Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án trọng điểm trên địa bàn thành phố bắc ninh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.92 KB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN HỒNG QUANG

GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội – năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN HỒNG QUANG
KHÓA 2012-2014

GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. BÙI MẠNH HÙNG

Hà Nội - Năm 2014


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường,
Phòng Đào tạo, Khoa sau đại học Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Giảng
viên trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình truyền đạt những kiến
thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập chương trình thạc sĩ Quản lý
đô thị và công trình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy TS. Bùi Mạnh Hùng - Người trực tiếp
hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành Luận
văn Thạc sỹ.
Tôi xin cảm ơn cơ quan tôi là Ban QLDA xây dựng thành phố Bắc
Ninh đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận
văn.

Xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, ngày ….. tháng 7 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Hồng Quang


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả

Nguyễn Hồng Quang


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
ATLĐ
BT
BT, HT
BT, HT&TĐC
CTXD
DA
DAĐTXDCT
ĐTXD
GCN
GCNQSDĐ
GPMB
HĐND
HSĐC
NCKT
NCTKT
NSNN
QLCL
QLDA
TĐC
UBND

WB
XDCT

Các chữ viết tắt
An toàn lao động
Bồi thường
Bồi thường, hỗ trợ
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Công trình xây dựng
Dự án
Dự án đầu tư xây dựng công trình
Đầu tư xây dựng
Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giải phóng mặt bằng
Hội đồng nhân dân
Hồ sơ địa chính
Nghiên cứu khả thi
Nghiên cứu tiền khả thi
Ngân sách nhà nước
Quản lý chất lượng
Quản lý dự án
Tái định cư
Uỷ ban nhân dân
Ngân hàng thế giới
Xây dựng công trình
KÝ HIỆU TRÍCH DẪN

[8, 11] là xem cụ thể tại tài liệu tham khảo số 8, trang 11.
[11, Đ8] là xem cụ thể tại tài liệu tham khảo số 11, Điều 8.

[Đ4] là xem cụ thể tại Điều 4.


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Tổng quát về 03 dự án trọng điểm trên địa bàn

10

TP Bắc Ninh
Bảng 1.2

So sánh giá đền bù, hỗ trợ đất trồng lúa

24

Bảng 1.3

So sánh giá đất đền bù đất nông nghiệp của

25


tỉnh Bắc Ninh với khung giá đất Chính phủ
quy định
Bảng 3.1

So sánh quy trình bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư hiện hành và quy trình do tác giả đề
xuất thực hiện tại thành phố Bắc Ninh

91


DANH MỤC HÌNH VẼ

Số hiệu

Tên hình vẽ

Trang

Hình 1.1

Vị trí địa lý thành phố Bắc Ninh

5

Hình 2.1

Trình tự giải phóng mặt bằng

47


Hình 3.1

"Cây mục tiêu"trong công tác GPMB

91

Hình 3.1

Trình tự giải phóng mặt bằng

92


1
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ
Danh mục các sơ đồ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................ 2
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2
Kết cấu luận văn ............................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC

DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH .................................................................... 4
1.1. Giới thiệu chung ...................................................................................... 4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về thành phố Bắc Ninh ............................................ 4
1.1.2. Giới thiệu Ban quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh ................ 5
1.1.3. Giới thiệu một số dự án trọng điểm của thành phố Bắc Ninh................ 8
1.2. Thực trạng công tác giải phóng mặt bằng của thành phố Bắc Ninh ...... 10
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
thành phố Bắc Ninh ...................................................................................... 11
1.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
thành phố Bắc Ninh ...................................................................................... 11
1.2.3. Chế độ họp, báo cáo, quan hệ công tác của Hội đồng ........................ 15


2
1.2.4. Quy trình thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng của Hội đồng bồi
thường thành phố Bắc Ninh.......................................................................... 16
1.2.5. Thực trạng về bồi thường, thu hồi đất và giá đất khi giải phóng mặt
bằng các dự án trọng điểm ........................................................................... 19
1.2.6. Một số kết quả đạt được trong công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng thông qua mô hình của Ban Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc
Ninh ............................................................................................................. 26
1.3. Tồn tại và nguyên nhân ..................................................................... 2928
1.3.1. Tồn tại trong công tác giải phóng mặt bằng ....................................... 28
1.3.2. Nguyên nhân của các tồn tại............................................................... 30
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦUTƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH ................................................................................ 32
2.1. Cơ sở lý luận về bồi thường giải phóng mặt bằng.................................. 32
2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết của công tác bồi thường, giải phóng mặt

bằng ............................................................................................................. 32
2.1.2. Nội dung công tác bồi thườnggiải phóng mặt bằng ............................ 38
2.1.3. Giá đất để tính bồi thường .................................................................. 52
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng54
2.2. Cơ sở pháp lý về bồi thường giải phóng mặt bằng................................. 59
2.2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng......................................................................... 59
2.2.2. Những quy định của nhà nước về bồi thường, giải phóng mặt bằng ... 61
2.2.3. Trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, giải phóng mặt bằng ....... 67
2.3. Những kinh nghiệm thực tiễn trong công tác giải phóng mặt bằng ........ 72
2.3.1. Kinh nghiệm giải phóng mặt bằng tại một số địa phương trong nước. 72
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ GIẢI PHÓNG MẶT


3
BẰNG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH .......................................................... 77
3.1. Quan điểm và mục tiêu đề xuất .............................................................. 77
3.1.1. Quan điểm đề xuất .............................................................................. 77
3.1.2. Mục tiêu của các đề xuất .................................................................... 79
3.2. Đề xuất các giải pháp về cơ cấu và quy trình tổ chức thực hiện giải
phóng mặt bằng ............................................................................................ 82
3.2.1. Giải pháp về cơ cấu tổ chức thực hiện bồi thường GPMB .................. 82
3.2.2. Giải pháp về quy trình thực hiện giải phóng mặt bằng ....................... 89
3.3. Đề xuất trình tự, tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng ....................... 93
3.3.1. Phổ biến chủ trương đầu tư và thông báo thu hồi đất ......................... 93
3.3.2. Lập Hồ sơ giải phóng mặt bằng.......................................................... 94
3.3.3. Đo đạc, lập bản đồ, hồ sơ thu hồi đất và lập phương án bồi thường ... 95
3.3.4. Thu hồi đất và xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ, xác định phương án
và giá tái định cư.......................................................................................... 96

3.3.5. Kiểm kê và xác định nguồn gốc đất .................................................... 98
3.3.6. Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ............................... 99
3.3.7. Trả tiền bồi thường, hỗ trợ, bàn giao đất tái định cư và bàn giao đất
cho chủ đầu tư ............................................................................................ 101
3.4. Đề xuất về đơn giá, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........ 102
3.4.1. Đề xuất về đơn giá bồi thường .......................................................... 102
3.4.2. Đề xuất về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ................... 104
3.5. Đề xuất nâng cao vai trò lãnh đạo của đảng và chất lượng công tác tuyên
truyền, vận động ......................................................................................... 106
3.5.1. Nâng cao vai trò, năng lực lãnh đạo của tổ chức Đảng và hệ thống
chính trị ...................................................................................................... 106
3.5.2. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, vận động cộng đồng dân


4
cư tham gia thực hiện giải phóng mặt bằng................................................ 108
3.6. Một số giải pháp khác ......................................................................... 110
3.6.1. Thống nhất quy định về các biện pháp hỗ trợ ................................... 110
3.6.2. Cụ thể hóa việc đền bù đối với công trình, nhà cửa .......................... 111
3.6.3. Về cưỡng chế trong quá trình giải phóng mặt bằng .......................... 111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 113
1. Kết luận .................................................................................................. 113
2. Kiến nghị ................................................................................................ 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 116


1

MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài

Công tác giải phóng mặt bằng luôn diễn ra ở hầu hết các dự án đầu tư
xây dựng công trình và là một trong những vấn đề nổi cộm, luôn được dư
luận xã hội quan tâm. Trong những năm qua, nhiều dự án đầu tư xây dựng đã
được triển khai thực hiện một cách thuận lợi theo đúng lộ trình của dự án nhờ
làm tốt công tác giải phóng mặt bằng, nhưng cũng không ít dự án bị chậm tiến
độ hoặc không thể triển khai thực hiện vì không giải phóng được mặt bằng.
Thực tế cho thấy để thực hiện được dự án thì phải chuẩn bị được mặt
bằng xây dựng cho dự án, trong đó có công tác giải phóng mặt bằng là khâu
then chốt. Vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng không những ảnh hưởng
nghiêm trọng đến tiến độ thi công của các công trình xây dựng, mà còn tác
động mạnh đến chất lượng và giá thành công trình. Không ít trường hợp, giải
phóng mặt bằng đã ảnh hưởng tiêu cực tới xã hội... Cùng với sự phát triển của
nền kinh tế, công tác này càng phức tạp và nặng nề mà các quy định hiện
hành còn nhiều bất cập.
Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật về trình tự,
thủ tục bồi thường giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên, quá trình thực hiện vẫn
còn bộc lộ nhiều hạn chế, làm cản trở tiến trình thực hiện của dự án, lãng phí
tiền bạc của Nhà nước, gây bức xúc trong nhân dân.
Đối với tỉnh Bắc Ninh, trong những năm qua UBND tỉnh đã ban hành
nhiều cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy tiến độ giải phóng mặt bằng các dự
án, nhưng do nhiều nguyên nhân khác nhau, đến nay một số công trình (trong
đó có những công trình trọng điểm của tỉnh) chậm tiến độ, chậm đưa vào khai
thác sử dụng, tổng mức đầu tư phải tăng thêm do trượt giá, do thay đổi chính
sách về đền bù, hỗ trợ... đã làm giảm đáng kể mục tiêu và hiệu quả đầu tư của
các dự án.
Với mục tiêu nhằm tìm ra những giải pháp để đẩy nhanh tiến độ giải
phóng mặt bằng các dự án xây dựng, góp phần làm tăng hiệu quả đầu tư, học
viên chọn đề tài “Giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự
án trọng điểm trên địa bàn thành phố Bắc Ninh” để làm Luận văn tốt
nghiệp. Hy vọng với các giải pháp, kiến nghị đưa ra trong Luận văn ra sẽ góp



2
phần đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình trọng điểm trên
địa bàn thành phố Bắc Ninh.
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận chung về giải phóng mặt bằng tiến hành đánh giá thực
trạng công tác giải phóng mặt bằng các dự án trọng điểm trên địa bàn thành
phố Bắc Ninh, từ đó đề xuất các giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt
bằng để thực hiện có hiệu quả các dự án trọng điểm trên địa bàn thành phố
Bắc Ninh.
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu tập trung vào công tác giải phóng mặt bằng các dự
án trọng điểm trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.
Phạm vi nghiên cứu:
1. Dự án: Xây dựng mới cầu đường bộ Thị Cầu, thành phố Bắc Ninh
2. Dự án: Xây dựng khu đô thị DABACO Vạn An, thành phố Bắc Ninh
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra khảo sát: Thu thập các tài liệu, số liệu có liên
quan đến công tác giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư xây dựng công trình
tại thành phố Bắc Ninh.
- Phương pháp tiếp cận hệ thống: Sử dụng các lý thuyết về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình và giải phóng mặt bằng để hệ thống hóa những
tồn tại và nguyên nhân trong công tác giải phóng mặt bằng.
- Phương pháp phân tích: Đánh giá và phân tích thực trạng công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị của
thành phố Bắc Ninh.
- Phương pháp tổng hợp so sánh: Dựa vào các bài học kinh nghiệm trên
thế giới và ở Việt Nam để so sánh, tổng hợp những bài học quý, từ đó đề xuất
các giải pháp tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng, thực hiện các dự án đầu

tư xây dựng công trình.
Kết cấu luận văn
Luận văn, ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị được kết cấu thành 3
chương:


3
- Chương 1: Thực trạng công tác giải phóng mặt bằng các dự án xây
dựng công trình trọng điểm trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.
- Chương 2: Cơ sở khoa học về công tác giải phóng mặt bằng thực hiện
các dự án đầu tư xây dựng công trình
- Chương 3: Giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án
xây dựng công trình trọng điểm trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


113

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận

GPMB là một trong những công việc quan trọng phải làm của mỗi dự án
nói riêng của quá trình CNH, HĐH đất nước nói chung. Công tác GPMB là
khâu đầu tiên thực hiện dự án và mang tính quyết định tiến độ của các dự án.
Công tác này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, của
chủ đầu tư, mà còn ảnh hưởng đến đời sống vật chất cũng như tinh thần của
người bị thu hồi đất.
Mặc dù Nhà nước đã có nhiều văn bản pháp luật như Luật Đất đai, Nghị
định của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, các địa phương cũng đã ban hành
các quyết định, hướng dẫn quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư GPMB nhưng quá trình thực hiện trong thực tế còn nhiều vướng
mắc, phức tạp, nhiều khi gây bức xúc trong nhân dân dẫn đến tình trạng khiếu
kiện kéo dài, phản ứng thái quá, làm chậm tiến độ dự án một cách đáng kể.
Một trong những vấn đề nổi cộm ảnh hưởng đến công tác GPMB là vấn
đề giá bồi thường. Hiện nay, giá bồi thường được căn cứ vào bảng giá do Chủ
tịch UBND cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc Trung ương) ban hành. Do giá thị
trường diễn biến liên tục theo chiều hướng tăng nên giá bồi thường GPMB
thường không theo kịp. Đây là nguyên nhân người dân không chấp nhận giá
bồi thường.
Công tác xây dựng khu tái định cư phục vụ cho các hộ phải di dời chưa
được quan tâm đúng mức, thường bị chậm, không đạt chất lượng như nơi ở cũ
cũng là một trong những vấn đề ảnh hưởng lớn đến công tác GPMB.
Công tác quy hoạch và quản lý đất đai, tài sản trên đất còn hạn chế. Việc
mua bán, chuyển nhượng đất diễn ra phổ biến, khó xác minh được nguồn gốc
sử dụng đất dẫn đến công tác quy chủ, xác minh loại đất gặp nhiều khó khăn.
Lực lượng cán bộ làm công tác GPMB còn thiếu và yếu về chuyên môn
nghiệp vụ, bản lĩnh, chưa có nhiều kinh nghiệm nên việc kê khai, lập phương
án bồi thường còn chậm, phải kê khai, đo đếm lại nhiều lần.



114
Công tác tuyên truyền và vận động nhân dân hiểu và thực hiện tốt các
chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực
GPMB chưa được làm triệt để. Vai trò của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh
đạo của đảng có tầm quan trọng then chốt trong việc thực hiện đền bù, hỗ trợ
tái định cư GPMB.
2. Kiến nghị
(1) Nhà nước, các chính quyền địa phương cần hoàn thiện hơn nữa các
chính sách, hệ thống văn bản hướng dẫn về đền bù, hỗ trợ và tái định cư
GPMB theo hướng chi tiết, đồng bộ và cụ thể, tạo điều kiện thuận lợi tốt cho
công tác triển khai và thực hiện.
(2) Cần đơn giản hóa các giấy tờ xác định quyền sử dụng đất và có chế
độ cập nhật các biến động nhà đất thường xuyên để giảm các khó khăn, phức
tạp, rút ngắn thời gian khi làm công tác đền bù GPMB.
(3) Cần quan tâm đúng mức đến tính phức tạp của GPMB trong công tác
quy hoạch. Việc lập quy hoạch tổng thể hoặc chi tiết phải nghiên cứu kỹ hiện
trạng tính toán các vấn đề liên quan đến thực tế GPMB, góp phần làm giảm
chi phí đền bù, tăng hiệu quả kinh tế của dự án. Cần chú ý việc xác định phạm
vi và mức độ ảnh hưởng của môi trường bên ngoài hàng rào của dự án, tránh
bị nhân dân xung quanh khu vực phản ứng thái quá.
(4) Công tác dân vận đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác
GPMB. Cần tuyên truyền sâu rộng và vận động nhân dân hiểu và thực hiện tốt
các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực
GPMB. Trong đó, cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của tổ chức cơ sở
đảng phải hiểu rõ và có quan điểm thống nhất về chính sách đền bù, hỗ trợ tái
định cư GPMB.
(5) Công tác cưỡng chế thu hồi đất cần được triển khai đúng mức và hiệu
quả. Kinh phí, lực lượng tham gia cưỡng chế, cơ sở pháp lý và cả yếu tố tâm
lý cần được chú ý tăng cường để việc cưỡng chế được thực hiện một cách
kiên quyết, đạt kết quả nhanh.



115
(6) Cần quan tâm đúng mức đến công tác xây dựng khu tái định cư phục
vụ cho các hộ phải di dời. Công tác tái định cư phải đi trước một bước, phù
hợp với phong tục, tập quán của nhân dân diện phải di dời.
(7) Nhà nước phải ban hành các văn bản pháp quy hướng dẫn cụ thể việc
thực hiện chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo công ăn việc làm,
đảm bảo nguồn sống cho nhân dân bị ảnh hưởng của GPMB.
(8) Giá đền bù GPMB cần linh hoạt thay đổi theo tháng hoặc quý trong
năm để không quá xa với giá thị trường, gây phản ứng, không chịu nhận đền
bù của nhân dân, ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ GPMB cũng như tiến độ của
dự án.
(9) Cần thành lập Ban Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư GPMB cấp
thành phố, quận, huyện, thị xã làm tham mưu một cách chuyên nghiệp cho
chính quyền và Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư GPMB trong công
tác GPMB. Để công tác GPMB đạt hiệu quả cao thì cơ cấu tổ chức Hội đồng
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và quy trình bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư GPMB cần được củng cố và tăng cường một cách hợp lý.


116

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Đào An (2006), "Giải phóng mặt bằng - Yếu tố quan trọng hàng đầu
giúp Bình Xuyên thu hút đầu tư", Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Phúc.
[2]. Bộ Tài chính. Các Thông tư hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất.
[3]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009), Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT
ngày 01/10/2009, Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và

trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất
[4]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), Báo cáo số 210/BC-BTNMT ngày
10/10/2012, báo cáo Kết quả thực hiện trả lời chất vấn của các Đại biểu
Quốc hội và ý kiến, kiến nghị của cử tri tại Kỳ họp thứ 3, QH khóa XIII.
[5]. Chính phủ (2004), Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004, về
phương pháp xác định giá đất và khung giá đất các loại.
[6]. Chính phủ (2004), Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
[7]. Chính phủ (2007), Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007, sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
[8]. Chính phủ (2007), Nghị định số 84/2007/NĐ-CP (25/5/2007), quy định
bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, thu hồi đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
[9]. Chính phủ (2009), Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/ 2009, Quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư.
[10]. Xuân Chường (2009), "Kinh nghiệm giải phóng mặt bằng của tỉnh Phú
Thọ", Báo điện tử ĐCSVN, (24/11/2009).
[11]. Phạm Bá Luân (2010), "Kinh nghiệm giải phóng mặt bằng của huyện
Bình Xuyên", Báo ĐCSVN, (tháng 5/2010).
[12]. Nguyệt Minh (2013), GPMB là câu chuyện “biết rồi khổ lắm nói mãi” ở
nhiều dự án và hệ lụy của nó cũng là điều dễ thấy. Làm sao để không lặp
lại câu chuyện này, để GPMB không còn là rào cản tiến độ dự án?,
Trang thông tin điện tử Báo Đấu thầu ngày 23/8/2013.
[13]. Nguyễn Chí Mỳ (2013), Giải phóng mặt bằng và hậu giải phóng mặt
bằng (khảo sát từ Hà Nội), nhà xuất bản chính trị - hành chính.


117

[14]. Nga Hoàng Thị Nga (2011), Pháp luật về thu hồi đất, bồi thường, giải
phóng mặt bằng ở Việt Nam hiện nay: Thực trạng và giải pháp, Luận
văn Thạc sĩ ngành Luật Kinh tế, Trường Đại học Luật Hà Nội.
[15]. Phạm Mai Ngọc (2010), Thu hồi đất - kinh nghiệm của một số nước và
thực tiễn tại Việt Nam, Tạp chí Cộng sản điện tử.
[16]. Quốc hội nước CHXHCNVN (2003), Luật Xây dựng số 16/2003/QH11.
[17]. Quốc hội nước CHXHCNVN (2013), Luật Đất đai số 45/2013/QH13.
[18]. Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 08/04/2008 của UBND tỉnh
Bắc Ninh về việc ban hành quy định diện tích đất tối thiểu sau khi tách
thửa và diện tích được hỗ trợ bằng tiền đối với đất nông nghiệp xen kẽ
trong khu dân cư, đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư khi
Nhà nước hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
[19]. Quyết định số 171/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh
Bắc Ninh về việc ban hành quy định một số nội dung thực hiện các Nghị
định của chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
[20]. Quyết định số 157/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND tỉnh
Bắc Ninh về việc quy định đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản khi
Nhà nước thu hồi đất.
[21]. Quyết định số 157/2011/QĐ-UBND ngày 27/12/2011 về việc sửa đổi
khoản 1, điều 10 của Quy định một số nội dung thực hiện các Nghị định
của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
[22]. Quyết định số 652/2012/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp
dụng cho công tác bồi thường GPMB trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
[23]. Quyết định số 570/2013/QĐ-UBND ngày 25/12/2013 của UBND tỉnh
Bắc Ninh quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2014.
[24]. Quyết định 28/QĐ-UBND ngày 17/01/2014 về việc phê duyệt giá đất ở
trung bình và hỗ trợ đất nông nghiệp thuộc địa giới hành các phường

trên địa bàn thành phố Bắc Ninh năm 2014.
[25]. T.N (2007), "Kinh nghiệm giải phóng mặt bằng của một số địa phương
trong nước", Báo Thanh niên, (tháng 02/2007).


118
THỐNG KÊ TRÍCH DẪN TÀI LIỆU THAM KHẢO
Số thứ tự TLTK Trích dẫn tại trang
[1]
74
[2]
69
[3]
69
[4]
56
[5]
53
[6]
60
[7]
53
[8]
60
[9]
60
[10]
73
[11]
29

[12]
31
[13]
31
[14]
31
[15]
74
[16]
59
[17]
33, 40, 41, 52, 58, 69, 70, 71
[18]
61
[19]
16, 61
[20]
11, 15, 16, 61
[21]
61
[22]
61
[23]
61
[24]
61
[25]
73




×