quy hoạch trong nước..................... 70
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý xây dựng theo quy hoạch trên thế giới ................... 75
2.4. Nội dung công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch .................................... 80
2.4.1. Các công tác triển khai............................................................................ 80
2.4.2. Nhân lực trong công tác triển khai .......................................................... 82
2.4.3. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý ................................. 83
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý xấy dựng theo quy hoạch .......... 85
2.5.1. Yếu tố dân cư, xã hội .............................................................................. 85
2.5.2. Yếu tố tài chính, kinh tế .......................................................................... 86
2.5.3. Yếu tố chuyên môn, quy hoạch - kiến trúc, kỹ thuật................................ 86
2.5.4. Yếu tố cơ chế chính sách ........................................................................ 87
2.5.5. Các yếu tố khác ...................................................................................... 87
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH KĐT MỚI NGÃ 5 - SÂN BAY CÁT BI, TP HẢI PHÒNG .................... 90
3.1. Quan điểm, mục tiêu .................................................................................... 90
3.1.1. Quan điểm .............................................................................................. 90
3.1.2. Mục tiêu ................................................................................................. 91
3.2. Nguyên tắc quản lý xây dựng theo quy hoạch .............................................. 92
3.2.1. Tính pháp lý ........................................................................................... 92
3.2.2. Tính khả thi ............................................................................................ 92
3.3. Giải pháp về quản lý xây dựng theo quy hoạch ............................................ 92
3.3.1. Giải pháp về cơ chế quản lý và sử dụng đất ............................................ 92
3.3.2. Gải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật ........................................................... 95
3.3.3. Giải pháp về trình tự quản lý xây dựng theo quy hoạch........................... 96
3.3.4. Giải pháp về xây dựng, kiến trúc, cảnh quan và trật tự đô thị .................. 97
3.3.5. Giải pháp quản lý môi trường ............................................................... 102
3.3.6. Giải pháp tổ chức bộ máy và mô hình thực hiện quản lý ....................... 103
3.3.7. Giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch có sự tham gia của cộng đồng109
3.3.8. Giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ .............................................. 111
PHẦN KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ...................................................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
BĐS
BQLDA
Cụm từ viết tắt
Bất động sản
Ban Quản lý dự án
CĐT
Chủ đầu tư
QH
Quy hoạch
KĐT
KĐT
GPMB
Giải phóng mặt bằng
GPXD
Giấy phép xây dựng
HĐND
Hội đồng Nhân dân
TTTM
Trung tâm thương mại
UBND
Ủy ban Nhân dân
QLĐT
Quản lý đô thị
QLNN
Quản lý nhà nước
QĐ
Quyết định
XD
Xây dựng
SDĐ
Sử dụng đất
TĐC
Tái định cư
Tp.HP
Thành phố Hải Phòng
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1: Những hình ảnh về thành phố. (Sưu tầm) ................................................. 8
Hình 1.2 : Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng TP Hải Phòng[28] ................................ 9
Hình 1.3: KĐT Anh Dũng II - Sao Đỏ - Quận Dương Kinh - HP. (Sưu tầm) ......... 19
Hình 1.4: Tổng thể KĐT Our city - Quận Dương Kinh. (Sưu tầm) ....................... 21
Hình 1.5: KĐT Our city -Quận Dương Kinh. (Sưu tầm) ........................................ 22
Hình 1.6: KĐT Our city - Quận Dương Kinh. (Sưu tầm) ....................................... 23
Hình 1.7: KĐT mới Ngã Năm - Sân bat Cát Bi - HP. (Sưu tầm) ............................ 27
HÌnh 1.8: Không đông nhất chiều cao. (Sưu tầm) .................................................. 30
Hình 1.9: Không đồng nhất hình thức kiến trúc. (Sưu tầm) .................................... 31
Hình 1.10: Các hàng quán, nhà tạm và dịch vụ mọc lên thiếu kiểm soát. (Sưu tầm) .... 32
Hình 1.11: Các lô đất được chủ đất xây tường bảo vệ và san nền giữ đất. (Sưu tầm) .. 33
Hình 1.12: Hệ thống hạ tầng vẫn còn chằng chịt. (Sưu tầm) .................................. 33
Hình 1.14: Hiện trạng thi công tuyến đường trung tâm mặt cắt 100m. ................... 36
Hình 1.15: Người dân tự ý mở lối rẽ qua dải phân cách. ........................................ 36
Hình 1.16: Một số đoạn đường vỉa hè đã xuống cấp. ............................................. 36
Hình 1.17: Một số đoạn chưa được ngầm hóa ........................................................ 37
Hình 1.18: Các điểm tập kết rác tự phát ................................................................. 39
Hình 1.19: Trường THPT chuyên Trần Phú. [3] .................................................... 45
Hình 1.20: Công trình trường THPT xây dang dở. ................................................. 46
Hình 1.21: Tình hình khởi động dự án. [4]............................................................. 47
Hình 1.22: Bệnh viện Ngô Quyền .......................................................................... 48
Hình 1.23: TD Lakeside ........................................................................................ 49
Hình 1.24: TD Lakeside Villa ................................................................................ 50
Hình 1.25: phối cảnh cầu vượt [10] ....................................................................... 51
Hình 2.1. KĐT mới Nam Thăng Long ................................................................... 74
Hình 2.2. Cảnh quan ven sông Singapore (sưu tầm) .............................................. 77
Hình 2.3. Cảnh quan ven sông Hàn (sưu tầm) ........................................................ 78
Hình 2.4. Cảnh quan ven sông Thames (sưu tầm) .................................................. 79
Hình 3.1: quy định về chiều cao, hình khối, màu sắc công trình............................. 98
Hình 3.2: xác định phong cách kiến trúc đối với tùng tuyến phố ............................ 99
Hình 3.3: khu nhà ở kết hợp thương mại ................................................................ 99
Hình 3.4: mô hình nhà vệ sinh công cộng và thu gom rác .................................... 102
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng biểu
Tên bảng biểu
Trang
Bảng 1.1: Tăng trưởng GDP TP Hải Phòng 2008-2012 ......................................... 12
Bảng 1.2: Thống kê các dự án trên địa bàn thành phố ............................................ 15
Bảng 1.3: bảng cơ cấu sử dụng đất ........................................................................ 28
Bảng 1.4: Thống kê công trình tổ hợp.................................................................... 41
Bảng 1.5: Thống kê các công trình hành chính sự nghiệp ...................................... 48
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Sơ đồ
Tên sơ đồ
Trang
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nguyên tắc trong hoạt động xây dựng ......................................... 59
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý xây dựng theo quy hoạch ................................... 63
Sơ đồ 2.3 Quy trình lập phương án bồi thường, GPMB, TĐC................................ 65
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ các loại hình sử dụng đất ............................................................ 94
Sơ đồ 3.2. Hệ thống không gian xanh KĐT mới .................................................. 100
Sơ đồ 3.3: Tổ chức Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị .................................. 107
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ mô hình quản lý KĐT .............................................................. 107
Sơ đồ 3.5: Mô hình quản lý của Ban Quản lý KĐT.............................................. 108
Sơ đồ 3.6: Mô hình quản lý có sự tham gia của cộng đồng .................................. 110
1
A. PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.
Hải Phòng là một trong 5 thành phố trực thuộc trung ương, là đô thị loại 1 cấp
quốc gia. Đây là thành phố cảng quan trọng - cửa ngõ ra biển và là trung tâm công
nghiệp lớn nhất phía bắc Việt Nam. Thành phố cũng là trung tâm tổng hợp kinh tế,
văn hóa, y tế, giáo dục, khoa học, thương mại và công nghệ của vùng duyên hải Bắc
Bộ. Thành phố là một cực tăng trưởng của tam giác kinh tế trọng điểm phía bắc bao
gồm Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh, có vị thế quan trọng về an ninh, quốc
phòng của vùng Bắc Bộ và cả nước, là động lực thúc đẩy kinh tế, xã hội khi nằm
trên hai hành lang - một vành đai hợp tác kinh tế Việt Nam - Trung Quốc.
Trong quá trình phát triển đô thị, đặc biệt là trong giai đoạn 2015 đến 2025
thành phố chủ trương hướng đến là đô thị loại đặc biệt và tầm nhìn đến 2050 là
thành phố quốc tế. Đồng thời các dự án quy hoạch được lập, các KĐT mới, các
tuyến đường giao thông quan trọng cũng đang được triển khai xây dựng, từng bước
cụ thể hóa chủ trương.
Dự án KĐT mới ngã 5 - sân bay Cát Bi thuộc địa bàn hai quận Ngô Quyền và
Hải An là dự án có quy mô lớn nhất thành phố với diện tích gần 300 ha, được đánh
giá là KĐT hiện đại, to đẹp nhất trên địa bàn thành phố với mức đầu tư hàng nghìn
tỉ đồng. KĐT được xây dựng làm thay đổi bộ mặt thành phố, cho thấy một thành
phố hiện đại và đang trên đà phát triển mạnh mẽ. KĐT với tuyến đường Lê Hồng
Phong kéo dài hơn 5 km, mặt cắt đường rộng 64 m, là trục đường chính xuyên suốt
KĐT nối thẳng từ ngã 5 đến sân bay Cát Bi, nhằm tạo nên ấn tượng cho du khách
khi vừa đặt chân đến thành phố với hình ảnh đô thị khang trang, sầm uất.
Được hoàn thành vào năm 2004, tuyến đường Lê Hồng Phong là mạch giao
thông quan trọng kết nối khu dân cư hiện có với KĐT mới. Sau hơn 10 năm đưa vào
sử dụng, hiện nay hai bên tuyến đường đã hình thành nhiều khu dân cư, trung tâm
thương mại, các cao ốc văn phòng, trụ sở các công ty hoạt động trên địa bàn thành
phố, tuy vậy đây vẫn được coi là dự án chậm tiến độ, chậm giải phóng mặt bằng và
chậm lấp đầy diện tích. Việc xây dựng các công trình không theo sát quy hoạch đã
2
được phê duyệt và thiếu định hướng kiến trúc làm phá vỡ quy hoạch cũng như cảnh
quan đô thị. Quy hoạch sau khi đưa vào thực tế cũng cho thấy nhiều thiếu sót khi
chưa đáp ứng đủ nhu cầu về không gian công cộng, cây xanh, các công trình phục
vụ sinh hoạt đời sống nhân dân mà mới chỉ tạo được không gian ở đơn thuần.
Trên thực tế, trong quá trình xây dựng đô thị, các công trình nhà ở do người dân
xây dựng với nhiều lối kiến trúc từ hiện đại cho đến lối kiến trúc châu Âu, thậm chí là
theo kiểu cung điện nguy nga không đồng nhất trong KĐT, chiều cao xây dựng
không đồng đều gây nên sự lộn xộn trên mặt đứng các tuyến phố. Các khu đất đã thu
hồi nhưng chưa có dự án đầu tư xây dựng thì bỏ không, cây cỏ mọc tự do. Các lô đất
đã được giao bán cho các tổ chức, cá nhân nhưng do chưa có nhu cầu sử dụng, cùng
với lý do giữ đất nên nhiều hộ dân đã xây tường bao lộn xộn mất mĩ quan. Một số
khu đất trống thì được người dân dựng nhà tạm để làm nhà hàng ăn, bãi rửa xe,... và
các dịch vụ khác. Khu vực vỉa hè cũng được tận dụng kinh doanh gây nên tình trạng
luộm thuộm… Trật tự trên tuyến đường trục chính, các tuyến đường nhánh và đường
nội bộ khá lộn xộn, tình trạng xây dựng không phép, sai phép đang phá vỡ quy hoạch
và cảnh quan đô thị trên các tuyến đường này nói riêng và KĐT nói chung. Dự án
cũng gặp nhiều khó khăn trong khâu GPMB, còn nhiều lô đất chưa được giải phóng
do các hộ dân chưa chấp thuận đền bù và các vướng mắc khác…
Với những lý do trên đã làm bộ mặt KĐT bị ảnh hưởng, không được thể hiện
đúng như kỳ vọng trong quy hoạch về một KĐT văn minh hiện đại của thành phố.
Vì vậy vấn đề quản lý xây dựng theo quy hoạch, quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan, là vấn đề cần được quan tâm trên địa bàn, cần được các nhà quản lý, các
chuyên gia trong lĩnh vực kiến trúc quy hoạch nghiên cứu đưa ra các giải pháp
nhằm thực hiện xây dựng theo đúng quy hoạch và đảm bảo các yếu tố về không
gian kiến trúc cảnh quan đô thị phù hợp với quy hoạch được phê duyệt và đáp ứng
nhu cầu người dân trong khu vực.
Xuất phát từ những tồn tại nêu trên tác giả đã lựa chọn đề tài "Quản lý xây
dựng theo quy hoạch KĐT mới ngã 5 - sân bay Cát Bi, Tp.HP” làm đề tài luận
văn cao học Quản lý đô thị và công trình.
3
Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, nghiên cứu cơ sở khoa học, cơ sở lý luận và
thực tiễn, đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch nhằm đảm bảo
không gian kiến trúc cảnh quan về các mặt cơ chế, chính sách, kiến trúc quy hoạch,
cộng đồng dân cư… trong khu vực nghiên cứu KĐT mới ngã 5 - sân bay Cát Bi,
Tp.HP, góp phần nâng cao hình ảnh một đô thị mới, một thành phố hiện đại và phát
triển bền vững, xanh, sạch, đẹp.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
* Đối tượng nghiên cứu:
- Các đồ án quy hoạch
- Các căn cứ pháp lý
- Bộ máy quản lý
- Công tác quản lý xây dựng.
- Các công trình kiến trúc, các không gian kiến trúc cảnh quan tại khu vực.
- Cộng đồng dân cư
* Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: KĐT mới ngã 5 - sân bay Cát Bi, Tp.HP.
- Diện tích 282.78 ha
- Thời gian nghiên cứu: đến năm 2025
Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Phương pháp này dùng để trình bày các
thành phần chủ yếu, các bước thực hiện bắt đầu bằng việc thảo luận mục đích điều
tra, nêu rõ thành phần và mẫu nghiên cứu, các công cụ điều tra được sử dụng, mối
quan hệ giữa các biến số, các câu hỏi nghiên cứu, các khoản mục điều tra cụ thể và
các bước thực hiện trong phân tích số liệu điều tra.
- Phân tích tổng hợp: Quá trình này bao gồm từ việc phân tích các yếu tố, tìm
ra các luận điểm cần nghiên cứu và rút ra điểm chung, riêng của các yếu tố. Công
tác quản lý đô thị nói chung và quản lý xây dựng theo quy hoạch khu vực nghiên
cứu nói riêng, từ đó xác định phương pháp quản lý cho từng đoạn tuyến, khu vực
trên cơ sở liên quan tới toàn KĐT.
4
- So sánh đối chiếu: Công việc này yêu cầu các đối tượng nghiên cứu phải
được xem xét dựa trên mối tương quan của chúng với nhau, với các thành tố bên
ngoài.
- Phương pháp lấy ý kiến của cộng đồng, sự tham gia của cộng đồng trong
quản lý: Phương pháp này đòi hỏi cộng đồng tham gia vừa mang tính chiều rộng (đa
dạng về tiếp cận, các vấn đề đô thị gặp phải); tính chất chiều sâu (thể hiện việc
“cộng đồng” được hiểu bao gồm không chỉ dân cư khu vực mà còn cả các tổ chức
trong, tổ chức lân cận khu vực cần tham vấn, các chuyên gia, các thành phần lứa
tuổi khác nhau, từ đó cùng có nhiều cách tiếp cận một vấn đề.
Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng xây dựng tại KĐT mới ngã 5 - sân bay Cát
Bi, Tp.HP.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch
tại KĐT mới ngã 5 - sân bay Cát Bi, Tp.HP.
- Xây dựng những cơ sở khoa học cho công tác quản lý xây dựng theo quy
hoạch tại KĐT mới ngã 5 - sân bay Cát Bi, Tp.HP.
- Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch tại
KĐT mới ngã 5 - sân bay Cát Bi, Tp.HP.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học: Đóng góp phương pháp luận khoa học về quản lý xây
dựng theo quy hoạch. Nhằm nâng cao chất lượng quản lý xây dựng theo quy hoạch
và trên thực tế tại khu vực và là cơ sở nghiên cứu để tham khảo, áp dụng vào thực
tiễn.
- Ý nghĩa thực tiễn: Cụ thể hóa và đưa ra giải pháp cho công tác quản lý xây
dựng theo quy hoạch tại KĐT mới ngã 5 - sân bay Cát Bi, Tp.HP, qua đó áp dụng
triển khai vào thực tế xây dựng và công tác quản lý xây dựng trên địa bàn KĐT.
Các khái niệm và thuật ngữ dùng trong luận văn
- Đô thị: Là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh
5
tế- xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội
thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn
- KĐT mới: là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng đồng bộ về hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở.
- Kiến trúc đô thị: Là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị, cây
xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
- Cảnh quan đô thị: Là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô
thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, vỉa hè, đường
đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao,
triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, măt sông, kênh, rạch trong đô thị và
không gian sử dụng chung thuộc đô thị.
- Quản lý đô thị: là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào công tác
quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt động đó để
đạt được mục tiêu phát triển của chính quyền đô thị. Theo nghĩa rộng thì quản lý đô
thị là quản lý con người và không gian sống (ăn, ở, làm việc, nghi ngơi...) ở đô thị.
- Kiến trúc cảnh quan: Là hoạt động định hướng của con người tác động vào
môi trường nhân tạo để làm can bằng mối quan hệ giữa các yếu tố thiên nhiên và
nhân tạo, tạo nên sự tổng hòa giữa chúng.
Các thành phần của kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm các yếu tố thiên nhiên
và nhân tạo.
Yếu tố thiên nhiên gồm: Địa hình, mặt nước, cây xanh, điều kiện khí hậu,
không trung và con người.
Yếu tố nhân tạo gồm: Kiến trúc công trình, đường phố, quảng trường, trang thiết
bị hoàn thiện kỹ thuật và tranh tượng hoành tráng (Hàn Tất Ngạn - KT cảnh quan).
- Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị: Là một trong những nội
dung của công tác quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, nó góp phần tạo lập hình ảnh
cấu trúc không gian đô thị, kết hợp hài hòa giữa các thành phần thiên nhiên và nhân
tọa của kiến trúc cảnh quan nhằm xác lập trật tự đô thị và nâng cao chất lượng sống
đô thị (Phạm Trọng Mạnh - Quản lý đô thị)
6
- Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị: gồm những quy định quản lý
không gian cho tổng thể đô thị và những quy định về cảnh quan, kiến trúc đô thị cho
các khu vực đô thị, đường phố, tuyến phố trong đô thị do chính quyền xác định theo
yêu cầu quản lý.
Cấu trúc chi tiết luận văn
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Nội dung nghiên cứu
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
7. Các khái niệm
8. Cấu trúc luận văn
B. PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Thực trạng
Chương 2: Cơ sở khoa học
Chương 3: Đề xuất giải pháp
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
PHẦN KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
Kết luận
Việc hình thành các KĐT mới trong quá trình đô thị hóa và phát triển đô thị
đóng vai trò rất quan trọng, nhằm tạo những hạt nhân cho việc phát triển kinh tế, thu
hút lao động, tạo môi trường sống và sinh hoạt tốt hơn cho người dân. Việc hình
thành các KĐT mới là quá trình dài song song với quá trình đầu tư, quản lý, khai
thác sử dụng và vận hành quản lý hành chính. Tuy nhiên hệ thống văn bản pháp luật
hiện nay đang trong qúa trình xây dựng và hoàn thiện do đó chưa điều tiết hết các
vấn đề đang diễn ra trong quá trình đầu tư và phát triển KĐT mới và cần sớm được
bổ sung để triển khai một cách hiệu quả.
Trên thực tế việc quản lý xây dựng theo quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tiến độ,
đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân khi về sinh sống tại các KĐT mới còn
nhiều hạn chế gây ra bức xúc và xung đột giữa Chủ đầu tư, các cơ quan chức năng
và đặc biệt là những người dân sinh sống trong KĐT mới.
Nhưng năm gần đây, công tác quản lý xây dựng theo QH tuy đã đạt được
những kết quả tích cực nhưng vẫn còn nhiều tồn tại, bất cập. Do đó cần phải được
nhìn nhận là một vấn đề khoa học về quản lý, phải được đổi mới. Đánh giá về sự
phát triển của các đô thị ở Việt Nam thì phần lớn còn thiếu kinh nghiệm trong việc
quản lý thực hiện xây dựng theo quy hoạch, tình trạng xây dựng lộn xộn, chồng
chéo và không tuân thủ theo đúng QH và quy định quản lý, không phát huy được
sức mạnh của cộng đồng trong việc quản lý.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý xây dựng theo QH tại Tp.HP
và KĐT, đánh giá những tồn tại, nguyên nhân và nghiên cứu cơ sở khoa học về các
yếu tố xã hội, yếu tố kinh tế thị trường, thị trường đất đai và thị trường BĐS và học
tập, rút kinh nghiệm thực tiễn trong công tác quản lý xây dựng tại thành phố lớn có
nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý và phát triên đô thị như Hà Nội, thành
phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, luận văn đề xuất các giải pháp để thực hiện việc
quản lý nhằm góp phần để KĐT được triển khai đồng bộ, hoàn thiện theo tiến độ,
cải thiện bộ mặt đô thị, tạo môi trường sống thu hút người dân đến sịnh sống ổn
định và bền vững.
Kiến nghị
Để thực hiện công tác quản lý và triển khai các giải pháp quản lý xây dựng
KĐT tại phường, Tp.HP thì các tổ chức, đơn vị và cơ quan quản lý phải triển khai
các nội dung cụ thể như sau:
- Chính phủ và các Bộ, ngành sớm ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
(Luật, nghị định, thông tư, ...) để triển khai thực hiện mô hình QL đối tác công - tư;
- UBND TP Hải Phòng:
Giao Sở Xây dựng sớm lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị thành
phố Hải Phòng để trình Bộ Xây dựng thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt làm cơ sở để thành lập Ban Quản lý phát triển đô thị TP Hải Phòng;
Giao Sở KH&ĐT căn cứ các quy định của pháp luật về việc triển khai mô
hình QL công - tư để hướng dẫn địa phương và các đơn vị triển khai thực hiện;
Giao các Sở, ngành liên quan (Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế
hoạch và Đầu tư,...) tăng cường năng lực quản lý, nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ; giám sát việc thực hiện đầu tư của đơn vị Chủ đầu tư trong quá trình
triển khai dự án từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khi đưa vào khai thác sử dụng;
Giao UBND quận tăng cường công tác kiểm tra giám sát, xử lý các vi phạm
thuộc thẩm quyền do mình quản lý; những trường hợp không đủ thẩm quyền xử lý
phải báo cáo UBND TP và các cơ quan có thẩm quyền để xử lý kịp thời; thành lập
Ban giám sát cộng đồng để giám sát các hoạt động đầu tư xây dựng
và sử dụng
trong KĐT đảm bảo tuân thủ theo QH và các quy định hiện hành;
- Chủ đầu tư KĐT thành lập Ban quản lý KĐT để thực hiện công tác quản lý
trong việc đầu tư xây dựng, cải tạo sửa chữa và vận hành KĐT hoạt động đúng tính
chất, chức năng và tuân thủ QH được duyệt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Bộ Xây dựng (2010) Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 hướng
dẫn lập quy chế quản lý Quy hoạch, kiến trúc đô thị.
2.
Báo Xây dựng (2010), “Quy hoạch đô thị, Bài học kinh nghiệm từ Đà Nẵng”.
3.
Chính phủ (2015) Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
4.
Chính phủ (2013) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về đầu tư
phát triển đô thị.
5.
Chính phủ (2012) Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 về cấp giấy
phép xây dựng.
6.
Chính phủ (2015) Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 Quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
7.
Chính phủ (2010) Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về Lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
8.
Chính phủ (2007) Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xây dựng về xử
phạm trật tự xây dựng đô thị.
9.
Chính phủ (2010) Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
10. Chính phủ (2010) Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 Về quản lý
cây xanh đô thị.
11. Chính phủ (2009) Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 về quản lý
chiếu sáng đô thị.
12. Chính phủ (2009) Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 về việc phân
loại đô thị.
13. Đỗ Hậu (2013) “Quản lý nhà nước về đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội”.
14. Đỗ Hậu (2008) “Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng đồng”,
NXB KH&KT, Hà Nội.
15. Nguyễn Thế Bá (2004), “Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị”, NXB Xây
dựng.
16. Nguyễn Đình Bồng & Đỗ Hậu (2005), “Quản lý đất đai và bất động sản đô
thị”, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
17. Nguyễn Hiệp (1998), “Dự án Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm,
Tạp chí xây dựng.
18. Nguyên Hạnh (2005), “Tầm vóc đô thị Phú Mỹ Hưng”, Tạp chí xây dựng.
19. Nguyễn Thị Vân Hằng (2013), “Luận văn Thạc sỹ, “Quản lý thực hiện quy
hoạch xây dựng Khu vực Đông Nam ga Phú Diễn”, Cầu Diễn”, Hà Nội.
20. Trần Thùy Dương (2015), Luận văn thạc sĩ, Quản lý xây dựng theo quy hoạch
KĐT mới Sở Dầu - Quận Hồng Bàng, Hải Phòng.
21. Thuyết minh huy hoạch KĐT mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi, Hải Phòng .
22. Trương Minh Dục (2010), “Phát huy vai trò nhân dân trong xây dựng và quản
lý đô thị qua kinh nghiệm thực tiễn ở thành phố Đà Nẵng”.
23. Trần Trọng Hanh (2007), “Công tác thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị”,
NXB Xây dựng.
24. Quốc Hội (2003), Luật Xây dựng, Hà Nội.
25. Quốc Hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị, Hà Nội.
26. Quốc Hội (2005), Luật Đầu tư, Hà Nội.
27. Quốc Hội (2013), Luật Đất đai.
28. Viện quy hoạch Hải Phòng, “Điều chỉnh quy hoạch chung Tp.HP đến năm
2025 tầm nhìn 2050” (2009)
Tài liệu Web:
29. Báo điện tử Đô thị hải phòng.vn, ngày 04/05/2016
( />30. , Bách khoa toàn thư mở.
31. ,
32. />33. .
34. />35. www.moc.gov.vn, Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng.
36. www.haiphong.gov.vn, Cổng thông tin điện tử TP Hải Phòng.
37. www.ashui.com, website của Hội quy hoạch phát triển đô thị VN.
38. www.ictnew.vn (2013) Đà Nẵng: Ứng dụng GIS hướng đến phục vụ chính
quyền điện tử.
39. www.tinhaiphong.vn, Báo điện tử Tin Hải Phòng
PHỤ LỤC
Các bảng biểu
Phụ lục 1: bảng tổng hợp các loại đất trong từng lô
Phụ lục 2: bảng thống kê điều chỉnh các lô đất
Phụ lục 3: bảng thống kê chỉ tiêu của từng loại đất trong các lô
Phụ lục 4: bảng thống kê tái định cự
Các bản đồ quy hoạch