Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

TTNH bai tap tham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.82 KB, 3 trang )

BÀI TẬP THAM KHẢO MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
CHƢƠNG 1 -4
1. Một trái phiếu coupon mệnh giá: $1000, lãi suất coupon: 8%, trả lãi coupon vào cuối mỗi
năm, thời gian đáo hạn còn 7 năm. Nếu tỷ suất lợi tức yêu cầu hàng năm là 10%, tính thị giá
hiện tại của trái phiếu
2. Một trái phiếu coupon mệnh giá $1000, lãi suất 9%, trả lãi 2 lần một năm, thời gian đáo
hạn còn 14 năm. Tính thị giá của trái phiếu nếu lãi suất thị trƣờng là 10.2%?
3. Một trái phiếu coupon trả lãi 2 lần một năm với mỗi khoản trả lãi coupon là $43.5. Tính lãi
suất coupon nếu mệnh giá trái phiếu là $1000?
4. Với số tiền 50 triệu đồng, bạn chọn hình thức đầu tƣ nào nếu dự đoán lãi suất trong tƣơng
lai sẽ tăng lên:
a. Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0.68%/ tháng
b. Mua trái phiếu Chính phủ thời hạn 3 năm với lãi suất 8.4%/ năm
5. Một cổ phiếu đƣợc mua với giá $100 và bán sau đó 2 năm với giá là $125. Tính tỷ suất
sinh lợi của việc nắm giữ cổ phiếu này trong 2 năm, giả sử cố tức đã nhận đƣợc của năm 1 và
năm 2 lần lƣợt là $12.5 và $14.
6. Tính thị giá cổ phiếu của một công ty biết công ty đã trả cổ tức năm nay là $10 và dự kiến
năm sau là $10.3 và giả định mức độ tăng trƣởng của cổ tức tiếp tục đƣợc duy trì với tỷ lệ
nhƣ trên. Tỷ lệ chiết khấu là 7%.
7. Tính thị giá của một tín phiếu Kho bạc mệnh giá $1000, kỳ hạn 90 ngày nếu lãi suất chiết
khấu là 8%?
8. Số tiền bạn gửi tại ngân hàng hiện tại là bao nhiêu để sau 2 năm, số tiền cả gốc lẫn lãi bạn
nhận lại đƣợc từ ngân hàng là $1236.6. Giả sử lãi suất ghép hàng năm là 9.2%
9. Giả sử một ngƣời mua một trái phiếu mệnh giá 10 triệu, lãi suất coupon 7%, đáo hạn sau
10 năm với giá 8 triệu. Tính lãi suất đáo hạn (YTM)?
10. Giả sử 5 năm trƣớc đây bạn gửi một khoản tiền là $1200 vào một tài khoản tiền gửi tiết
kiệm với lãi suất là 4.5%/năm. Số dƣ tài khoản hiện tại của bạn là $1495.4. Nếu khoản tiền
gửi tiết kiệm của bạn đƣợc tính lãi ghép cộng dồn hàng năm, tính phần lãi ghép bạn nhận
đƣợc



11. Một trái phiếu coupon dài hạn mệnh giá $1000, lãi suất coupon 7%/năm, trả lãi coupon 1
năm 1 lần, đƣợc mua với giá $1050 và đƣợc bán lại vào đúng 1 năm sau đó với giá $1020.
Tính tỷ suất sinh lợi cho thời kỳ nắm giữ trái phiếu
12. Bạn chọn hình thức đầu tƣ nào:
a. Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0.83%/tháng, gốc và lãi thanh toán 1 lần
vào cuối kỳ, ghép lãi 3 tháng/lần
b. Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm với lãi suất 11%/năm, lãi trả đầu kỳ, vốn trả cuối kỳ
13. Một trái phiếu coupon mệnh giá $1000, thời gian đáo hạn còn 1 năm, tiền lãi coupon hàng
năm là $50. Tính thị giá của trái phiếu nếu lãi suất thị trƣờng là 7%?
14. Một khoản tiền có giá trị tƣơng lai sau 6 năm 6 tháng là $2541. Nếu lãi tính nửa năm 1
lần và đƣợc nhập gốc, tính lãi suất danh nghĩa theo năm? Biết giá trị hiện tại của khoản tiền
này là $1500
15. Bắt đầu từ ngày bạn sinh ra cho đến sinh nhật lần thứ 19 của bạn, bố mẹ bạn đã gửi đều
đặn mỗi năm một số tiền là 12 triệu vào một tài khoản có lãi suất 8%/năm (tổng cộng có 20
khoản gửi). Số tiền có trong tài khoản ngày hôm nay là bao nhiêu?
16. Mƣời năm trƣớc, công ty A đã phát hành một trái phiếu coupon kỳ hạn 15 năm, mệnh giá
$1000, lãi suất coupon 12%, trả lãi coupon 1 năm 1 lần. Tính giá bán hiện tại của trái phiếu
nếu lãi suất đáo hạn (YTM) là 9%?
17. Một T-bill có mệnh giá 1000 USD đƣợc bán với giá 966 USD, thời hạn T-bill là 6 tháng
(180 ngày), mức chiết khấu của T-bill là bao nhiêu?
18. Trái phiếu mệnh giá 1000, discount rate là 10%, 90 ngày nữa đáo hạn, tính phần tăng
thêm khi bán tại thời điểm đáo hạn.
19. Một trái phiếu kỳ hạn 1 năm, mệnh giá 100 USD, lãi suất 10%/ năm, thời hạn còn lại 9
tháng đƣợc chiết khấu với giá 90 USD. Hỏi mức lãi suất chiết khấu là bao nhiêu ?
20. Trái phiếu trị giá $1000, thời gian đáo hạn là 90 ngày.
a. Tính lãi suất hoàn vốn
b. Nếu lãi suất hoàn vốn là 4%, tính giá bán của trái phiếu.
21. Giá thuê 1 chiếc ô tô là $6000, lãi suất 12% trong 24 tháng. Tính số tiền phải trả hàng
tháng?
22. Tính tỉ lệ lãi suất từ năm thứ nhất đến năm thứ 5, cho tỉ lệ lãi suất ngắn hạn trong 5 năm

tới là 4%, 5%, 6%, 7% và 9% và phần bù thanh khoản là 5,5%.


23. Tính toán lý thuyết phần bù thanh khoản:
Giả sử lý thuyết phần bù tính lỏng là đúng, biết các thông tin sau về trái phiếu
Ngày

1 năm

2 năm

3 năm

05/03/2010

0.38%

0.91%

1.43%

Vào ngày 5/3/2010, các nhà đầu tƣ kỳ vọng lãi suất tín phiếu kỳ hạn 1 năm sau 2 năm là bao
nhiêu, biết phần bù kỳ hạn đối với trái phiếu kỳ hạn 2 năm là 0.02% và đối với trái phiếu kỳ
hạn 3 năm là 0.06%



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×