Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị hòn cặp bè thuộc phường bạch đằng, thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.96 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

DƯƠNG VĂN ĐẠT

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ
HÒN CẶP BÈ THUỘC PHƯỜNG BẠCH ĐẰNG,
THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH
CÓ TÍNH ĐẾN ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHI HẬU

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

DƯƠNG VĂN ĐẠT
KHÓA 2012 - 2014

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ
HÒN CẶP BÈ THUỘC PHƯỜNG BẠCH ĐẰNG,
THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH
CÓ TÍNH ĐẾN ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHI HẬU


Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã Số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ ANH

Hà Nội – Năm 2014


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội, các thầy cô giáo, cán bộ khoa Sau đại học trường Đại học Kiến trúc đã tạo
điều kiện cho tôi trong suốt khoá học.
Tôi xin chân trọng cảm ơn các bậc Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ đã nhiệt
tình giảng dạy và gợi mở cho tôi nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình học
tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên TS. Vũ Anh đã
tận tâm hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban Quản lý các công trình trọng điểm tỉnh Quảng
Ninh đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp những tài liệu để tôi có thể hoàn thành
công trình này.
Cảm ơn những người thân, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viên, tạo
mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn.

Dương Văn Đạt



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn “Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị
Hòn Cặp Bè thuộc phường Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khi hậu ” Là công trình nghiên cứu của
riêng tôi.
Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận văn được sử dụng trung thực.
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2014.
Tác giả luận văn

Dương Văn Đạt


Mục lục
Lời Cảm ơn
Lời Cam đoan
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ
Phần mở đầu

Trang

* Lý do chọn đề tài

1

* Mục đích nghiên cứu

2


* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

2

* Phương pháp nghiên cứu

2

* ý nghĩa của khoa học và thực tiễn của đề tài

3

* Cấu trúc luận văn

3

* Một số khái niệm

3

phần Nội dung
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ
thuật dự án khu dân cư đô thị hòn cặp bè, thành phố
hạ long, tỉnh quảng ninh.
1.1.

Giới thiệu chung về Dự án khu dân cư Hòn Cặp Bè, thành

6


phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
1.1.1.

Sự hình thành Dự án.

6

1.1.2.

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô

6

thị Hòn Cặp Bè, thành phố Hạ Long
1.1.3.

Quy hoạch sử dụng đất.

8

1.1.4.

Quy hoạch không gian, kiến trúc, cảnh quan.

9

1.1.5.

Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Dự án.


10

1.2.

Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng ký thuật các

18


khu dân cư đô thị trên địa bàn thành phố Hạ Long.
1.2.1.

Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư đô thị tại

18

Thành phố Hạ Long.
1.2.2.

Thực trạng và đánh giá công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ

19

thuật các khu dân cư đô thị trên địa bàn thành phố Hạ Long.
1.3.

Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu

20


dân cư đô thị hòn Cặp Bè, thành phố Hạ Long.
1.3.1

Hiện trạng công tác đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật

20

khu dân cư đô thị Hòn Cặp Bè, thành phố Hạ Long.
1.3.2

Thực trạng và đánh giá công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ

28

thuật khu dân cư đô thị Hòn Cặp Bè, thành phố Hạ Long.
1.3.3

Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống

34

hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Hòn Cặp Bè, th nh phố Hạ Long.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ

35

thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị Hòn Cặp
Bè, Thành phố Hạ Long, tỉnh quảng ninh.
2.1.


Cơ sở lý thuyết trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

35

2.1.1.

Vai trò và đặc điểm, nội dung của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô

35

thị.
2.1.2.

Các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật đối với hệ thống hạ tầng kỹ

38

thuật khu dân cư đô thị.
2.1.3.

Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức

48

quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị.
2.1.4.

Kịch bản biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến hệ thống hạ tầng kỹ


54

thuật của thành phố Hạ Long và khu dân cư đô thị Hòn Cặp Bè.
2.2

Cơ sở pháp lý trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu
dân cư đô thị hòn Cặp Bè , thành phố Hạ Long.

56


2.2.1.

Hệ thống văn bản pháp quy liên quan của Nhà nước liên quan

56

đến hạ tầng kỹ thuật đô thị.
2.2.2.

Cỏc vn bn ca tnh Qung ninh v thnh ph H Long v

58

qun lý cỏc khu dõn c ụ th.
2.2.3.

Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống HTKT thành phố Hạ

59


Long đến năm 2020.
2.3.

Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở Việt Nam

63

và trên thế giới.
2.3.1.

Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư

63

đô thị mới ở trong nước.
2.3.2.

Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư

68

đô thị mới trên thế giới.
Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống hạ

72

tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị Hòn cặp Bè có tính
đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
3.1.


Giải pháp quản lý kỹ thuật hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu

72

dân cư đô thị Hòn Cặp Bè có tính đến ảnh hưởng của biến
đổi khí hậu.
3.1.1.

Rà soát cao độ và khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật

72

khu dân cư đô thị Hòn Cặp Bè với các khu kề liền.
3.1.2.

Giải pháp quản lý hệ thống đường dây, đường ống kỹ thuật khu

75

dân cư đô thị Hòn Cặp Bè, thành phố Hạ Long
3.1.3

Giải pháp quản lý thu gom rác thải khu dân cư đô thị Hòn Cặp

78

Bè, thành phố Hạ Long.
3.1.4


Thi công xây dựng hạ tâng kỹ thuật theo đúng quy hoạch

80

3.2.

Giải pháp mô hình quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu

82

dân cư đô thị Hòn Cặp Bè có tính đến ảnh hưởng của biến


đổi khí hậu.
3.2.1.

Mô hình tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư

82

đô thị Hòn Cặp Bè.
3.2.2.

Đề xuất bổ sung hệ thống văn bản pháp luật trong quản lý hệ

84

thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị Hòn Cặp Bè.
3.2.3.


Nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ địa phương trong quản lý

87

hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị Hòn Cặp Bè.
3.3.

Xã hội hoá và sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ

88

thống hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư đô thị Hòn Cặp Bè có
tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
3.3.1.

Xã hội hoá trong đầu tư xây dựng và quản lý dịch vụ hệ thống

88

hạ tầng kỹ thuật.
3.3.2.

Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý hiệu

90

quả hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Phần kết luận

93


I.

Kết luận chung

93

II.

Kiến nghị

96

tài liệu tham khảo
Phụ lục


Danh mục các chữ viết tắt
Viết Tắt

Cụm từ viết tắt

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

KĐdcđT

Khu dân cư đô thị


UBND

ủy ban nhân dân

CĐT

Chủ đầu tư

BXD

Bộ xây dựng

NXB

Nhà xuất bản

DAXD

Dự án xây dựng

QLDA

Quản lý dự án

BQLDA

Ban quản lý dự án

NĐ - CP


Nghị định Chính phủ

CTXD

Công trình xây dựng

QLĐT

Quản lý đô thị

CTR

Chất thải rắn

TCXDVn

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

QCXDVN

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

VSMT

Vệ sinh môi trường

pccc

Phòng cháy chữa cháy


BĐKH

Biến đổi khí hậu


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Tên bảng
Quy định các loại đường trong đô thị loại
Nhu cầu cấp nước sinh hoạt

Bảng 2.3
Bảng 2.4

Độ sâu chôn ống cấp nước
Khoảng cách của ống cấp nước tới công trình và
đường ống khác
Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp theo chiều
rộng.
Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện theo
chiều cao
Hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm theo chiều
rộng
Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện
Trị số độ chói, độ rọi các loại đường phố

Bảng 2.5

Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9

Trang
38
40
41
42
43
44
44
45
46


DANH MỤC HÌNH MINH HOẠ
Số hiệu
Hình
Hình 1.1

Tên hình

Trang

Bản đồ vị trí và ranh giới khu dân cư đô thị Hòn Cặp

7



Hình 1.2

Mặt cắt đường trục chính rộng 31m

20

Hình 1.3

Đường giao thông đối ngoại tại khu dân cư đô thị Hòn

21

Cặp Bè
Hình 1.4

Mặt cắt đường khu vực

21

Hình 1.5

Đường giao thông khu vực tại khu dân cư đô thị Hòn

22

Cặp Bè
Hình 1.6

Trạm biến áp kín kiểu KIOS hợp bộ


24

Hình 1.7

Tủ điện hạ áp phân phối ngoài trời

25

Hình 1.8

Thu gom rác thải bằng xe đẩy

27

Hình 1.9

Vỉa hè lún, nứt, cây cỏ mọc tự nhiên

29

Hình 1.10

Đường lún, ứ đọng nước nguyên nhân gây hư hỏng áo

30

đường
Hình 1.11


Vật liệu sửa chữa các công trình đổ tràn lan trên vỉa

30


Hình 1.12

Thu gom các loại rác bằng xe đẩy khi chưa được phân

33

loại
Hình 2.1

Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức.

49

Hình 2.2

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến

52

Hình 2.3

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến – tham mưu.

52


Hình 2.4

Mô hình quản lý theo cơ cấu chức năng

53

Hình 2.5

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng.

53

Hình 2.6

Khu đô thị mới kiểu mẫu Phú Mỹ Hưng.

64

Hình 2.7

Hình ảnh khu đô thị mới CIPUTRA

65


Hình 2.8

Hình ảnh tuyến phố trong khu đô thị mới CIPUTRA.

65


Hình 2.9

Sơ đồ quản lý khai thác dịch vụ khu đô thị mới Nam

66

Thăng Long.
Hình 2.10

Toàn cảnh Phố Đông - Thượng Hải.

68

Hình 2.11

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại ở

70

Singapore.
Hình 2.12

Khu ở mẫu mực ở Singapore.

71

Hình 3.1

Mặt cắt kỹ thuật thể hiện đường dây đường ống


76

Hình 3.2

Bố trí đường ống cấp nước, cáp điện, cáp thông tin

78

trong tuynel kỹ thuật


1

Phần mở đầu
* Lý do chọn đề tài:
Thành phố Hạ Long là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của tỉnh Quảng
Ninh với diện tích 271,95 km , gồm 20 phường. Phía Đông Hạ Long giáp th nh
phố Cẩm Phả, phía Tây giáp thị xã Quảng Yên, phía Bắc giáp huyện Hoành Bồ,
phía Nam l vịnh Hạ Long. Th nh phố nằm dọc theo bờ Vịnh Hạ Long với
chiều d i 50 km, cách H

Nội 165 km về phía Tây, Hải Phòng 60 km về phía

Tây Nam, cửa khẩu Móng Cái 184 km về phía Đông Bắc, phía Nam thẳng
ra Biển Đông. Hạ Long có vị trí chiến lược về phát triển kinh tế, an ninh quốc
phòng của khu vực v

quốc gia.Với vị trí thuận lợi trong giao thương phát triển


kinh tế, nên quá trình đô thị hóa thành phố Hạ Long đang diễn ra rất nhanh
chóng.
Khu dân cư đô thị hòn Cặp Bè thuộc phường Bạch Đằng, TP Hạ Long có
tổng diện tích: 51 470m2 (5,147ha). Khu dân cư đô thị hòn Cặp Bè thuộc phường
Bạch Đằng, TP Hạ Long được xây dựng nhằm hoàn thiện cở sở hạ tầng khu trung
tâm Cột Đồng Hồ, mở rộng quỹ đất xây dựng nhà ở của thành phố, tạo lên một
khu dân cư chất lượng cao của thành phố Hạ Long ven bờ vịnh Hạ Long.
Thành phố Hạ long là một thành phố có thể gọi là trẻ với hơn 100 năm hình
thành đô thị do công nghiệp khai thác than là chủ yếu. Sau quá trình phát triển
hơn 100 năm, thành phố đã thực sự thay đổi về chất, từ một thành phố Than đã
trở thành thành phố Du lịch, Công nghiệp - Cảng và thương mại của Vùng Đông
bắc. Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long cùng với giá trị đa dạng sinh thái
đã khẳng định vẻ đẹp thiên nhiên kì vĩ của thành phố mang lại cho Hạ long
nguồn lợi nhuận khổng lồ về du lịch nhưng đồng thời tạo ra một thách thức về
bảo vệ môi trường tự nhiên. Trên thực tế, nhiều dự án xây dựng cơ sở hạ tầng đô
thị, công nghiệp, giao thông vận tải, các tỉnh ven biển nói chung và Hạ Long nói


2

riêng đã phải đối mặt với những khó khăn lớn trong công tác quản lý hạ tầng kỹ
thuật. Tại nhiều công trình do chưa tính đến các vấn đề về biến đổi khí hậu lên
việc quản lý gặp nhiều khó khăn, dễ gây nhiều bức xúc cho xã hội. Do vậy, vấn
đề quản lý hạ tầng kỹ thuật có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu là vấn đề
cấp thiết, khiến nhiều nhà chuyên môn đang phải nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp quản lý đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng và hiệu quả.
Chính vì vậy, đề tài" Quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư đô thị Hòn
Cặp Bè thuộc phường Bạch Đằng thành phố Hạ Long có tính đến ảnh hưởng
của biến đổi khi hậu" là thực sự cần thiết nhằm góp phần hoàn thiện công tác
quản lý kỹ thuật hạ tầng cho các khu dân cư đô thị ven biển chung và Khu dân cư

đô thị Hòn Cặp Bè tại thành phố Hạ Long nói riêng.
* Mục đích nghiên cứu:
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật dự án Khu dân
cư đô thị Hòn Cặp Bè , thành phố Hạ Long, Quảng Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý
hạ tầng kỹ thuật có tính đến sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với Khu dân
cư đô thị Hòn Cặp Bè , thành phố Hạ Long, Quảng Ninh.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Hạ
tầng kỹ thuật, cấp nước, thoát nước, cấp điện.
- Phạm vi nghiên cứu: Khu dân cư đô thị Hòn Cặp Bè , thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh.
* Phương pháp nghiên cứu:
- Phương phá điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích, so sánh.
- Phương pháp kế thừa.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


3


- Phương pháp chuyên gia.
* ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật của khu dân cư đô thị.
- ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu dân cư đô thị Hòn Cặp Bè nhằm xây dựng một khu dân cư đô thị hài
hòa với thiên nhiên, môi trường, đồng bộ và hiện đại, mang đặc thù riêng cho khu
vực.
* Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luân văn có ba chương:
- Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật dự án khu dân cư
đô thị Hòn Cặp Bè, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
- Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư đô thị Hòn Cặp Bè , thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
- Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
đô thị Hòn Cặp Bè có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
* Một số khái niệm cơ bản:
- Khu dân cư đô thị: Một khu dân cư, hay vốn được gọi mơ hồ hơn l
cộng đồng, l
v

một tiểu khu trong một khu đô thị m

một

những đặc điểm về xã hội

môi trường sống phân biệt chúng với các khu dân cư khác. Được xem như là


một đơn vị cơ bản của quy hoạch thành phố nhằm giải quyết những thách thức
chính trị và xã hội của thời đại.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Theo Luật Xây dựng, hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật bao gồm: Hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng


4

lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải và các
công trình khác.
- Quản lý quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật. Nội dung Quản lý quy
hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong thực tế được cụ thể hóa thành những
nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Ban hành các quy định về quản lý quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật;
+ Lập và xét duyệt quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật;
+ Quản lý việc cải tạo, xây dựng, sử dụng và khai thác cơ sở hạ tầng kỹ
thuật;
+ Bảo vệ cảnh quan và môi trường sống;
+ Giải quyết tranh chấp, thanh tra và xử lý vi phạm những quy định về quản
lý hạ tầng kỹ thuật.
- Sự tham gia của cộng đồng:
+ Cộng đồng: có thể là nhóm dân cư nhỏ (như cộng đồng ở dân cư phường,
xã, tổ chức dân phố, thôn, xóm) hoặc có thể là cộng đồng người địa phương, là
những người có quan hệ gần gũi với nhau, thường xuyên gặp mặt ở địa bàn sinh
sống và đều có chung nguyện vọng được tham gia công tác quản lý quy hoạch
xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở địa phương.
+ Sự tham gia của cộng đồng: Là sự thu hút các nhóm đối tượng mục tiêu
vào các khâu của chu trình dự án quản lý quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị mới, từ khâu lập kế hoạch dự án, chuẩn bị kế hoạch khả thi
của dự án, thực hiện dự án, kết thúc dự án và khai thác sử dụng. Mục tiêu sự tham

gia của cộng đồng nhằm xây dựng năng lực của đông đảo người dân, để duy trì
tốt việc khai thác, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị, từ kết quả
của dự án và tiếp tục phát triển sau khi Ban QLDA rút khỏi dự án.


93

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN:
- Đề tài đã đề cập đến các vấn đề: Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
trong các khu dân cư đô thị mới trên địa bàn thành phố Hạ Long và khu dân cư
đô thị Hòn Cặp Bè; Cơ sở lý luận, thực tiễn công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật
khu dân cư đô thị mới và sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến khu dân cư đô
thị mới; Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật Khu dân cư đô thị Hòn cặp Bè – thành phố Hạ Long có tính đến sự ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu.
- Qua nghiên cứu đề tài, tác giả rút ra một số nhận định sau:
+ Công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị mới mang tính đặc
thù, đa ngành và phức tạp. Để quản lý tốt hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị mới
có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, trước hết đòi hỏi mỗi đối tượng liên
quan từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư cần nhận thức rõ vai trò trách nhiệm, tận tâm
trong công việc, phối kết hợp chặt chẽ trong quá trình thực hiện, luôn phấn đấu
vì lợi ích chung cho cộng đồng, và cho toàn xã hội.
Đơn vị tư vấn thiết kế, cần: tuân thủ đúng tiêu chuẩn quy phạm trong nước
đảm bảo công trình có quy mô, công suất phù hợp, an toàn công trình; có tầm
nhìn trong tương lai (đặc biệt đối với quy hoạch xây dựng); đưa ra được các giải
pháp thiết kế có tính đến biến đổi khí hậu; vận dụng linh hoạt những phương
pháp, vật liệu xây dựng mới, tiêu chuẩn thiết kế mới tiên tiến của các nước phát
triển đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và đem lại lợi ích kinh tế nhất, phù hợp với điều
kiện kinh tế – kỹ thuật ở Việt nam.

Đơn vị thi công xây dựng, cần: tuân thủ đúng thiết kế, tiêu chuẩn quy phạm
trong nước đảm bảo kỹ thuật, chất lượng công trình; vận dụng những biện pháp
thi công tiên tiến trên thế giới phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt nam nhằm
nâng cao chất lượng công trình xây dựng.
Chủ đầu tư khu đô thị mới và các đơn vị quản lý chuyên ngành hạ tầng kỹ
thuật đô thị, cần: nâng cao trách nhiệm và vai trò trong quản lý, đặc biệt là trong


94

công tác kiểm soát, điều tiết và dự báo; tuân thủ quy hoạch chi tiết, thiết kế đã
được duyệt; thể hiện tính chuyên nghiệp, chuyên môn hóa cao trong quản lý để
đáp ứng yêu cầu chính sách xã hội hóa của Nhà nước trong quản lý khai thác
dịch vụ hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; cùng chia sẻ nguồn vốn đầu tư và lợi ích
kinh tế với Nhà nước, đầu tư kinh doanh phải lấy mục tiêu hàng đầu là phục vụ
nhu cầu xã hội, lợi ích cộng đồng, từ đó nâng cao thương hiệu, phát triển bền
vững.
Chính quyền đô thị, cần: huy động tối đa các nguồn lực kinh tế - xã hội về
tài chính, con người; nâng cao chất lượng bộ máy quản lý Nhà nước trong lĩnh
vực hạ tầng kỹ thuật đô thị; hoàn thiện văn bản luật; có cơ chế chính sách linh
hoạt, đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong đầu tư, xây dựng và phát triển hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đô thị; thực hiện đấu thầu để lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ
hạ tầng kỹ thuật đô thị; tinh giản thủ tục hành chính, cân đối hài hòa giữa lợi ích
kinh tế và phục vụ nhu cầu người dân trong phát triển, xây dựng đồng bộ hoàn
chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính của đô thị; công bố, tuyên truyền những
chính sách mới đến với mọi thành phần tổ chức, cá nhân trong xã hội để tạo điều
kiện thuận lợi cho chủ đầu tư, người dân đô thị cùng tham gia vào công tác quản
lý xã hội.
Người dân đô thị, cần: hiểu biết chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật
của Nhà nước để tham gia tích cực vào công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị;

tham gia tích cực xây dựng, vận hành, quản lý các công trình ứng phó với biến
đổi khí hậu; bảo vệ quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ chính đáng của mình. Đồng
thời, người dân đô thị phải biết chia sẻ những khó khăn với chính quyền đô thị,
chủ đầu tư để cùng nhau tham gia quản lý xã hội.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị có tầm quan trọng đặc biệt trong đời
sống kinh tế chính trị của nhân dân và phát triển kinh tế vĩ mô, cũng như trong
phân loại cấp bậc đô thị.
+ Thiếu ý thức, trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến công tác quản
lý: đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị thi công, chủ đầu tư, người dân đô thị và công


95

tác quy hoạch xây dựng manh mún, mạng lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
thành phố Hạ Long chưa hoàn chỉnh là nguyên nhân cơ bản dẫn đến chất lượng
hạ tầng kỹ thuật yếu kém, gây khó khăn trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật.
+ Do điều kiện kinh tế và một phần yếu kém trong công tác quản lý hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị mới, Nhà nước chưa có công cụ quản lý đủ mạnh để đáp ứng
yêu cầu thực tiễn. Thiếu về chất lượng và yếu về chất lượng của bộ máy tổ chức
quản lý. Thiếu về: quy hoạch xây dựng, kiểm soát đánh giá, văn bản luật và dưới
luật. Nguồn vốn đầu tư đối với lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị còn nhiều hạn
chế, chủ yếu phụ thuộc vào nguồn vốn ngoài ngân sách, chưa có cơ chế chính
sách phù hợp để huy động nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài, chưa phát huy được
vai trò tích cực của xã hội hóa trong quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô
thị. Trong công tác quản lý Nhà nước còn thiếu phân cấp ủy quyền quản lý cho
cấp cơ sở, chưa thực sự lôi kéo nhân dân cùng tham gia công tác quản lý xã hội,
đặc biệt là vai trò tự quản của người dân đô thị trong quản lý hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị mới. Đây cũng là những thách thức đối với Đảng, Nhà nước, chính
quyền đô thị các cấp ở Việt nam trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị giai đoạn hiện nay.

+ Xây dựng cơ chế chính sách xã hội hóa hợp lý, theo hình thức cùng chia
sẻ lợi ích trách nhiệm, để huy động tối đa nguồn vốn đầu tư từ xã hội (kể cả
nguồn vốn ODA, FDI, huy động nguồn vốn tư nhân trong nước) trước mắt đầu tư
xây dựng mạng lưới các trục, tuyến chính hạ tầng kỹ thuật đô thị làm cơ sở để
thực hiện đấu nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào dự án các khu đô thị
mới. Tiếp đến đầu tư xây dựng các khu đô thị mới đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật hoàn chỉnh.
+ Xây dựng bộ máy tổ chức quản lý hiệu quả từ Thành phố đến cơ sở đối
với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, phát huy tối đa vai trò, trách nhiệm
của các tổ chức, người dân đô thị cùng tham gia với chính quyền đô thị thực hiện
công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Tăng cường phối kết hợp trong
quá trình thực hiện và quản lý sau đầu tư giữa ba chủ thể: Chính quyền đô thị -


96

Chủ đầu tư - Người dân đô thị, nhằm cân đối hài hòa giữa 3 thách thức là trách
nhiệm - lợi ích – nhu cầu, cùng hướng tới mục tiêu chung là phát triển đô thị bền
vững.
+ Cần sử dụng các kết quả lý luận và thực tiễn của các nhà nghiên cứu, nhà
hoạt động quản lý thực tiễn trong nước và thế giới về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
đô thị. Và coi những kết quả này như là các tài liệu khoa học để nghiên cứu hoàn
thiện công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn Thành phố.
Do đó, cần tích cực chủ động tổ chức các Hội thảo khoa học mở rộng với tiêu đề
“Giải pháp nâng cao quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị mới tại
thành phố Hạ Long ứng phó với các diễn biến phức tạp của biến đổi khí hậu”.
Đồng thời thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền sâu rộng trên các
phương tiện thông tin đại chúng về kiến thức chuyên môn, phương thức quản lý
khoa học đến các đối tượng tham gia quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị đang làm
việc trong cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức, người dân đô thị. Như thế, cơ

chế chính sách mới thực sự đi vào đời sống nhân dân, kinh tế – xã hội ổn định và
phát triển bền vững, đẩy nhanh công cuộc hiện đại hóa đất nước.
KIẾN NGHỊ:
Các giải pháp về kỹ thuật, đổi mới tổ chức quản lý và nguồn vốn đầu tư phát
sinh đã được học viên đề xuất trong Chương 3 của luận văn này sẽ được áp dụng
vào thực tiễn công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu dan cư đô thị Hòn Cặp Bè. Các
giải pháp được tác giả đưa ra, chủ đầu tư hoàn toàn vận dụng thực hiện ngay để
công tác quản lý, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị được tốt hơn, hiệu
quả hơn.
Các giải pháp tác giả đã đưa ra trong luận văn này được kiến nghị áp dụng cho
không chỉ riêng khu dân cư đô thị Hòn Cặp Bè, mà có thể cho các khu đô thị mới
khác trên địa bàn thành phố Hạ Long trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây
dựng, đặc biệt tốt cho các khu đô thị mới có vị trí lấn biển, nằm bên bờ Vịnh Hạ
Long tươi đẹp.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, Tài liệu
giảng dạy lớp Cao học quản lý đô thị, Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội,
Nxb Xây dựng, Hà Nội.
2. Bộ Xây dựng (1999), Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt
Nam đến năm 2020, Hà Nội.
3. Bộ Xây dựng (2001), Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường,
đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259:2001, Hà Nội.
4. Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006, Hà Nội.
5. Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 hướng
dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị định
02/2006/NĐ-CP, Hà Nội.
6. Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 22/02/2008

Hướng dẫn quản lý đường đô thị, Hà Nội.
7. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng,
Hà Nội.
8. Bộ Xây dựng (2008), Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007,
Hà Nội.
9. Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 16/2008/TT-BXD ngày 31/12/2008 về
ban hành Quy chế đảm bảo an toàn cấp nước, Hà Nội.
10. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tập 1, Hà Nội.
11. Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
12. Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/NĐ-CP ngày 18/4/2005 về ban
hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng, Hà Nội.


13. Chính phủ (2005), Nghị định số 106/NĐ-CP ngày 17/8/2005 về Quy định
hành lang bảo vệ an toàn đường cáp ngầm, Hà Nội.
14. Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/11/2006 về ban
hành Quy chế khu đô thị mới, Hà Nội.
15. Chính phủ (2007), Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 về xây
dựng ngầm đô thị, Hà Nội.
16. Chính phủ (2007), Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 về quản
lý chất thải rắn, Hà Nội.
17. Chính phủ (2007), Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 về thoát
nước đô thị và khu công nghiệp, Hà Nội.
18. Chính phủ (2011), Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 về Quy
định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Hà Nội.
19. Công ty TNHH Đầu tư phát triển sản xuất Hạ Long (2003), Thuyết minh
dự án đầu tư xây dựng khu đô thị dịch vụ Hùng Thắng, Quảng Ninh.
20. Dự án Quốc gia VIE/95/050 (1998), Quy hoạch và Quản lý đô thị có sự
tham gia của cộng đồng. Hà Nội.
21. Guy Leclerc và TS. Phạm Trọng Mạnh (2000), Bài giảng môn học Quản

lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, Trung tâm đào tạo quốc tế, Trường Đại
học Kiến trúc Hà Nội.
22. Trần Trọng Hanh (2007), Công tác thực hiện Quy hoạch xây dựng đô thị,
Dự án nâng cao năng lực Quy hoạch và quản lý môi trường đô thị DANIDA,
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
23. Đỗ Hậu (2008), Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng
đồng, NXB Xây dựng, Hà Nội.
24. Hoàng Văn Huệ (2007), Mạng lưới cấp nước, NXB Xây dựng, Hà Nội.


25. Trần Thị Hường, Trần Lâm Quảng, Nguyễn Quốc Hùng, Bùi Khắc Toàn,
Cù Huy Đấu (2009), Hoàn thiện kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị, NXB Xây
dựng, Hà Nội.
26. Lê Hồng Kế, Chiến lược phát triển đô thị Việt Nam, Đề tài NCKH trong
dự án quốc tế.
27. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng, Hà
Nội.
28. Đàm Trung Phường (1995), Đô thị Việt Nam tập 1 và tập 2, NXB Xây
dựng, Hà Nội.
29. Quốc hội (2003), Luật Xây dựng, Hà Nội.
30. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị, Hà Nội.
31. Quốc hội (2004), Luật Điện Lực, Hà Nội.
32. Thuyết minh điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long
đến năm 2030 đã được thủ tướng Chính phủ ký Quyết định phê duyệt ngày
9/10/2013.
33. Bùi Khắc Toàn, Trần Thị Hường, Vũ Hoàng Điệp (2009), Kỹ thuật hạ
tầng đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
34. UBND thành phố Hạ Long (2010), Báo cáo tổng hợp tình hình kinh tế xã hội thành phố Hạ Long, Hạ Long.
35. UBND tỉnh Quảng Ninh (2010), Quyết định 3266/QĐ-UBND về việc phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu biệt thự thuộc khu dân cư đô

thị mới Hòn Cặp Bè, phường Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, Quảng Ninh.
36. UBND tỉnh Quảng Ninh (2010), Quyết định 600/QĐ-UBND Tỉnh về việc
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư đô thị
mới Hòn Cặp Bè, phường Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, Quảng Ninh.
37. Website, .
38. Website, .



×