Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới tân phú hưng thành phố hải dương (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.73 KB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

PHAN TUẤN KIỆT

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU
ĐÔ THỊ MỚI TÂN PHÚ HƯNG - THÀNH PHỐ HẢI
DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

HÀ NỘI, NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

PHAN TUẤN KIỆT
KHÓA: 2012 - 2014

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN
PHÚ HƯNG - THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. LÊ ĐỨC THẮNG

HÀ NỘI, NĂM 2014


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
Tên đề tài ........................................................................................................ 1
Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................... 3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 4
Nội dung nghiên cứu chính.............................................................................. 4
Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 4
PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................. 5
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO
QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN PHÚ HƯNG – TP HẢI DƯƠNG ....... 5
1.1. Khái quát dự án quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tân Phú Hưng – TP
Hải Dương....................................................................................................... 5
1.2. Thực trạng công tác quản lý xây dựng tại khu đô thị mới Tân Phú Hưng
và các khu đô thị khác tại thành phố Hải Dương. .......................................... 12
1.2.1. Thực trạng về quy hoạch. ............................................................. 12
1.2.2. Thực trạng về công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch ............ 13
1.2.3. Đánh giá tổng hợp........................................................................ 16
1.2.4. Những vấn đề cần được giải quyết ............................................... 17

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN PHÚ HƯNG - TP HẢI DƯƠNG. .............. 21
2.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................... 21
2.1.1. Lý luận về quản lý xây dựng đô thị .............................................. 21
2.1.2. Lý luận quản lý xây dựng theo quy hoạch .................................... 22
2.1.3. Xã hội hóa và sự tham gia quản lý của cộng đồng........................ 22
2.2. Cơ sở pháp lý ...................................................................................... 23
2.2.1. Cơ sở pháp lý về quản lý xây dựng khu đô thị mới Tân Phú Hưng
và các văn bản pháp lý của Nhà nước về quản lý xây dựng khu đô thị mới.
..................................................................................................... 23
2.2.2. Thực hiện công bố và cắm mốc giới quy hoạch. .......................... 26
2.3. Công cụ quản lý xây dựng khu thị mới Tân Phú Hưng. ....................... 28
2.3.1. Đồ án quy hoạch khu đô thị mới Tân Phú Hưng – TP Hải Dương . 28
2.3.2. Điều lệ quản lý khu đô thị mới Tân Phú Hưng – Tp Hải Dương .... 48


2.4.

Các yếu tố tác động tới quản lý xây dựng đô thị .................................. 49
2.4.1. Năng lực của chủ đầu tư................................................................. 49
2.4.2. Hình thức đầu tư ............................................................................ 52
2.4.3. Yếu tố kĩ thuật ............................................................................... 53
2.4.4. Yếu tố chính sách .......................................................................... 55
2.4.5. Các yếu tố khác ............................................................................. 58
2.5. Kinh nghiệm thực tiễn ......................................................................... 59
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU
ĐÔ THỊ MỚI TÂN PHÚ HƯNG - TP HẢI DƯƠNG. ...................................... 68
3.1. Quan điểm, mục tiêu quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới
Tân Phú Hưng ............................................................................................... 68
3.1.1. Quan điểm ................................................................................... 68

3.1.2. Mục tiêu....................................................................................... 69
3.2. Nguyên tắc quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Tân Phú
Hưng ............................................................................................................ 69
3.3. Giải pháp quản lý xây dựng theo Quy hoạch Khu đô thị mới Tân Phú
Hưng – Thành phố Hải Dương – Tỉnh Hải Dương......................................... 71
3.3.1. Tổ chức bộ máy thực hiện việc quản lý khu đô thị mới Tân Phú
Hưng – Thành phố Hải Dương ................................................................ 71
3.3.2. Lựa chọn nhà thầu. ........................................................................ 81
3.3.3. Lập tiến độ thực hiện xây dựng dự án Khu đô thị mới Tân Phú
Hưng. ..................................................................................................... 84
3.3.4. Quản lý quy hoạch sử dụng đất. .................................................... 85
3.3.5. Quản lý hạ tầng xã hội – kiến trúc cảnh quan. ................................ 87
3.3.6. Quản lý hạ tầng kĩ thuật. ................................................................ 90
3.3.7. Quản lý môi trường........................................................................ 92
3.3.8. Quản lý chất lượng xây dựng công trình ........................................ 92
3.3.9. Ứng dụng khoa học công nghệ mới vào công tác quản lý thi công
xây dựng công trình ................................................................................. 96
3.4. Vai trò cộng đồng trong quá trình thực hiện dự án cũng như trong quá
trình quản lý xây dựng theo quy hoạch. ......................................................... 99
KẾT LUẬN..................................................................................................... 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Tên đề tài
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN PHÚ

HƯNG – THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG.
Lý do chọn đề tài
Hải Dương là thành phố chuyển tiếp, nằm trên tam giác phát triển kinh tế
của Đồng bằng Bắc Bộ gồm: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, vì vậy việc
phát triển kinh tế nói chung và đô thị hóa nói riêng của tỉnh Hải Dương không
chỉ tăng cường kinh tế của Tỉnh mà còn góp phần quan trọng trong việc kết nối
kinh tế - văn hóa – xã hội giữa thủ đô Hà Nội với các tỉnh phía Đông Bắc.
Từ những định hướng cũng như tiềm năng, thế mạnh phát triển của tỉnh
Hải Dương, trong khoảng 10 năm qua đã phát huy tối đa thế mạnh đó bằng
nguồn vốn nội lực của tỉnh và đặc biệt là của các doanh nghiệp trong và ngoài
nước đến đầu tư. Đến nay đã hoàn thành nhiều dự án đô thị mới, khu công
nghiệp trên địa bàn của Hải Dương như: Khu đô thị mới phía Đông, phía Tây
thành phố Hải Dương, Khu đô thị mới Hà Hải,..; Các khu công nghiệp như: Phú
Thái, Lai vu, Nam sách, Cộng hòa, Việt Hoà, Đại An, Phúc Điền, Tân Trường,
Lai Cách.... Ngày nay, thành phố Hải Dương đã và đang thu hút mạnh mẽ các
Nhà đầu tư, các Tập đoàn kinh tế, Tài chính đến để đầu tư xây dựng và hoạt
động sản xuất, kinh doanh. Và dự án quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới
Tân Phú Hưng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương phê duyệt theo quyết
định số 433/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2012.
Song hành với việc quy hoạch các khu đô thị mới, vấn đề quản lý quy
hoạch, quản lý đô thị, quản lý xây dựng cũng góp phần rất quan trọng trong việc
tạo bộ mặt cho thành phố cũng như mang lại những nguồn lợi kinh tế, thu hút
đầu tư, khai thác sử dụng hiệu quả tối đa sử dụng đất mang lại lợi ích cho thành
phố và người dân đang sinh sống tại địa phương, tạo dựng hình ảnh cho địa
phương , xác lập trật tự đô thị.


2

Trong những năm gần đây, khi tốc độ đô thị hóa của các tình, thành phố ở

Việt Nam diễn ra một cách nhanh chóng, công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại
hóa của đất nước được đẩy mạnh, các dự án khu đô thị cũng theo đó hình thành
nhằm nâng cao chất lượng nhà ở, chất lượng sống cho người dân địa phương
cũng như thu hút người dân ở các nơi khác đến.
Tuy nhiên, công tác quản lý quy hoạch mới được chú ý đến và do những
bất cập trong công tác quản lý quy hoạch, quản lý đô thị nên phần lớn các khu đô
thị mới vẫn còn nhiều tồn tại như: kiến trúc đô thị phát triển tự phát, thiếu định
hướng, thiếu đồng bộ, bộ mặt các tuyến phố lộn xộn, thiếu bản sắc, hệ thống hạ
tầng kĩ thuật chưa đáp ứng đủ nhu cầu và các nhà quản lý chưa làm chủ được
tình hình phát triển, công tác quy hoạch còn mang tính đối phó về mặt chỉ tiêu,
công tác thực hiện xây dựng còn chậm trễ, quy mô, chất lượng xây dựng còn yếu
kém.
Để không bị rơi vào tình trạng nêu trên, đề tài “Quản lý xây dựng theo
Quy hoạch khu đô thị mới Tân Phú Hưng - Thành phố Hải Dương”sẽ
nghiên cứu và xây dựng cho Khu đô thị mới Tân Phú Hưng những giải pháp
quản lý xây dựng để Khu đô thị mới Tân Phú Hưng được triển khai đúng theo
quy hoạch được duyệt, hạn chế đến mức tối đa các vấn đề nảy sinh trong quá
trình triển khai dự án và để Khu đô thị phát triển bền vững. Từ đó có thể áp dụng
đối với các khu đô thị mới khác.


3

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
-

Mục đích nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý xây dựnghiệu quả nhằm

đáp ứng các yêu cầu của Khu đô thị mới Tân Phú Hưng – TP Hải Dương.

-

Nhiệm vụ cụ thể
Đánh giá thực trạng công tác quản lý xây dựng các khu đô thị mới của

thành phố Hải Dương.
Cơ sở khoa học về công tác quản lý xây dựng đô thị.
Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý xây dựng theo quy
hoạch Khu đô thị mới Tân Phú Hưng – TP Hải Dương.
Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở cho việc hoàn thiện khung quản lý xây
dựng tại khu đô thị mới Tân Phú Hưng – TP Hải Dương nói riêng và các khu đô
thị mới trên địa bàn Tỉnh Hải Dương nói chung, đem lại những khu đô thị mới
khang trang, hiện đại, đáp ứng được nhu cầu sinh sống của người dân.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu đô thị mới Tân Phú Hưng

– TP Hải Dương – Tỉnh Hải Dương đã được Thành phố Hải Dương phê duyệt
quy hoạch.
-

Phạm vi nghiên cứu:
Quy mô dự án: 45,02 ha.
Quản lý giai đoạn xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tân

Phú Hưng đã được phê duyệt.
Phương pháp nghiên cứu
-


Điều tra, khảo sát hiện trạng, thu nhập số liệu.

-

Phân tích đánh giá hiện trạng, điều tra xã hội học.

-

Giải pháp quản lý thực hiện xây dựng khu đô thị mới Tân Phú Hưng – TP
Hải Dương theo quy hoạch.


4

-

Kết luận, kiến nghị

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-

Đóng góp một phần lý luận về quản lý xây dựng theo quy hoạch cho các

Khu đô thị mới.
Nội dung nghiên cứu chính
-

Nghiên cứu thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch của Thành phố
Hải Dương nói chung và trong các khu đô thị mới nói riêng.


-

Nghiên cứu cơ sở khoa học bao gồm cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của
đề tài.

-

Đề xuất các giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới
Tân Phú Hưng - Thành phố Hải Dương.

Cấu trúc luận văn
Gồm 3 chương:
Chương 1. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô
thị mới Tân Phú Hưng – Thành phố Hải Dương.
Chương 2. Cơ sở khoa học Quản lý xây dựng theo Quy hoạch khu đô thị
mới Tân Phú Hưng - Thành phố Hải Dương.
Chương 3. Giải pháp Quản lý xây dựng theo Quy hoạch khu đô thị mới
Tân Phú Hưng - Thành phố Hải Dương.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN



104

KẾT LUẬN
Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước trong công cuộc
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với mục tiêu thúc đẩy tốc độ phát triển
kinh tế xã hội ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, trật tự, trong giai đoạn vừa qua
các cơ quan, đoàn thể, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Hải Dương
nói chung, đã có những đóng góp tích cực, cụ thể vào quá trình xây dựng, kiến
thiết thành phố.
Mặc dù có nhiều cố gắng xong bên cạnh những kết quả đạt được, trong
quá trình thực hiện những vấn đề bất cập, hạn chế đã dần bộc lộ, phát sinh là một
trở ngại cho quá trình phát triển đô thị, đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng
các khu đô thị mới như công tác giải phóng mặt bằng chậm, gây nhiều bức xúc
trong nhân dân làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án nói chung; việc đầu
tư xây dựng công trình hạ tầng thiếu đồng bộ, các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội chưa triển khai xây dựng; quá trình thi công các công trình hạ tầng kĩ
thuật làm ảnh hưởng đến đời sống người dân như tiếng ồn, bụi, chất thải và đặc
biệt là tình trạng ngập úng do hệ thống kênh, mương, thoát nước trước đây đã bị
san lấp; công tác giám sát cộng đồng, giám sát đầu tư của các cơ quan nhà nước
chưa phát huy hiệu quả…đã làm ảnh hưởng đến tốc độ phát triển kinh tế, an ninh
trật tự đô thị.
Xác định công tác quản lý xây dựng đô thị là một lĩnh vực đóng vai trò
quan trọng, then trốt trong việc định hướng, cụ thể hóa chiến lược phát triển đô
thị trong tương lai. Đô thị phát triển bền vững đồng nghĩa với công tác quản lý
xây dựng đã thực hiện tốt vai trò, nhiệm vụ đặt ra, mỗi cấp chính quyền cần quan
tâm hơn nữa trong công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực quy hoạch, xây dựng.
Điều đó phải được cụ thể từ những vấn đề đầu tiên như: Giải phóng mặt bằng,
lựa chọn nhà đầu tư, lập dự án, triển khai đầu tư và giám sát quá trình thực

hiện…tất cả các giai đoạn trên phải được nghiên cứu, phối hợp thực hiện đồng


105

bộ, hiệu quả bằng một bộ máy quản lý khoa học, với lực lượng cán bộ có trình
độ chuyên môn, kinh nghiệm.
Trên cơ sở đó việc đưa ra giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch khu
đô thị mới Tân Phú Hưng – Thành phố Hải Dương nói riêng và thành phố Hải
Dương nói chung với mục tiêu khắc phục những hạn chế, bất cập nói trên; là cơ
sở để xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư và phát triển khu đô thị theo đúng định
hướng giúp thành phố phát triển bền vững, sớm trở thành đô thị loại I trong
trương lai.
KIẾN NGHỊ
Để góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý xây dựng tại khu
đô thị mới Tân Phú Hưng – Thành phố Hải Dương. Kiến nghị các cấp chính
quyền xem xét các nội dung sau:
- Tập chung chỉ đạo sâu sát hơn nữa trong công tác lập, thẩm định, phê
duyệt đồ án quy hoạch đô thị; thiết kế đô thị; quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc; điều lệ quản lý thực hiện dự án;
- Thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch được phê duyệt; đồng
thời tổ chức cắm mốc giới ở thực địa theo quy định để mọi người dân biết, thực
hiện và giám sát thực hiện theo quy hoạch;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế đầu tư thông thoáng, hiệu quả trong thu hút
các nhà đầu tư, tạo nguồn vốn xây dựng cơ sở hạ tầng;
- Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kĩ thuật bên
ngoài khu đô thị để tạo sự kết nối đồng bộ giữa khu đô thị mới và khu vực dân
cư cũ;
- Thời gian xây dựng khu đô thị mới thường được tiến hành trong một thời
gian dài, các hạng mục công trình được phân giai đoạn đầu tư. Để có kinh phí

thực hiện các giai đoạn tiếp theo của dự án, chủ đầu tư thường bán những ngôi
nhà, những căn hộ đã xây dựng xong, có người dân về ở cũng đồng nghĩa với
việc có nhu cầu sử dụng các hệ thống dịch vụ công cộng vì vậy cần tập chung


106

xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, các công trình công cộng như trường học,
trạm xá, công trình thương mại dịch vụ đầu tiên để phục vụ tốt cho nhu cầu của
người dân đã chuyển về khu đô thị sinh sống;
- Tiếp tục phân cấp mạnh mẽ hơn nữa, gắn trách nhiệm đồng thời với
quyền lợi cho mỗi tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ; bố trí tăng cường cán
bộ có năng lực, có phẩm chất đạo đức cho bộ máy quản lý;
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân nâng cao tinh
thần trách nhiệm trong việc kiểm tra, giám sát cộng đồng về tiến độ, chất lượng
của dự án đầu tư;
- Xây dựng hành lang pháp lý chặt chẽ, khoa học. Xử lý nghiêm các
trường hợp vi phạm về đầu tư xây dựng. Khắc phục ngay tình trạng xử phạt
nhiều lần những vẫn để tồn tại; đồng thời thực hiện tháo dỡ công trình vi phạm;
- UBND Thành phố Hải Dương cần sớm lập bộ máy quản lý xây dựng
theo quy hoạch khu đô thị mới Tân Phú Hưng để tạo sự chủ động trong công tác
quản lý và thực hiện dự án; góp phần xây dựng thành phố Hải Dương ngày càng
sáng – xanh – sạch – đẹp – phát triển bền vững và sớm trở thành đô thị loại I
trong tương lai.


107


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu trong nước
1. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng, được ban hành theo quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3-4-2008 của
Bộ Xây dựng.
2. Bộ Xây dựng (2008), Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 7/4/2008 của Bộ
Xây Dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
xây dựng.
3. Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của
Bộ Xây Dựng về việc Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
4. Bộ Xây dựng (2010), Thông tư số 15/2010/TT-BXD về việc quy định cắm
mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
5. Chính phủ (2005), Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24-1-2005 của Chính
phủ về quy hoạch xây dựng;
6. Chính phủ (2005), Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình.

7. Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của
Chính phủ về việc ban hành quy chế khu đô thị mới.
8. Chính phủ (2009), Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2009 về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao,
Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển
giao.
9. Chính phủ (2010), Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
10. Chính phủ (2011), Nghị định số 24/2011/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi
một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009.
11. Chính phủ (2013), Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị.



12. Đỗ Hậu, Nguyễn Đình Bổng (2005), Quản lý đất đai và bất động sản đô
thị, Trường đại học Kiến trúc Hà nội.
13. Đào Ngọc Nghiêm (2008), Thực trạng và yêu cầu mới để phát triển các
Khu đô thị mới tại Hà Nội, Sở quy hoạch kiến trúc Hà Nội.
14. Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đô thị, NXB Xây dựng.
15. Lê Trọng Bình (2006), Luật và chính sách quản lý xây dựng đô thị, Hà
nội.
16. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, NXB Xây
dựng.
17. Nguyễn Thế Bá - Trần Trọng Hanh - Lê Trọng Bình - Nguyễn Tố Lăng
(1997), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, NXB Xây dựng.
18. Nguyễn Hào Hiệp (2013), Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị
mới Đại Mỗ - Tây Mỗ, Từ Liêm, Hà Nội, Luận văn thạc sĩ.
19. Nguyễn Tố Lăng, Tài liệu giảng dạy quản lý đô thị, Trường Đại học Kiến
trúc Hà nội.
20. Nguyễn Tố Lăng, Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển.
21. Nguyễn Thị Thanh Thủy (1997), Tổ chức và quản lý môi trường cảnh
quan đô thị, NXB Xây dựng.
22. Nhà xuất bản xây dựng (2005), Văn bản hướng dẫn về quy hoạch xây
dựng.
23. Tỉnh Hải Dương (2012), Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị
thành phố Hải Dương - Tỉnh Hải Dương năm 2012.
24. Tỉnh Lào Cai (2004), Quy chế đô thị Sapa năm 2004.
25. Quốc hội (2003), Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
26. Quốc hội (2003), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày
17/06/2009.
27. Tiêu chuẩn Việt Nam: Quy hoạch xây dựng đô thị TCVN 4449-1987,
NXB Giao thông vận tải.



28. UBND Tỉnh Hải Dương (2012), Quyết định phê duyệt, điều lệ quản lý,
thuyết minh tổng hợp, đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tân Phú Hưng
của UBND Tỉnh Hải Dương.
29. UBND Tỉnh Hải Dương (2006), Quyết định số 405/2006/QĐ-UBND về
việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm
2020.
30. Viện kiến trúc, quy hoach đô thị và nông thôn (2010), Tài liệu hội thảo
khoa học Cải tạo và Quy hoạch đô thị bền vững, hội thảo Viện kiến trúc, quy
hoach đô thị và nông thôn - Đại học Lund (Bỉ).
Tài liệu web
1. www.architectureplan.com
2. />3. www.google.com.vn


PHỤ LỤC 1
(Chỉ tiêu lô các lô đất quy hoạch
và bản vẽ công bố quy hoạch khu đô thị mới Tân Phú Hưng)



Bảng thống kê chi tiết từng lô đất
DIỆN

TỔNG
STT



CHỨC NĂNG


DIỆN

DÂN SỐ

HIỆU

SỬ DỤNG ĐẤT

TÍCH

(NGƯỜI)

(M2)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT
NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
DIỆN TÍCH NGOÀI DỰ ÁN

1

Đất cây xanh

6138,48

2

Đất giao thông

18482,52


I
I.1
I.1.1

I.1.2
I.1.3

DIỆN TÍCH DỰ ÁN KHU DÂN CƯ,
ĐÔ THỊ TÂN PHÚ HƯNG

Đất ở nhà phố thương mại

30475,70

Đất ở nhà phố thương mại

NPTM02

Đất ở nhà phố thương mại

NPTM-

Đất ở nhà phố thương mại

(M2)

DỰNG
(%)

TRUNG

BÌNH
(TẦNG)

SỬ

SỐ

DỤNG

LƯỢNG

ĐẤT



TỐI ĐA

( LÔ)

(LẦN)

425617,00
148249,80

01

DỰNG

XÂY


CAO

24621,00

ĐẤT Ở THẤP TẦNG

NPTM-

XÂY

MẬT ĐỘ

HỆ SỐ

450238,00

A

B

TÍCH

TẦNG

1214,58

1370,98
2778,34

5540 123808,95

964

28951,92

36

1153,85

48

1302,43

92

2639,42

83,51

5,11

4,27

1385

95,00

5-7

6,65


241

95,00

5-7

6,65

9

95,00

5-7

6,65

12

95,00

5-7

6,65

23


03
I.1.4


I.1.5

I.1.6

I.1.7

I.1.8

I.1.9

I.1.10

I.1.11

I.1.12

I.1.13

NPTM04

Đất ở nhà phố thương mại

NPTM07

Đất ở nhà phố thương mại

NPTM08

Đất ở nhà phố thương mại


NPTM09

Đất ở nhà phố thương mại

NPTM10

Đất ở nhà phố thương mại

NPTM11

Đất ở nhà phố thương mại

NPTM12

Đất ở nhà phố thương mại

NPTM13

Đất ở nhà phố thương mại

NPTM14

Đất ở nhà phố thương mại

NPTM15

Đất ở nhà phố thương mại

1032,48


3054,25

2404,54

1203,22

2620,07

1802,97

1808,56

554,00

554,00

2751,13

36

980,86

96

2901,54

72

2284,31


40

1143,06

84

2489,07

56

1712,82

56

1718,13

16

526,30

16

526,30

84

2613,57

95,00


5-7

6,65

9

95,00

5-7

6,65

24

95,00

5-7

6,65

18

95,00

5-7

6,65

10


95,00

5-7

6,65

21

95,00

5-7

6,65

14

95,00

5-7

6,65

14

95,00

5-7

6,65


4

95,00

5-7

6,65

4

95,00

5-7

6,65

21


I.1.14

I.1.15

I.1.16
I.2

NPTM16

Đất ở nhà phố thương mại


NPTM17

Đất ở nhà phố thương mại

NPTM18

Đất ở nhà phố thương mại

1970,90

2639,54

2716,14

60

1872,36

84

2507,56

88

2580,33

95,00

5-7


6,65

15

95,00

5-7

6,65

21

95,00

5-7

6,65

22

Đất ở nhà phố

68107,80

3332

60882,86

89,39


5

4,47

833

I.2.1

NP-01

Đất ở nhà phố

1227,71

52

1166,32

95,00

5

4,75

13

I.2.2

NP-02


Đất ở nhà phố

677,89

32

644,00

95,00

5

4,75

8

I.2.3

NP-03

Đất ở nhà phố

898,84

32

853,90

95,00


5

4,75

8

I.2.4

NP-04

Đất ở nhà phố

2122,74

128

2016,60

95,00

5

4,75

32

I.2.5

NP-05


Đất ở nhà phố

455,00

28

432,25

95,00

5

4,75

7

I.2.6

NP-06A

Đất ở nhà phố

2006,62

92

1605,30

80,00


5

4,00

23

I.2.7

NP-06B

Đất ở nhà phố

1532,59

92

1455,96

95,00

5

4,75

23

I.2.8

NP-07A


Đất ở nhà phố

1868,49

112

1775,07

95,00

5

4,75

28

I.2.9

NP-07B

Đất ở nhà phố

991,50

48

941,93

95,00


5

4,75

12

I.2.10

NP-08A

Đất ở nhà phố

2092,09

128

1987,49

95,00

5

4,75

32

I.2.11

NP-08B


Đất ở nhà phố

1983,46

100

1884,29

95,00

5

4,75

25

I.2.12

NP-09

Đất ở nhà phố

1802,54

108

1712,41

95,00


5

4,75

27

I.2.13

NP-11

Đất ở nhà phố

841,45

48

799,38

95,00

5

4,75

12

I.2.14

NP-12


Đất ở nhà phố

1578,04

96

1499,14

95,00

5

4,75

24


I.2.15

NP-13A

Đất ở nhà phố

1765,59

64

1677,31

95,00


5

4,75

16

I.2.16

NP-13B

Đất ở nhà phố

1162,50

60

1104,38

95,00

5

4,75

15

I.2.17

NP-13C


Đất ở nhà phố

1462,50

60

1170,00

80,00

5

4,00

15

I.2.18

NP-14A

Đất ở nhà phố

1758,10

64

1670,20

95,00


5

4,75

16

I.2.19

NP-14B

Đất ở nhà phố

1162,50

60

1104,38

95,00

5

4,75

15

I.2.20

NP-14C


Đất ở nhà phố

1462,50

60

1170,00

80,00

5

4,00

15

I.2.21

NP-15

Đất ở nhà phố

1805,23

80

1444,18

80,00


5

4,00

20

I.2.22

NP-16

Đất ở nhà phố

1808,56

80

1446,85

80,00

5

4,00

20

I.2.23

NP-17


Đất ở nhà phố

1578,00

96

1499,10

95,00

5

4,75

24

I.2.24

NP-18A

Đất ở nhà phố

3060,60

152

2907,57

95,00


5

4,75

38

I.2.25

NP-18B

Đất ở nhà phố

1578,00

96

1499,10

95,00

5

4,75

24

I.2.26

NP-19A


Đất ở nhà phố

2289,95

120

2175,45

95,00

5

4,75

30

I.2.27

NP-19B

Đất ở nhà phố

2904,86

120

2323,89

80,00


5

4,00

30

I.2.28

NP-20A

Đất ở nhà phố

2981,73

120

2385,38

80,00

5

4,00

30

I.2.29

NP-20B


Đất ở nhà phố

2366,81

120

2248,47

95,00

5

4,75

30

I.2.30

NP-21A

Đất ở nhà phố

1705,00

88

1619,75

95,00


5

4,75

22

I.2.31

NP-21B

Đất ở nhà phố

2145,00

88

1716,00

80,00

5

4,00

22

I.2.32

NP-22


Đất ở nhà phố

2751,13

120

2200,90

80,00

5

4,00

30

I.2.33

NP-23

Đất ở nhà phố

1287,14

48

1029,71

80,00


5

4,00

12

I.2.34

NP-24A

Đất ở nhà phố

1468,22

56

1174,58

80,00

5

4,00

14

I.2.35

NP-24B


Đất ở nhà phố

1233,77

60

1172,08

95,00

5

4,75

15


I.2.36

NP-25A

Đất ở nhà phố

1185,50

60

1126,23


95,00

5

4,75

15

I.2.37

NP-25B

Đất ở nhà phố

1493,50

60

1194,80

80,00

5

4,00

15

I.2.38


NP-26

Đất ở nhà phố

1886,68

80

1509,34

80,00

5

4,00

20

I.2.39

NP-27

Đất ở nhà phố

2008,50

120

1908,08


95,00

5

4,75

30

I.2.40

NP-28

Đất ở nhà phố

1716,97

104

1631,12

95,00

5

4,75

26

Đất ở nhà vườn


20872,00

796

16697,60

80,00

4,45

3,56

199

I.3.1

NV-01A

Đất ở nhà vườn

2494,21

96

1995,37

80,00

5


4,00

24

I.3.2

NV-01B

Đất ở nhà vườn

1301,50

48

1041,20

80,00

4

3,20

12

I.3.3

NV-02A

Đất ở nhà vườn


2685,62

104

2148,50

80,00

5

4,00

26

I.3.4

NV-02B

Đất ở nhà vườn

2603,59

100

2082,87

80,00

4


3,20

25

I.3.5

NV-03

Đất ở nhà vườn

4129,24

160

3303,39

80,00

4

3,20

40

I.3.6

NV-04A

Đất ở nhà vườn


1767,74

64

1414,19

80,00

4

3,20

16

I.3.7

NV-04B

Đất ở nhà vườn

2066,00

80

1652,80

80,00

5


4,00

20

I.3.8

NV-05A

Đất ở nhà vườn

1758,10

64

1406,48

80,00

4

3,20

16

I.3.9

NV-05B

Đất ở nhà vườn


2066,00

80

1652,80

80,00

5

4,00

20

Đất ở nhà biệt thự

28794,30

448

17276,58

60,00

3

1,80

112


I.4.1

BT-01

Đất ở nhà biệt thự

6262,00

96

3757,20

60,00

3

1,80

24

I.4.2

BT-02

Đất ở nhà biệt thự

8404,60

120


5042,76

60,00

3

1,80

30

I.4.3

BT-03

Đất ở nhà biệt thự

6129,14

100

3677,48

60,00

3

1,80

25


I.4.4

BT-04

Đất ở nhà biệt thự

4562,26

76

2737,36

60,00

3

1,80

19

I.4.5

BT-05

Đất ở nhà biệt thự

3436,30

56


2061,78

60,00

3

1,80

14

I.3

I.4


II

ĐẤT CÔNG CỘNG

II.1

46466,37

Đất công cộng đơn vị ở

3498,29

1399,32

40,00


3,00

1,20

II.1.1

CC1

Đất công cộng

1019,15

407,66

40,00

3

1,20

II.1.2

CC2

Đất công cộng

762,90

305,16


40,00

3

1,20

II.1.3

YT

Đất y tế

809,56

323,82

40,00

3

1,20

II.1.4

VH

Đất nhà văn hóa

906,69


362,68

40,00

3

1,20

Đất chùa hiện trạng

II.2

( Chùa Đống Cao)

28775,10

II.3

TH-C1

Đất trường học cấp I

5440,72

2176,29

40,00

3


1,20

II.4

TH-C2

Đất trường học cấp II

4592,65

1837,06

40,00

3

1,20

II.5

NT

Đất nhà trẻ

4159,61

1663,84

40,00


3

1,20

III

ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ,
VĂN PHÒNG VÀ NHÀ Ở

6603,35

1

TM-01

Đất thương mại

3755,61

2253,37

60,00

20

12,00

2


TM-02

Đất thương mại

2847,74

1708,64

60,00

20

12,00

IV

ĐẤT CÔNG VIÊN, CÂY XANH

37123,80

cvcx

Đất công viên cây xanh

23239,50

Đất cây xanh cảnh quan

13884,30


IV.1
IV.2
IV.2.1

CX-01

Cây xanh

1236,85

IV.2.2

CX-02

Cây xanh

154,99

IV.2.3

CX-03

Cây xanh

530,09


IV.2.4

CX-04


Cây xanh

437,21

IV.2.5

CX-05

Cây xanh

542,89

IV.2.6

CX-06

Cây xanh

1101,23

IV.2.7

CX-07

Cây xanh

1608,29

IV.2.8


CX-08

Cây xanh

895,19

IV.2.9

CX-09

Cây xanh

670,26

IV.2.10 CX-10

Cây xanh

350,00

IV.2.11 CX-11

Cây xanh

350,00

IV.2.12 CX-12

Cây xanh


360,00

IV.2.13 CX-13

Cây xanh

891,20

IV.2.14 CX-14

Cây xanh

844,88

IV.2.15 CX-15

Cây xanh

1348,02

IV.2.16 CX-16

Cây xanh

744,53

IV.2.17 CX-17

Cây xanh


520,40

IV.2.18 CX-18

Cây xanh

754,00

IV.2.19 CX-19

Cây xanh

544,27

V

ĐẤT GIAO THÔNG
VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHÁC

187173,68

V.1

Đất giao thông khớp nối hạ tầng

84081,20

V.2


Đất giao thông nội bộ

91390,02

V.3

Đất hạ tầng kỹ thuật

981,57


×