LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH
Thuy Nguyen, MSc.
S
TẠI SAO CẦN NGHIÊN CỨU VỀ
TÀI CHÍNH???
S Quản lý các nguồn lực cá nhân
S Tiếp cận với thế giới kinh doanh
S Theo đuổi sở thích và đạt được các cơ hội nghề nghiệp
S Đưa ra những lựa chọn công cộng có hiểu biết
S Mở rộng hiểu biết
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
S Chương 1: Tổng quan về Tài chính và Hệ thống tài chính
S Chương 2: Giá trị thời gian của tiền tệ
S Chương 3: Thị trường Tài chính
S Chương 4: Tài chính Doanh nghiệp
S Chương 5: Ngân sách nhà nước
CHƯƠNG 1: TÀI CHÍNH VÀ
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
S
CẤU TRÚC CHƯƠNG
1.TÀI CHÍNH
1.1 Khái niệm tài chính:
S Định nghĩa
S Đặc trưng của quan hệ tài chính
1.2 Chức năng, vai trị của tài chính?
1.3 Sự ra đời và phát triển của tài chính
1.4 Các quyết định tài chính quan trọng
2. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
S Các bộ phận của hệ thống tài chính
S Sơ đồ hệ thống tài chính
1.1.Khái niệm tài chính
S Tài chính là việc nghiên cứu làm thế nào để con người có thể
phân bổ các nguồn lực khan hiếm theo thời gian (Bodie &
Merton)
⇒ Tài chính giúp con người tối ưu hố các quyết định sử dụng
quỹ tiền và giúp các nguồn lực khan hiếm được chuyển dịch tới
nơi mà nó được khai thác hiệu quả nhất.
⇒ Tài chính đem lại cơ hội sinh lợi cho cả chủ thể thặng dư và
chủ thể thâm hụt nếu được sử dụng đúng cách.
1.1.1 Định nghĩa tài chính
S Nếu nhìn nhận tài chính là một hệ thống, có thể định nghĩa như
sau: “Tài chính là một hệ thống các quan hệ phân phối giữa
các chủ thể kinh tế trong xã hội thông qua việc tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ”
S Tài chính khơng phải một hoạt động riêng lẻ
S Là một hệ thống các mối quan hệ kinh tế nằm trong một tổng thể
và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau => hệ thống tài chính
1.1.2 Đặc trưng của quan hệ
tài chính
S Quan hệ phân phối
S Thực hiện dưới dạng giá trị
S Ln có sự hình thành và tạo lập các quỹ tiền tệ
1.1.3 Chức năng và vai trị
của tài chính
S 1.2.1 Chức năng của tài chính
S Chức năng phân phối
S Chức năng giám sát
S 1.2.2 Vai trị của tài chính
Chức năng phân phối
S Một quan hệ kinh tế phải là một quan hệ phân phối thì mới có
thể là một quan hệ tài chính
S Được thể hiện thơng qua tính chất phân phối của các quan hệ
tài chính:
S Phân phối có hồn trả: Tín dụng
S Phân phối khơng hồn trả: NSNN
S Phân phối hồn trả có điều kiện: Bảo hiểm
S Phân phối nội bộ: Tài chính doanh nghiệp
Chức năng giám sát
S Việc
giám
sát
nền
kinh
tế
trở
nên
dễ
dàng
hơn
thông
qua
kiểm
soát
các
chỉ
>êu/chỉ
số
kinh
tế
S Các
chỉ
số
tài
chính
là
sự
đo
lường
bằng
>ền
tệ
của
các
hoạt
động
tài
chính
S Một
số
chỉ
số
tài
chính
vĩ
mơ:
lãi
suất,
tỷ
giá
hối
đối,
chỉ
số
lợi
nhuận
bình
qn,
chỉ
số
thị
trường
vốn,
dư
nợ
Zn
dụng...
S Chỉ
số
tài
chính
vi
mơ:
tỷ
suất
lợi
nhuận,
tốc
độ
quay
vịng
vốn,
khả
năng
thanh
tốn...
của
doanh
nghiệp
1.2.2 Vai trị của tài chính
S Đảm
bảo
được
nhu
cầu
về
vốn
S Tạo
hiệu
quả
trong
việc
sử
dụng
vốn
của
các
chủ
thể
kinh
tế
1.3 Sự ra đời và phát triển của
tài chính
S Sự
ra
đời
của
của
nền
kinh
tế
hàng
hoá-‐
-ền
tệ
đã
làm
nảy
sinh
các
quan
hệ
tài
chính
(nhân
tố
khách
quan)
S Sự
ra
đời
của
Nhà
nước
làm
nảy
sinh
các
quan
hệ
kinh
tế
gắn
với
hình
thành
và
sử
dụng
QTT
tập
trung
của
Nhà
nước
hình
thành
lĩnh
vực
hoạt
động
tài
chính
Nhà
nước
(nhân
tố
thúc
đẩy
phát
triển)
1.3 Sự ra đời và phát triển của
tài chính
S Sự phát triển của các quan hệ tài chính
S Quan hệ tín dụng: cho vay nặng lãi à hệ thống Ngân
hàng à các trung gian tài chính
S Hoạt động bảo hiểm: góp thóc lúa chung tránh mất
mùa à bảo hiểm hàng hải à hàng loạt các loại hình
bảo hiểm ra đời
S Hoạt động tài chính của Nhà nước: chế độ phong kiến
à giai cấp tư sản à hình thành Ngân sách nhà nước
S Hoạt động tài chính nội bộ: thơng qua sự hiện đại hóa
khả năng quản lý tài chính trong nội bộ doanh nghiệp
1.4 Một số quyết định tài chính
quan trọng
S Quyết định tài chính của hộ gia đình
S Quyết định tài chính của doanh nghiệp
2. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
S Trong nền kinh tế, các quan hệ tài chính xuất hiện đan xen
nhau, liên hệ, tác động ràng buộc lẫn nhau trong một thể
thống nhất gọi là hệ thống tài chính.
Định nghĩa
S Hệ thống tài chính được định nghĩa là một hệ thống
các thị trường và các tổ chức được sử dụng để thực
hiện các cam kết tài chính và chuyển đổi giữa tài sản
và rủi ro.
S Các thị trường tài chính và trung gian tài chính liên
kết với nhau thông qua mạng lưới viễn thông quốc tế
rộng lớn, trong đó việc chuyển tiền, giao dịch chứng
khốn có thể được thực hiện liên tục
17
Chức năng của hệ thống tài chính
S Cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư
S Cung cấp các cách thức quản trị rủi ro
S Vận hành hệ thống thanh toán
S Cung cấp cơ chế tổng hợp các nguồn lực và phân chia quyền sở hữu
trong các doanh nghiệp khác nhau
S Cung cấp thông tin về giá nhằm giúp phối hợp việc ra quyết định
không tập trung trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế
S Cung cấp các cách thức giải quyết vấn đề thông tin không cân xứng
18
Cấu trúc của hệ thống tài chính
a) Đứng trên giác độ ln chuyển vốn thì hệ thống tài
chính bao gồm:
S - Người tiết kiệm
S - Người đầu tư
S - Các trung gian tài chính
S - Thị trường tài chính
Kênh gián tiếp
Vốn
Các trung gian tài chính
Vốn
Vốn
Người tiết kiệm – Cho vay
- Gia đình
- Doanh nghiệp
- Chính phủ
- Các tổ chức nước ngồi
Vốn
Vốn
Kênh20
trực tiếp
Người đi vay – Chi tiêu
- Gia đình
- Doanh nghiệp
- Chính phủ
- Các tổ chức nước ngồi
Chương
1_Đại
cương
về
tài
chính
5ền
tệ
Cấu trúc của hệ thống tài chính
b) Trên giác độ tạo lập và sử dụng QTT thì HTTC
do nhiều khâu tài chính hợp thành
S Khâu tài chính là nơi hội tụ của các nguồn tài
chính, nơi diễn ra việc tạo lập và sử dụng các
QTT gắn liền với việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của chủ thể trong nền kinh tế.
21
Các
5êu
chí
xác
định
một
khâu
tài
chính
(1). Phải là một điểm hội tụ của các nguồn TC, là nơi thực
hiện việc "bơm" và "hút" các nguồn TC gắn với việc tạo
lập và sử dụng các QTT tương ứng;
(2). Nếu ở đó các hoạt động TC ln gắn liền với một chủ
thể phân phối cụ thể, xác định
(3). Được xếp vào cùng một khâu TC nếu ở đó các hoạt
động TC có tính đồng nhất về hình thức các quan hệ TC
và tính mục đích của QTT trong lĩnh vực h/ động.
Các khâu trong hệ thống tài chính
Tài chính
Nhà nước
Bảo hiểm
Tín dụng
Tài chính hộ gia đình
và tổ chức xã hội
Tài chính
doanh nghiệp
23
Khâu tài chính nhà nước
S Có vai trị chủ đạo trong hệ thống tài chính quốc gia, gắn
liền với việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của
nhà nước (NSNN)
S Nhiệm vụ chính:
S Tập trung các nguồn tài chính cho việc tạo lập quỹ tiền tệ của nhà
nước – quỹ ngân sách
S Phân phối và sử dụng quỹ ngân sách cho việc thực hiện các nhiệm
vụ kinh tế xã hội
S Kiểm tra, kiểm soát các khâu tài chính khác và mọi hoạt động
kinh tế xã hội gắn liền với việc thu, chi ngân sách
24
Khâu tài chính doanh nghiệp
S Là khâu cơ sở trong hệ thống tài chính, là điểm tập
hợp nguồn tài chính gắn với hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa hay dịch vụ
S Nhiệm vụ chính:
S Bảo đảm vốn và phân phối hợp lý cho các nhu cầu sxkd
S Tổ chức cho vốn chu chuyển liên tục và hiệu quả
S Phân phối thu nhập và lợi nhuận của DN theo quy định của
nhà nước
S Kiểm tra quá trình vận động các nguồn tài chính trong DN
và kiểm tra mọi hoạt động sxkd gắn liền với q trình đó
25