Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
74
Ch ơng VII : xây dựng mặt đ ờng bê tông xi măng
Đ1: Khái niệm chung
1.Định nghĩa
Mặt đ ờng BTXM là loại mặt đ ờng làm bằng BTXM có hoặc không có cốt
thép, đ ợc đặt trên lớp lót móng hoặc lớp nền đã đ ợc đầm chặt và bằng phẳng theo
yêu cầu.
- Mặt đ ờng BTXM là loại mặt đ ờng cứng cấp cao. Tầng mặt là tấm BTXM có độ
cứng rất lớn, mô hình tính toán của tấm là 1 tấm trên nền đàn hồi: nền đất và các
lớp móng đ ờng;
- Trạng thái khi chịu lực chủ yếu của tấm là chịu kéo khi uốn.
- Nguyên lý hình thành c ờng độ: nhờ xi măng thủy hóa và kết tinh liên kết cốt liệu
thành một khối vững chắc có c ờng độ cao, có khả năng chịu nén và chịu kéo, chịu
kéo khi uốn.
- Loại mặt đ ờng: mặt đ ờng cấp cao A1.
2.Phân loại
- Theo ph ơng pháp thi công: +) Mặt đ ờng BTXM đổ tại chỗ
+) Mặt đ ờng BTXM lắp ghép
- Theo khả năng chịu lực: +) Mặt đ ờng BTXM th ờng
+) Mặt đ ờng BTXM cốt thép:
ã Mặt đ ờng BTXM cốt thép th ờng
ã Mặt đ ờng BTXM cốt thép dự ứng lực
- Theo loại hình tấm BTXM:
+ Mặt đ ờng tấm BTXM thông th ờng ( Jointed plain concreted pavement)
+ Mặt đ ờng BTXM có mối nối tăng c ờng ( Jointed reinforced concreted
pavement)
+ Mặt đ ờng BTXM cốt thép liên tục ( continuously reinforced concreted
pavement)
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
75
3.Ưu, nh ợc điểm mặt đ ờng BTXM
* Ưu điểm:
- C ờng độ cao thích hợp với tất cả các ph ơng tiện vận tải kể cả xe bánh xích
- Rất ổn định d ới tác dụng phá hoại của n ớc, thời gian cho mùa thi công kéo dài
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
76
- Hao mòn ít, thông th ờng độ hao mòn (0,1- 0,2) mm/năm, công tác duy tu bảo
d ỡng ít
- Thời gian sử dụng dài từ (30 - 40) năm
- Khả năng cơ giới hoá thi công cao
- Tuổi thọ rất cao: 30 40 năm.
- Có thể cơ giới hóa toàn bộ khâu thi công.
- Công tác duy tu, bảo d ỡng không đáng kể.
- Sử dụng CLK xi măng nên thi công ít gây ô nhiễm môi tr ờng.
- Mặt đ ờng có màu sáng dễ phân biệt với lề đ ờng do vậy tăng độ an toàn khi xe
chạy về ban đêm
* Nh ợc điểm:
- Sau khi xây dựng xong phải bảo d ỡng 28 ngày mới đạt c ờng độ, trong thời gian
đó không thể sử dụng những đoạn đ ờng làm xong để phục vụ cho thi công đoạn
sau
- Trên mặt đ ờng BTXM có khe co, giãn nên thi công phức tạp
- Giá thành xây dựng cao
- Mặt đ ờng có độ cứng quá lớn, xe chạy không êm thuận, gây tiếng ồn nhiều.
- Các khe biến dạng làm cho mặt đ ờng kém bằng phẳng, hạn chế xe chạy tốc độ
cao.
- Thi công t ơng đối phức tạp, đòi hỏi có thiết bị chuyên dùng.
4.Phạm vi sử dụng
Mặt đ ờng BTXM th ờng làm với công trình quan trọng có mật độ xe t ơng đối
cao tuy nhiên giá thành cần phải xem xét
- Đ ờng cao tốc (CRCP).
- Mặt đ ờng cấp cao A1 (JPCP, JRCP).
- Các đoạn đ ờng có chế độ thủy nhiệt bất lợi.
- Các tuyến đ ờng ít có điều kiện duy tu bảo d ỡng.
- Bến, bãi đỗ xe.
- Đ ờng tràn, đ ờng thấm.
- Đ ờng trong các khu công nghiệp nhiều xe nặng.
- Đ ờng cất hạ cánh, đ ờng lăn, sân đỗ máy bay.
- Đ ờng - bãi trong các hải cảng.
- Đ ờng trong các mỏ.
Đ2: Yêu cầu đối với vật liệu
I/ Yêu cầu đối với từng vật liệu riêng biệt
1.Xi măng
- Th ờng dũng xi măng Pooclăng có mác > 400, thời gian liên kết
2 giờ
- Các loại bê tông khác nhau không đ ợc trộng lẫn với nhau trong cùng một hạng
mục, xi măng phải đ ợc bảo quản trong suốt quá trình thi công, không đ ợc ẩm
ớt, không vón cục.
2.N ớc
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
77
Phải là n ớc sạch, n ớc dùng trong sinh hoạt thì dùng trong bê tông đ ợc nh
cpdd gia cố xm:
- Không có váng dầu hoặc váng mỡ
- Không có màu
- L ợng tạp chất hữu cơ không v ợt quá 15 mg/l
- Có độ PH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5
- L ợng muối hòa tan không lớn hơn 2000 mg/l
- L ợng ion sunfat không lớn hơn 600 mg/l
- L ợng ion clo không lớn hơn 350 mg/l
- L ợng cặn không tan không lớn hơn 200 mg/l
3.Cát
Phải là cát hạt thô, hạt vừa, không dùng cát hạt mịn. Thành phần cấp phối của cát
đ ợc quy định nh bảng 15.1/tr117 SGK. Ngoài ra cát phải có mô đun độ lớn từ 2-
3, hàm l ợng bụi bẩn của cát < 3%
- Hàm l ợng hạt sét : 2%.
- E.S 75%.
- Hàm l ợng muối : 1%.
- Hàm l ợng mica : 1%.
4.Cốt liệu thô ( có thể đá dăm hoặc sỏi )
- Cốt liệu thô làm BTXM phải có sức mài mòn tốt, bề mặt phải nhám và có góc
cạnh. Cỡ đá lớn nhất dùng làm mặt đ ờng BTXM 1 lớp hoặc lớp trên của mặt
đ ờng BTXM 2 lớp: Dmax
Ê
40 mm
+ Nếu làm lớp d ới của mặt đ ờng BTXM 2 lớp : Dmax
Ê
60mm
+ Nếu làm lớp móng : Dmax
Ê
70 mm
- Khi thi công để tạo ra sự đồng đều trong hỗn hợp thi công ng ời ta chia nhóm hạt
của cốt liệu để dễ thi công:
+ Dmax = 20 mm chia thành 2 nhóm: (5- 10) mm và (10- 20) mm
+ Dmax = 40 mm chia thành 2 nhóm: (5- 20) mm và (20- 40) mm
+ Dmax = 70 mm chia thành 2 nhóm: (5- 40) mm và (40- 70) mm
Thành phần cấp phối đá dăm phù hợp với bảng 15.3 và hình vẽ 15.1/tr118 SGK.
Ngoài ra đá phải sạch, hàm l ợng bụi sét không lớn hơn 1% đối với đá dăm, 2%
đối với sỏi
- L.A 25% (đá phún xuất).
L.A 40% (đá trầm tích).
- Hàm l ợng hạt dẹt 25%
- Hàm l ợng muối 1%
- Hàm l ợng tạp chất HC : không thẫm hơn màu chuẩn
- Cỡ hạt lớn nhất (lỗ sàng vuông) : Dmax25 và Dmax37,5.
5.Chất phụ gia
Dùng trong BTXM có thể là chất phụ gia hoạt tính hoặc chất phụ gia tăng dẻo
a/ Chất phụ gia hoạt tính: Tác dụng để tăng nhanh quá trình đông cứng của BTXM
b/ Chất phụ gia tăng dẻo: Tác dụng chủ yếu là nhằm duy trì độ sụt, kéo dài thời
gian đông kết của xi măng( th ờng bằng chất bã giấy)
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
78
c/ Chất phụ gia kỵ n ớc: Tác dụng chủ yếu là giảm l ợng n ớc yêu cầu, tăng độ
chặt làm BTXM ít phân tầng dễ đổ ra đ ợc. Vì vậy vận chuyển đi xa đ ợc ( th ờng
dùng là xà phòng)
II/ Yêu cầu đối với hỗn hợp BTXM
BTXM làm đ ờng chủ yếu chịu kéo uốn
1.C ờng độ
R
ku
: C ờng độ kéo uốn
Để xác định R
ku
có 2 ph ơng pháp:
- Làm thí nghiệm kéo uốn để xác định c ờng độ kéo uốn:
+ Cách 1: Đúc 3 mẫu hình trụ có kích th ớc 15x15x55 cm và bảo d ỡng trong điều
kiện tiêu chuẩn, điều kiện ẩm ớt nhiệt độ 15-20
0
C trong vòng 28 ngày sau đó đ a
vào thí nghiệm kéo uốn xác định đ ợc c ờng độ kéo uốn
+ Cách 2: : Đúc 3 mẫu hình lập ph ơng có kích th ớc 20x20x20 cm và bảo d ỡng
trong điều kiện tiêu chuẩn trong vòng 28 ngày sau đó đ a vào thí nghiệm xác định
đ ợc c ờng độ chịu nén, từ c ờng độ chịu nén => c ờng độ kéo uốn thông qua
bảng sau:
Bảng quan hệ giữa R
n
và R
ku
Bảng
quan hệ
giữa R
n
và R
ku
R
ku
(Mpa)
5,5 5,0 4,5 4,0 3,5 3,0 2,5 2,0
R
n
(Mpa)
50 40 35 30 25 20 15 10
1Mpa = 10Pa = 10 daN/cm
2
Dựa vào kết cấu mặt đ ờng và loại vật liệu sử dụng ta chọn loai số hiệu bê tông nh
sau:
+ Với mặt đ ờng BTXM 1 lớp và lớp trên mặt đ ờng BTXM 2 lớp nên dùng loại bê
tông có số hiệu 5,0(40) hoặc 4,5(35)
+ Lớp đ ới mặt đ ờng BTXM 2 lớp dùng loại 3,5(25) hoặc 4,0(30)
+ Để làm lớp móng của mặt đ ờng BTXM cấp cao dùng loại có số hiệu 2,0(10)
hoặc 2,5(15)
2.Tỉ lệ N ớc / Xi (N/X), l ợng n ớc và l ợng xi măng sử dụng
C ờng độ và độ ổn định của mặt đ ờng BTXM phụ thuộc nhiều vào tỉ lệ N/X, tỉ lệ
N/X có thể chọn nh sau:
- Mặt đ ờng 1 lớp, lớp trên mặt đ ờng 2 lớp: N/X = 0,5
- Lớp d ới của mặt đ ờng BTXM 2 lớp: N/X = 0,6
- Lớp móng: N/X = 0,75
Căn cứ tỉ lệ N/X tính ra l ợng xi măng cần thiết tuy nhiên với lớp trên của mặt
đ ờng BTXM 2 lớp l ợng xi măng
300kg/m
3
, lớp d ới hoặc lớp móng l ợng xi
măng
270kg/ m
3
3.Độ dễ thi công của hỗn hợp bê tông
Đây là 1 chỉ tiêu đặc tr ng cho khả năng thi công của bê tông
- Độ sệt của bê tông đ ợc xác định bằng độ sụt hình nón của bê tông
- Độ dễ đổ của bê tông chính là thời gian làm bẹt khối hình nón cụt
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
79
Mối liên qua giữa độ dễ đổ và khả năng đầm nén: Bảng 15.7/tr123
Độ dễ thi công Ph ơng pháp rải mặt đ ờng
Máy rải Ván khuôn cố định
Độ sụt ( mm) 12 25 50
Độ cứng ( giây) 30 - 40 15 - 20
4.Tỉ lệ cát và l ợng cốt liệu to nhỏ
Theo kinh nghiệm thực tế thông th ờng ng ời ta lấy l ợng cát từ 28- 33%
5.Vật liệu chèn khe
ở các khe co giãn của mặt đ ờng BTXM phải có vật liệu chèn khe, chủ yêu là matit
nhựa có tác dụng làm cho n ớc không thấm qua các khe nối làm hỏng lớp móng
nền. Vì vậy ma tít nhựa thoả mãn các yêu cầu sau:
- Phả dính bám chắc với bê tông trong bất kỳ thời tiết nào
- Phải có độ đàn hồi cao, phảI có khả năng biến dạng ở nhiệt độ thấp đồng thời
không bị chảy dẻo khi nhiệt độ cao
- Không thấm n ớc
- Không hoá cứng theo thời gian
- Có màu sắc gần giống màu sắc của bê tông
Trong thực tế hiện nay không có vật kiệu chèn khe nào thoả mãn các yêu cầu trên.
Thành phần các loại matit nhựa xem SGK/tr124
Đ3: Cấu tạo mặt đ ờng bê tông xi măng .
Cấu tạo mặt đ ờng:
1. Tầng mặt:
a. Tấm BTXM:
- Mác BT: BTXM mác cao 350/45 400/50 450/55 500/60.
- Chiều dày tấm: từ 15cm (6 inches) đến 30cm (12 inches);
- Kích th ớc tấm (dài, rộng): tùy theo loại hình của tấm. Chiều rộng tấm th ờng
bằng chiều rộng 1 làn xe; Loại JPCP chiều dài 1 tấm đến 7m; loại JRCP đến 15m.
Loại CRCP chỉ bố trí khe thi công, vị trí nút giao thông hay nơi giao cắt với công
trình thoát n ớc.
- Tấm có tiết diện chữ nhật để hạn chế ƯSN phát sinh trong tấm. Độ dốc ngang mặt
đ ờng 1,5 2,0%.
b. Các loại khe:
- Mặt đ ờng BTXM thông th ờng bố trí các khe ngang gồm: khe co, 3 đến 5 khe co
làm một khe giãn, khe thi công bố trí ở cuối ca (th ờng trùng với 1 khe co hoặc khe
giãn) và khe uốn vồng (khe dọc).
- Để truyền lực giữa các tấm bố trí thanh truyền lực bằng thép trơn. Đ ờng kính cốt
thép 28 ữ 40, dài 40 đến 60cm, khoảng cách các thanh tùy thuộc vào loại khe
co, giãn (25 ữ 40cm) hay khe uốn vồng (70 ữ 120cm).
- Một đầu thanh đ ợc quét nhũ t ơng hoặc nhựa lỏng để chuyển vị tự do.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
80
2. Tầng móng:
- Có thể là BTXM mác: 350/45 300/40 250/35 với mặt đ ờng BTXM hỗn hợp.
- Có thể là kết cấu tầng móng AĐM thông th ờng. Nếu móng là cát GCXM sẽ có
nhiều u điểm.
- Chiều rộng móng phải lớn hơn chiều rộng phần xe chạy từ 25 đến 35cm khi đổ
BT bằng ván khuôn cố định; từ 50 60cm khi đổ BT bằng ván khuôn tr ợt.
- Nếu móng là lớp đá dăm phải bố trí lớp tạo phẳng dày 6 10cm.
- Mô đun đàn hồi trên đỉnh lớp móng phải đảm bảo:
Cấp hạng
đ ờng
Cao tốc Cấp 1
Cấp 2 3
Cấp 4 - 5
Eyc (daN/cm
2
)
1200 1000 800 600
3. Lớp cách ly, ngăn cách:
- Bố trí để tầng móng không hút n ớc của BT khi đổ bê tông tấm. Móng không
thấm n ớc chỉ cần t ới một lớp nhũ t ơng thấm, móng hở thì phải làm lớp giấy dầu
cách ly kín.
Lớp ngăn cách:
- Bố trí để đảm bảo lớp BTXM chuyển vị tự do trên tầng móng. Lớp ngăn cách làm
2 lớp giấy dầu ở giữa không dán nhựa.
- Lớp móng phải bằng phẳng, đủ c ờng độ và ổn định c ờng độ. Phải đ ợc thi công
và nghiệm thu theo đúng quy trình thi công của loại mặt đ ờng ấy.
Đ4: Mặt đ ờng bê tông xi măng đổ tại chỗ
I/ Cấu tạo mặt đ ờng bê tông xi măng đổ tại chỗ
1.Lớp mặt ; 2.Lớp tạo phẳng; 3.Lớp móng
B
m
: Bề rộng mặt đ ờng ; B
mg
: Bề rộng móng đ ờng; c: Bề rộng lề đ ờng
d: Bề rộng mở thêm móng; b: Bề rộng gia cố lề; i
m
= (1,5- 2)%; i
lề
= 3%
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
81
1.Tấm bê tông xi măng
- Th ờng dùng tấm bê tông xi măng có mặt cắt ngang không đổi
- Tấm bê tông xi măng th ờng có 2 loại:
a./ Loại 1: Tấm BTXM có cốt thép tăng c ờng góc tấm
+ Khoảng cách từ tim của cốt thép đến mép tấm là 10cm và khoảng cách giữa 2
tấm là 20cm
+ Cốt thép dùng tăng c ờng góc tấm dùng cốt thép
10
F
-
14
F
b./ Loại 2: Không có cốt thép tăng c ờng góc tấm( Tấm
BTXM th ờng)
Khi tính chiều dày tấm BTXM thì tính ở cạnh và góc
tấm và lấy trị số lớn. Về kinh nghiệm thi công thì tấm BTXM phảI xác định theo
tính toán. Chiều dày nhỏ nhất của tấm BTXM đ ợc quy định trong Bảng 15.8/tr126
SGK
2.Lớp tạo phẳng
Tác dụng chủ yếu là để đảm bảo độ bằng phẳng của lớp móng và bảo đảm cho tấm
BTXM dịch chuyển khi nhiệt độ thay đổi. Có thể dùng giấy dầu hoặc vải điện kỹ
thuật, cát trộn nhựa có chiều dày từ 2- 3cm hoặc dùng cát vàng chiều dày 3- 5cm
3.Lớp móng
- Tác dụng chủ yếu là giảm áp lực xe cộ truyền xuống nền đất, hạn chế n ớc thấm
qua các khe xuống nền đất, giảm tích luỹ biến dạng ở góc và cạnh tấm tạo điều
kiện đảm bảo độ bằng phẳng, độ ổn định, và nâng cao c ờng độ, khả năng chống
nứt của mặt đ ờng
- Lớp móng có thể làm bằng đá dăm, cát vàng, cát gia cố xi măng, đất gia cố, bê
tông nghèo
- Bề rộng lớp móng đ ợc xác định tuỳ thuộc vào ph ơng pháp và tổ hợp máy thi
công nh ng trong mọi tr ờng hợp lớp móng phải rộng hơn mặt đ ờng về mỗi bên
từ 0,3- 0,5m
- Bề dày lớp móng phải tính toán chịu đ ợc tải trọng của xe máy thi công tuy nhiên
chiều dày lớp móng tối thiểu:
+ 14cm nếu bằng bê tông nghèo
+ 15-16 cm nếu bằng đất, cát hoặc đất gia cố
+ 20cm nếu bằng cát hạt to hay cát hạt trung
+ Trong mọi tr ờng hợp 30cm nền đất trên cùng lớp móng phải đ ợc đầm nén chặt
k = 0,95-1.0
4.Liên kết giữa các tấm bê tông xi măng
Có 2 loại: Khe nối dọc và khe nối ngang
a./ Khe nối dọc
Với mặt đ ờng BTXM có 2 hoặc nhiều làn xe, khe dọc đ ợc bố trí theo tim đ ờng
hoặc song song với tim đ ờng. Khoảng cách giữa 2 khe dọc tối thiểu phải bằng
chiều rộng 1 làn xe nh ng không quá 4,5m, th ờng bố trí theo 2 kiểu
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
82
Khe dọc kiểu ngàm Khe dọc có thanh truyền lực
Kích th ớc a,b,c xem bảng 15.9/tr132
- Khe dọc có thanh chịu lực. Thanh truyền của khe dọc th ờng có chiều dài 75cm,
bằng thép
10
F
-
12
F
cách nhau 100cm.
b./ Khe nối ngang: Có 2 loại
- Khe giãn: Có tác dụng chủ yếu làm cho tấm BTXM giãn dài ra khi nhiệt độ tăng
và co lại khi nhiệt độ giảm. Th ờng khe giãn bố trí theo kiểu có thanh truyền lực
nh ng chiều dài thanh truyền lực khe giãn là
50cm
- Khe co: Tác dụng chủ yếu của khe co là
làm cho tấm BTXM có thể co lại khi nhiệt
độ giảm và giãn dài ra khi nhiệt độ tăng
nh ng không giãn dài quá chiều dài của bê
tông. Khoảng cách giữa các khe co và khe
giãn xem Bảng 15.10 /tr133. Khe co thông
th ờng bố trí: khe co kiểu ngàm và khe co
giả. Khe co giả bố trí trong tr ờng hợp khi
bê tông nhựa đông cứng và khi bê tông bắt
đầu đông cứng thì lập tức nó nứt thành khe co
II/ Trình tự và ph ơng pháp thi công
1.Thi công lớp móng
- Tr ớc khi làm lớp móng cần phải san và đầm nén lớp trên nền đ ờng theo thực tế
- Lớp móng làm vật liệu gì thì trình tự và ph ơng pháp thi công giống nh thi công
lớp mặt đ ờng làm bằng vật liệu đó
- Lớp móng phải bằng phẳng, đủ c ờng độ và ổn định c ờng độ. Phải đ ợc thi công
và nghiệm thu theo đúng quy trình thi công của loại mặt đ ờng ấy.
Xử lý bề mặt lớp móng:
- San phẳng móng, lu lèn lại nếu cần.
- Làm lớp cách ly bằng nhũ t ơng thấm hoặc lớp giấy dầu phủ kín mặt móng,
mối nối các băng giấy dầu chồng lên nhau tối thiểu 10cm đ ợc dán kín bằng
keo hoặc nhựa.
2.Lớp tạo phẳng
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
83
Có thể dùng giấy dầu hoặc vải địa kỹ thuật. Tốt nhất dùng cát trộn từ 2-4% nhựa
lỏng hoặc 4-8% nhũ t ơng hoặc rải 1 lớp cát dày từ 2-5cm
3.Đặt ván khuôn
Chỉ khi sử dụng ph ơng pháp đổ BT với ván khuôn đặt cố định. Tr ờng hợp
sử dụng ván khuôn di động ( ván khuôn tr ợt) thì không có trình tự này.
Máy rải BTXM trên ván tr ợt
a./ Tr ớc khi đặt ván khuôn tiến hành phân tấm để đổ. Sơ đồ phân tấm và trình tự
đổ
b./ Đặt ván khuôn
Lắp đặt ván khuôn:
- Định vị ván khuôn.
- Lắp đặt, cố định ván khuôn.
- Kiểm tra lại vị trí, cao độ.
- Quét dầu chống dính vào ván khuôn, chèn các khe hở còn lại.
Ván khuôn phải đảm bảo:
- Sai số cao độ đỉnh ván khuôn 3mm.
- Sai số vị trí ván khuôn 5mm
- Ván khuôn phải thẳng đứng, góc lệch < 10
.
- Ván khuôn phải vững chắc, không xê dịch khi thi công.
Tuỳ theo đổ bê tông bằng cơ giới hay đổ bê tông bằng thủ công thì ván khuôn
khác nhau
- Đổ bê tông bằng cơ giới dùng ván khuôn ray, hình dạng, kích th ớc xem hình vẽ
1 2 1
2 1 2
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
84
Ván khuôn ray ( vừa tạo khuôn cố định vừa tạo đ ờng cho máy di chuyển)
- Đổ bê tông bằng thủ công tuỳ theo loại khe nối mà đặt ván khuôn. Thông th ờng
ván khuôn đặt nh hình vẽ
- Khe co giãn kiểu ngàm kích th ớc hoặc
hình dạng ván khuôn xem hình
15.8/tr130 SGK
- Ván khuôn th ờng bằng sắt, gỗ, mặt
bằng ván khuôn xem hình 15.9/tr131
SGK, dùng các cọc gỗ nhỏ để cố định
ván khuôn, chiều cao của ván khuôn bằng
chiều dày tấm BTXM. Ngoài ra tr ớc khi đổ BTXM cần dùng dầu quét vào bên
trong của ván khuôn để sau này dùng cho cho dễ
4.Bố trí phụ kiện khe nối
Khe nối có thanh truyền lực: Việc bố trí thanh truyền lực của khe nối th ờng bố trí
theo 2 cách. Xem hình 15.6/tr129
- Cách 1: Dùng khuôn gỗ để cố định thanh truyền lực
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
85
- Cách 2: Dùng giá đỡ buộc thanh truyền lực
5. Vận chuyển và đổ bê tông
a./ Trộn và vận chuyển bê tông:
- Trộn trong các xí nghiệp sản xuất phụ sau đó dùng ô tô tự đổ vận chuyển bê tông
đến công tr ờng. Trong tr ờng hợp này phải đảm bảo chất l ợng bê tông thùng xe
vận chuyển phải kín, không đ ợc thấm n ớc, có thể dùng n ớc bã giấy quét lên
thành và đáy thùng xe để dễ đổ, mặt khác để tránh bê tông phân tầng thì đoạn
đ ờng phải phẳng, chiều cao đổ bê tông <1,5m. Cự ly vận chuyển hỗn hợp BTXM
tuỳ vào loại xe và thời gian vận chuyển hỗn hợp bê tông cho phép tra bảng .
Nhiệt độ kk khi thi công (
0
c) 5 - 10 10 - 20 20 - 30 30 - 35
Thời gian dài nhất cho phép ( giờ)
2 1,5 1 0,75
- Trộn trên các trạm trộn di động công tr ờng:
+ Bố trí đống vật liệu cát đá sỏi hợp lý
+ Việc bố trí sao cho số lần tháo lắp máy trộn là ít nhất
b./Đổ rải và đầm nén
- Đây là một b ớc chủ yếu trong trong quá trình thi công mặt đ ờng BTXM, c ờng
độ ổ định và độ bằng phẳng của mặt đ ờng phụ thuộc nhiều vào chất l ợng của
công tác đổ rải và đầm nén. Tất cả các công việc này phải đ ợc hoàn thành tr ớc
khi bê tông bắt đầu liên kết. Tr ớc khi đỏ bê tông phải kiểm tra cẩn thận lớp móng,
khe nối ván khuôn và các công tác khác.
Đổ và đầm nén BT:
- Có thể dùng các thiết bị cải tiến hoặc máy rải chuyên dùng.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
86
+ Dùng thiết bị cải tiến: Dùng bàn san, san gạt phẳng bê tông.
+ Dùng máy rải chuyên dùng:Máy vừa san gạt, đầm lèn và hoàn thiện bề mặt
lớp bê tông đã đầm chặt. Các loại máy rải hiện đại còn có thể tự động bố trí thép
truyền lực khi bê tông ch a đông cứng
a. Thiết bị rải kiểu guồng xoắn b. Kiểu rải hộc phễu
Máy rải bố trí thanh truyền lực tự động
- Công tác đầm nén tấm BTXM th ờng dùng 2 loại: Đầm dùi và đầm bàn.
Tr ớc tiên dùng đầm dùi để đầm ở góc và cạnh tấm sau đó dùng đầm bàn. Khi
dùng đầm bàn để đầm ở giữa tấm thì vệt đầm nọ đè lên vệt đầm kia từ 5- 10cm.
Dùng bàn gạt gạt bê tông theo cả 2 h ớng, ở những vị trí trũng phải dùng bê tông
hạt mịn bù vào, không đ ợc dùng vữa xi măng.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
87
6.Làm khe nối
Th ờng chia làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn đầu đ ợc tiến hành cùng công tác đặt ván khuôn
- Giai đoạn 2 đ ợc tiến hành sau khi đổ bê tông xong
+ Với khe nối kiểu ngàm: Bỏ gỗ đệm, dọn sạch khe nối và đổ matit nhựa vào
+ Với các kiểu khe nối khác: ng ời ta sử dụng 2 ph ơng pháp:
* Ph ơng pháp 1: Ph ơng pháp ép khe:
Sau khi bê tông đ ợc đầm chặt và san phẳng, dùng dao ép khe kiểu chấn động đặt
vào vị trí cần tạo khe, cho dao hoạt động thì dao lún vào trong bê tông từ 4- 6 mm
sau đó nhẹ nhàng lấy thanh dao ra và đặt vào đó 1 tấm ép khe, hình dạng tấm ép
khe xem hình 15.13/tr138 SGK. Sau khi bê tông bắt đầu liên kết, nhẹ nhàng lấy
tấm ép khe ra sau đó dùng loại dụng cụ là bay đặc biệt để miết tào rãnh khe(xem
hình 15.14/tr138 SGK)
* Ph ơng pháp 2: Ph ơng pháp cắt khe:
Khi bê tông đạt 25% c ờng độ ta dùng dao cắt khe( máy c a bê tông) để cắt đến độ
sâu cần thiết tạo thành rãnh khe. Sau đó khi tạo rãnh khe lấy hết tạp chất, tẩy sạch
bụi bẩn, quét nhựa dính bám rồi nhét matit nhựa vào.
7.chỉnh sửa bề mặt tấm BT:
Khâu công nghệ này nhằm tạo bằng phẳng và tạo nhám trên bề mặt tấm BTXM
* Tạo phẳng: Có thể thực hiện bằng cơ giới hoặc thủ công:
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
88
Các máy tạo phẳng có thể dùng các đầm lăn đặt ngang hoặc đặt chéo so với h ớng
di chuyển dọc của máy. làm thủ công thì th ờng dùng các bàn xoa gỗ lớn xoa
phẳng theo chiều ngang cho đến khi không thấy nổi n ớc vữa trên bề mặt thì thôi.
* Tạo nhám; Tiến hành ngay sau khi tạo phẳng xong bằng cách dùng các bàn chải
sợi thép, sợi chất dẻo khía trên mặt hỗn hợp BTXM theo chiều ngang để tạo ra các
khe rãnh nhỏ có chiều sâu 0,6 0,8mm.
8.Bảo d ỡng
Đây là một khâu quan trọng để đảm bảo mặt đ ờng BTXM, sau khi đổ BTXM vào
khoảng 3- 4h thì bảo d ỡng.
- Bảo d ỡng bằng ph ơng pháp t ới ẩm: Tr ớc khi t ới ẩm dùng bao tải, rơm rạ
hoặc rải lớp cát mỏng 2- 3cm lên lớp BT nhựa mới đổ sau đó t ới n ớc, l ợng n ớc
t ới 6l/m
2
, ngày t ới ít nhất 3 lần, thời gian từ 14- 21 ngày
- Bảo d ỡng bằng màng chất dẻo: Khi bê tông không còn nổi n ớc trên bề mặt nữa
thì phun một lớp màng mỏng bằng nhựa lỏng hoặc nhũ t ơng hoặc sơn rẻ tiền với
tiêu chuẩn từ 0,2- 0,5 l/m
2
. Trong thời gian bảo d ỡng cấm xe cộ đi lại trên bề mặt
tấm BTXM, nói chung sau khi bê ttoong đạt khoảng 40% c ờng độ mới cho ng ời
đi lại, khi đạt 100% mới cho xe cộ đi lại. Tr ờng hợp cần thiết phải cho xe cộ đi
ngay thì c ờng độ bê tông phải đạt > 80% c ờng độ thiết kế và tải trọng xe cộ
không đ ợc lớn hơn tải trọng xe thiết kế.
9. Dỡ ván khuôn
Có thể thực hiện sau 60 giờ kể từ khi đổ BT xong. Nừu đ ờng cấm xe và nếu nhiệt
độ không thấp hơn 10
0
c thì có thể dỡ ván khuôn sau 20 giờ. Nừu đ ờng cấm xe
nh ng nhiệt độ d ới 10
0
c thì phải sau 36 giờ
10. Chèn bịt khe
* Sau khi bảo d ỡng mặt đ ờng BTXM đạt c ờng độ thì phải tiến hành ngay việc
lấp chèn khe bịt kín các khe nối, thông th ờng chiều sâu lấp chèn khe là 3 4cm (ở
các khe dãn có tấm chèn khe đàn hồi ở d ới).
*Thi công chèn bịt khe phải đ ợc tiến hành tr ớc khi thông xe và khi thời tiết
không m a và không quá nóng với trình tự sau:
- Rút tấm tạo khe nếu có.
- Vét sạch các vụn bẩn trong khe và chải sạch thành khe bằng cách thổi hơi ép và
bàn chải nhỏ sợi cứng và ngay sau đó phải quét bitum pha dầu hoặc bitum lỏng cả
2 bên thành khe (quét thật đều từng lớp mỏng).
- Nếu dùng vật liệu đun nóng thì phải đun nóng chảy chúng và sau 2 -3 giờ kể từ
lúc quét nhựa thành khe thì việc rót vật liệu chèn khe vào khe mới đ ợc bắt đầu.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
89
Việc rót matit vào khe có thể thực hiện bằng bình phun qua phễu rót bằng
thủ công hoặc qua các máy chuyên dùng kiểu xe đẩy với thùng chứa khoảng 50l
matit (có cánh trộn lại matit) và có thiết bị bơm. Cũng có thể sử dụng các thiết bị
chuyên dùng thích hợp với từng loại vật liệu chèn khe theo quy định kỹ thuật của
các hãng chế tạo vật liệu chèn khe.
Đ5: Mặt đ ờng bê tông xi măng cốt thép
1. Khái niệm và phân loại
a. Khái niệm
Mặt đ ờng BTXM cốt thép là loại mặt đ ờng dùng tấm BTXM có bó trí cốt thép để
hạn chế ảnh h ởng của ứng suất kéo gây nứt mặt đ ờng hoặc làm tăng kích th ớc
của tấm nhằm hạn chế các khe nối hoặc giảm bề dày tấm.
b. Phân loại
* Mặt đ ờng BTXM cốt thép th ờng
Tấm BTXM có sử dụng cốt thép hoặc l ới cốt thép:
+ Mặt đ ờng tấm bê tông cốt thép
+ Mặt đ ờng tấm BTXM l ới thép
+ Mặt đ ờng BTXM l ới thép liên tục
* Mặt đ ờng BTXM cốt thép ứng suất tr ớc:
+ Mặt đ ờng BTXM sợi thép căng tr ớc
+ Mặt đ ờng BTXM cốt thép ứng suất tr ớc căng sau.
2. Xây dựng mặt đ ờng BTXM cốt thép thông th ờng
Trình tự thi công gồm các b ớc sau:
+ Thi công lớp móng
+ Thi công lớp tạo phẳng
+ Lắp đặt ván khuôn
Chỉ khi sử dụng ph ơng pháp đổ BT với ván khuôn đặt cố định. Tr ờng hợp sử
dụng ván khuôn di động ( ván khuôn tr ợt) thì không có trình tự này
+ Lắp đặt cốt thép;
- Cốt thép đ ợc lắp đặt d ới dạng từng thanh hoặc d ới dạng khung l ới; liên kết
giữa các thanh có thể dùng ph ơng pháp buộc hoặc hàn (kể cả hàn đối đầu).
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
90
- Yêu cầu về vị trí lắp đặt thép (lắp đặt tr ớc hoặc lắp đặt trong quá trình đổ bê
tông)
Đối với mặt đ ờng BTXM cốt thép liên tục hoặc l ới thép: cao độ đặt thép
không đ ợc sai lệch quá 2cm so với cao độ thiết kế; trên mặt bằng, vị trí đặt thép
không đ ợc sai lệch so với thiết kế quá 3cm.
Yêu cầu đối với các chỗ nối thép dọc của mặt đ ờng BTXM l ới thép và l ới
thép liên tục: mối nối các thanh cốt théo dọc (đặt liên tục) phải bố trí so le nhau và
chiều dài hàn nối ít nhất là 50cm.
Đối với các thanh truyền lực hoặc thanh liên kết (chống trôi ở các khe) thì độ
chính xác lắp đặt về vị trí cho phép sai số 2cm so với thiết kế;
- Biện pháp cố định vị trí thép
Tr ờng hợp lắp đặt tr ớc khi đổ bê tông thì việc kê cố định vị trí đ ợc thực hiện
với giá đỡ bằng thép chế tạo sẵn (kiểu đình chống có ngạc đỡ hoặc kiểu giá chữ U);
Tr ờng hợp lắp đặt trong khi đổ bê tông thì mặt và vị trí mép dọc, mép ngang
của tấm bê tông đ ợc sử dụng làm mốc định vị trí thanh hoặc khung l ới cốt thép
khi đặt để ấn rung chúng vào trong bê tông t ơi.
+ Bố trí phụ kiện khe nối
+ Vận chuyển, đổ bê tông và đầm nén
+ Làm khe nối
+ Chỉnh sửa bề mặt tấm BT
+ Bảo d ỡng
+ Tháo dỡ ván khuôn
+ Chèn bịt khe
3. Xây dựng mặt đ ờng BTXM cốt thép ứng suất tr ớc
Thi công mặt đ ờng BTXM sợi thép căng tr ớc
ã Trình tự chung:
- Đào hào (máy xúc), xây dựng mố neo, lấp đất và lu lèn chặt đất xung quanh mố,
tạo khuôn đ ờng;
- Thi công lớp móng (cao độ đỉnh móng bằng với cao độ mặt trên của mố neo);
- Đặt khuôn ray (vừa dùng làm ván khuôn để đổ bê tông, vừa dùng làm đ ờng cho
các thiết bị rải duỗi thép và thiết bị rải bê tông đi).
- Chuyên chở cát và rải lớp cát tạo phẳng trên mặt móng (rải, san, lu chặt); chèn
vữa vào các khe hở giữa đáy khuôn ray và mặt móng;
- Rải giấy dầu (cách ly);
- Duỗi các cuộn sợi thép (4 5mm), phân bố các sợi thép dọc theo vị trí thiết kế
và luồn đầu từng sợi thép vào các dầm tựa cố định trên các mặt mố neo (một đầu
đoạn thi công là các dầm tựa neo cố định, đầu kia là dầm tựa neo di động dùng làm
điểm tựa để căng kéo sợi thép); mỗi đoạn thi công dài 500 700m.
- Căng kéo thép để tạo ứng suất tr ớc; có thể dùng máy ủi 80CV kéo đồng thời 3
4 sợi thép một lần: dùng bàn kẹp, kẹp 3-4 sợi thép (với điều kiện giữ đúng khoảng
cách giữa các sợi) rồi lắp bàn kẹp vào sau máy ủi để kéo;
- Kiểm tra lực căng neo sợi thép bảo đảm lực căng thỏa mãn yêu cầu thiết kế;
- Chuyên chở rải và đầm nén hỗn hợp BTXM, chỉnh sửa bề mặt, tạo nhám, bảo
d ỡng bê tông (nh với mặt đ ờng BTXM thông th ờng);
- Tháo dỡ dầm neo trên mặt mố neo và làm mặt đ ờng BTXM trên phạm vi mặt mố
neo (mặt đ ờng BTXM thông th ờng);
- Cắt khe, chèn matit nh mặt đ ờng BTXM thông th ờng.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
91
Đ6: Mặt đ ờng bê tông xi măng lắp ghép
I/ Khái niệm chung
1.Định nghĩa
Mặt đ ờng BTXM lắp ghép là loại mặt đ ờng dùng tấm BTXM có hoặc không có
cốt thép đ ợc chế tạo sẵn để lát thành mặt đ ờng.
2.Ưu nh ợc điểm và phạm vi sử dụng
a./ Ưu điểm:
- Các tấm BTXM lắp ghép đ ợc chế tạo sẵn trong nhà máy, có điều kiện đảm bảo
điều kiện c ờng độ.
+ Giá thành hạ hơn so với sản xuất hàng loạt
+ Có thể sản xuất quanh năm vì không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết
+ Tấm BTXM có thể sử dụng lại đ ợc
- Tấm BTXM thi công đơn giản
- ít ảnh h ởng bởi điều kiện khí hậu và thời tiết, cự ly vận chuyển và thời gian bảo
quản không phụ thuộc vào thời gian thi công
b./ Nh ợc điểm:
- Số l ợng khe nối nhiều do đó làm giảm tốc độ thi công
- Sự tiếp xúc giữa tấm BTXM và mặt móng là khó bằng phẳng vì vậy làm giảm độ
bằng phẳng của mặt đ ờng BTXM
- Số l ợng cốt thép nhiều nên mặt đ ờng BTXM lắp ghép giá thành cao hơn so với
mặt đ ờng BTXM đổ tại chỗ nhất là những tấm BTXM kích th ớc lớn
c./ Phạm vi sử dụng:
Rất ít dùng trong những đ ờng trục chính
II/ Cấu tạo mặt đ ờng bê tông xi măng lắp ghép
1.Lớp móng
Lớp móng của mặt đ ờng BTXM lắp ghép t ơng tự nh lớp móng của mặt đ ờng
BTXM đổ tại chỗ
2.Tấm bê tông xi măng
- Mặt đ ờng BTXM lắp ghép th ờng dạng HCN, hình vuông, hình 6 cạnh. Thông
th ờng nhất là dùng tấm dạng HCN. Khi dùng tấm dạng HCN thì cạnh ngắn của
chúng phải chia đúng theo chiều rộng mặt đ ờng. Còn chiều dài tấm th ờng xác
định bởi 2 điều kiện:
+ Phù hợp với thiết bị chuyên chở và đảm bảo số l ợng khe nối trong mặt đ ờng là
ít nhất.
+ Phù hợp với sức nâng của cần trục.
- Tấm BTXM ở đoạn đ ờng cong có 3 ph ơng án:
+ Sản xuất tấm BTXM theo kích th ớc của đ ờng cong => Khó thực hiện
+ Sản xuất tấm BTXM có dạng hình thang và phù hợp với đ ờng cong ( Xem hình
15.19/tr144 SGK)
Các tấm có 2 cạnh song song các tấm hình thang
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
92
+ Vẫn dùng tấm BTXM thông th ờng, thay đổi kích th ớc khe nối: Chiều rộng khe
nối trong đ ờng cong có trị số độ mở góc theo công thức sau:
d =
2
.
b
R
lb
-
Trong đó: b: Chiều rộng mặt đ ờng
l : Chiều dài tấm bê tông
R: Bán kính đ ờng cong
3.Khe nối
Cấu tạo khe nối tấm BTXM có 3 hình thức liên kết:
a./ Liên kết khớp ( Liên kết chốt): Xem hình 15.15a/tr142 SGK
b./ Cấu tạo liên kết cứng: Xem hình vẽ 15.15b
c./ Cấu tạo liên kết tuyệt đối cứng: Hình vẽ 15.15c
III/ Thi công
1.Thi công lớp móng
Nếu lớp móng làm bằng vật liệu gì thì thi công nh mặt đ ờng làm bằng vật liệu đó
2.Lắp đặt tấm bê tông xi măng
- Với tấm BTXM có kích th ớc nhỏ có thể dùng biện pháp lắp đặt thủ công
- Với tấm BTXM có kích th ớc lớn có thể dùng biện pháp lắp đặt bằng cần cẩu ô
tô. Việc chọn cần cẩu phụ th ợc vào 2 yếu tố:
+ Trọng l ợng của tấm để chọn cần cẩu cho phép tăng trọng l ợng tấm lên 10%
nữa
+ Tầm với: Chọn sao cho di chuyển cần cẩu là ít nhất
- Lắp đặt tấm BTXM bao gồm các công đoạn:
+ Dùng giằng chéo nh hình 15.16 SGK để giữ cho tấm BTXM thăng bằng, sau khi
hạ tấm BTXM xuống độ cao cách mặt móng 20cm giữ đúng vị trí cần đặt và song
song với mặt móng rồi mới đặt tấm BTXM xuống. Sau đó nhấc tấm BTXM lên và
quan sát mặt móng nếu thấy khả năng mặt móng tiếp xúc với tấm BTXM tốt thì đặt
chính thức còn nếu thấy ch a tốt thì đặt tấm BTXM sang bên cạnh và sửa chữa mặt
móng rồi đặt tấm bê tông vào rồi kiểm tra nh trên.
- Sau khi đặt tấm BTXM xong tiến hành cho thông xe 15- 20 ngày để làm cho tấm
BTXM lún xuống ổn định do tải trọng xe và dùng th ớc dài 3m để kiểm tra độ
bằng phẳng. Khe hở giữa th ớc và mặt tấm không lớn hơn 5mm, chênh lệch giữa 2
tấm BTXM cạnh nhau không lớn hơn 3mm. Nếu kiểm tra thấy đạt thì tiến hành làm
khe nối.
Bi ging mụn hc Xõy dng mặt ng
Tổ môn Đ ờng Khoa Công trình Tr ờng Cao đẳng GTVT
93
Đ7: Kiểm tra, nghiệm thu mặt đ ờng bê tông xi măng
Trong quá trình xây dựng mặt đ ờng BTXM phải tiến hành kiểm tra th ờng xuyên,
thông th ờng công tác kiểm tra chia thành 4 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Kiểm tra chất l ợng vật liệu và thành phần phối hợp của vật liệu.
Hàng ngày kiểm tra công tác cần đong vật liệu, yêu cầu độ chính xác: Xi mang cho
phép + 1%, n ớc + 1%, cát và đá + 2%
- Giai đoạn 2: Kiểm tra chất l ợng của công tác chuẩn bị: Điều kiện vận chuyển
hỗn hợp bê tông tr ớc khi đổ bê tông, độ bằng phẳng và độ chặt của móng, độ
chính xác của công tác đặt ván khuôn và bố trí khe nối.
- Giai đoạn 3: Kiểm tra chất l ợng công tác đổ và đầm nén be tông
- Giai đoạn 4: Kiểm tra c ờng độ của bê tông: Kiểm tra bằng ph ơng pháp đúc
mẫu:
Mỗi 1 ca thi công phải đúc 1 tổ mẫu thí nghieemjbao gồm 3 mẫu hình lập ph ơng
để thí nghiệm nén và 3 mẫu hình trụ để thí nghiệm uốn trong đó 1 mẫu thí nghiệm
3 ngày, 1 mẫu thí nghiệm 7 ngày, 1 mẫu thí nghiệm 28 ngày
+ Chính xác nhất là khoan mẫu ngoài hiện tr ờng
+ bê tông xem nh đật tiêu chuẩn nếu nh không có mẫu thí nghiệm nào trong các
mẫu trên có c ờng độ kháng nén sau 28 ngày tuổi thấp hơn 90% c ờng độ thiết kế
và c ờng độ kháng uốn sau 28 ngày tuổi thấp hơn 95% c ờng độ thiết kế
+ Kiểm tra về kích th ớc hình học:
Chiều rộng mặt đ ờng không đ ợc hẹp hơn chiều rộng thiết kế 5cm, chiều dày mặt
đ ờng không nhỏ hơn chiều dày thiết kết quá 10%. Độ dốc ngang mặt đ ờng cho
phép sai số 2% khi độ dốc ngang mặt đ ờng cho phép lớn hơn độ dốc ngang thiết
kế và là 5% khi độ doccs ngang cho phép nhỏ hơn độ dốc ngang thiết kế.