Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

DE HSG VONG 2 TP VINH NGHE AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.11 KB, 2 trang )

PHÒNG GD VÀ ĐT THÀNH PHỐ VINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: VẬT LÝ

KÌ THI CHỌN HSG VẬT LÍ 9 VÒNG 2 CẤP THCS
NĂM HỌC 2016 - 2017
(Thời gian: 150 phút)

Câu 1: (4 đ) Giả sử có một cuộc thi giữa thỏ và rùa, thỏ đuổi theo rùa. Khoảng cách ban đầu
giữa chúng là L = 10km. Con thỏ đi hết quãng đường đó trong khoảng thời gian t1, nhưng trong
khoảng thời gian đó con rùa lại đi thêm được 1 đoạn x1. Con thỏ vượt qua đoạn đường này trong
khoảng thời gian t2 nhưng con rùa lại đi thêm được đoạn x2. Và sự việc tiếp tục diễn ra như vậy.
Biết rằng x3 = 8cm và t7=1,28.10-7s, thỏ và rùa chuyển động đều trên cùng một đường thẳng.
a, Hỏi sau bao lâu (kể từ lúc ban đầu) thì thỏ đuổi kịp rùa?
b, Vào lúc mà khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì thỏ đã chạy được quãng
đường bao nhiêu?
Câu 2: (4 đ) Hai bình cách nhiệt chứa cùng một khối lượng nước M, có nhiệt độ tương ứng là
tA=50oC và tB=20oC. Người ta lấy một khối lượng nước m từ bình A đổ sang bình B khi cân bằng
nhiệt có nhiệt độ t1.2, rồi lại lấy khối lượng nước m như trên từ bình B đổ về bình A, khi cân bằng
thì nhiệt độ bình A lúc này là t1.1. Sau lần thí nghiệm thứ nhất thì chênh lệch nhiệt độ giữa hai
bình là ∆t1=20oC. Bỏ qua sự tỏa nhiệt của nước với các bình và môi
K1
trường ngoài.
a, Tìm giá trị X = ?
K2
RAB
b, Sau n lần thí nghiệm như trên, hãy xác định hiệu nhiệt độ của
C
A
nước giữa hai bình ∆tn theo n?
Câu 3: (4đ) Cho mạch điện như hình vẽ 1. Nguồn có hiệu điện thế U


K3
R
không đổi, bỏ qua điện trở dây nối và khoá. Nếu chỉ khoá K2 đóng
thì công suất tiêu thụ toàn mạch là P1 = 40W. Nếu chỉ khoá K1 đóng
+U
thì công suất tiêu thụ toàn mạch là P2 = 20W. Nếu K1 và K3 mở, K2
và K4 đóng thì công suất tiêu thụ toàn mạch là P3 = 80W.
Hình 1
a. Tính công suất tiêu thụ toàn mạch khi K2 và K4 mở, K1 và K3
K
đóng.
. .
b. Tìm điện trở toàn phần RAB theo U và các công suất đã cho.
A
Câu 4: (4 đ) Cho mạch điện như hình vẽ 2. Nguồn điện có hiệu
điện thế U = 8V. Các điện trở r = 2Ω, R2 = 3Ω, điện trở của đèn
không đổi R1 = 3Ω, AB là một biến trở. Ampe kế, dây nối và khoá
K có điện trở không đáng kể.
a. K mở, di chuyển con chạy C thì đèn luôn sáng. Khi điện trở
phần BC của biến trở AB có giá trị 1Ω thì độ sáng của đèn kém
nhất. Tính điện trở toàn phần của biến trở.
b, Biết rằng đèn chịu được hiệu điện thế cực đại gấp 1,2 lần
hiệu điện thế định mức. Đóng K, di chuyển con chạy C thì đèn
luôn sáng và có một vị trí độ sáng của đèn đạt tối đa. Xác định
điện trở phần AC của biến trở, công suất định mức của đèn và số
chỉ của ampe kế lúc đó.
Câu 5: (4đ) Hai cây nến có cùng chiều cao ban đầu là h được sắp
đặt như hình vẽ 3 (chúng cách nhau và cách tường các khoảng như
hình vẽ) và được thắp sáng đồng thời. Ngay sau khi thắp nến,
người ta thấy bóng đen của cây nến 1 trên tường trái ngắn dần với


+

-

B
K4

r
R1

U

R2
C
A

B
Hình 2

d1

d2

1

d3

2


Hình 3


tốc độ v1, còn bóng đen của cây nến 2 trên tường phải ngắn dần với tốc độ v2. Tính thời gian từ
lúc thắp nến cho đến khi chỉ còn một cây nến sáng và thời gian để cả hai cây nến đều cháy hết.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×