Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Bai tap tham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.09 KB, 14 trang )

Đề số 1: Hữu cơ
1. Số đồng phân của C
4
H
10
và C
4
H
9
Cl lần lượt là:
A. 3 và 5B. 2 và 4C. 2 và 6D. 3 và 4E. Tất cả đều sai.
2. Cho các Ankan C
2
H
6
, C
3
H
8
, C
4
H
10
, C
6
H
14
, C
7
H
16


, C
8
H
18
. Các Ankan nào tồn tại một đồng phân tác dụng với
Cl
2
theo tỉ lệ phân tử 1:1 tạo ra monocloro ankan duy nhất:
A. C
2
H
6
, C
3
H
8
, C
4
H
10
, C
6
H
14
.B. C
2
H
6
, C
5

H
12
, C
8
H
18
.C. C
3
H
8
, C
4
H
10
, C
6
H
14
.D. C
2
H
6
, C
3
H
8
, C
5
H
12

, C
6
H
14
.
3. Hợp chất C
7
H
8
O là một dẫn xuất của Hiđrocacbon thơm. Vậy số đồng phân của C
7
H
8
O có thể là:
A. 3 đồng phân.B. 4 đồng phân.C. 5 đồng phân.D. 6 đồng phân.
4. Công thức phân tử C
n
H
2n-4
có thể tồn tại các dãy đồng hyđrocacbon nào:
A. Hyđrocacbon mạch hở có 3 nối đôi.B. Hyđrocacbon mạch hở có một nối đôi và 1 nối 3.
C. Hyđrocacbon 3 mạch vòng no.D. Hyđrocacbon 2 vòng chưa no có một liên kết
π
.
5. Khi đốt cháy một hyđrocacbon X ta thu được số mol CO
2
bằng 2 lần số mol H
2
O. Vậy X có thể là:
A. C

2
H
2
.B. C
3
H
4
.C. C
4
H
4
.D. C
6
H
6
.E. Là một hyđrocacbon có dạng C
n
H
n
với n chẵn.
6. Để đốt cháy một mol ancol no X cần 3,5 mol O
2
, công thức phân tử của ancol no X như sau:
A. C
2
H
6
O
2
.B. C

4
H
10
O
2
.C. C
3
H
8
O.D.C
3
H
8
O
3
.
7. Hỗn hợp A gồm 1 anken và 1 ankan, đốt cháy A thu được a mol H
2
O và b mol CO
2
. Hỏi tỉ số T=a/b có giá trị
trong khoảng nào:
A. 0,5 < T < 2.B. 1 < T < 1,5.C. 1,5 < T < 2.D. 1 < T < 2.
8. Cho sơ đồ:
22
3 6 2 3 6 2
( )
H O
CuO
Br

X C H Br C H OH
+
→ → →
anđehit 2 chức
Vậy X là:
A. C
3
H
6
.BCH
3
– CH = CH
2
.CC
4
H
6
. DCyclopropan.
9. Một axit no có công thức (C
2
H
3
O
2
)
n
thì công thức phân tử của axit sẽ là:
A. C
2
H

3
O
2
.B. C
3
H
6
O
4
.C. C
4
H
6
O
4
.D. C
8
H
12
O
8
.
10. X là một amin axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH
2
và một nhóm –COOH. Cho 0,89g X phản ứng vừa đủ với HCl
tạo ra 1,255g muối. Vậy công thức cấu tạo của X có thể là:
A. CH
2
– COOH
NH

2
B. CH
3
- CH - COOH
NH
2
C. CH
3
– CH – CH
2
- COOH
NH
2
D. C
3
H
7
– CH – COOH
NH
2
11. Cho 1,12g anken cộng vừa đủ với Br
2
ta thu được 4,32g sản phẩm cộng. Vậy công thức của anken có thể là:
A. C
3
H
6
.B. C
2
H

4
.C. C
5
H
10
.D. C
6
H
12
.
12. Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức và ancol không no có một nối đôi đơn chức
là:
A. C
n
H
2n - 2k
O
2k
,
2 ,4 ≥≥ kn
B. C
n
H
2n + 2 - 4k
O
2k
,
2 ,6 ≥≥ kn
C. C
n

H
2n + 2 – 2k
O
2k
, n

6, k

2D. C
n
H
2n – 2 – 2k
O
2k
, k

2
13. Một hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân. Đốt cháy 7,4g X ta thu được 6,72 lít CO
2
(đktc) và 5,4g H
2
O.
Mặt khác khi thuỷ phân hoàn toàn 3,7g X trong NaOH, ta thu được 3,75g hỗn hợp 2 muối natri của hai axit hữu
cơ.
1/ Công thức phân tử của 2 este đồng phân phải có dạng:
C
n
H
2n
O

2
, n

2.C
n
H
2n + 2
N
2n – 2
O
2
, n

1.C
n
H
2n – 2
O
2
, n

3.C
n
H
2n – 4
O
2
, n

2

2/ Thành phần (%) theo khối lượng của hỗn hợp hai este trên là:
40% và 60%28% và 72%50% và 50%33,33% và 66,67%
14. Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy 2,62g Y thu được 2,912 lít CO
2
(đktc) và 2,344g
H
2
O.
Nếu cho 1,31g Y tác dụng với AgNO
3
/NH
3
dư thì thu được m gam Ag .
1/ Hai anđehit thuộc dãy đồng đẳng nào:
Chưa no hai chức có hai liên kết
π
ở mạch cacbon.
No đơn chức.
No 2 chức.
Chưa no đơn chức có 1 liên kết
π
ở mạch cacbon.
Tất cả đều sai vì không biết anđêhit có bao nhiêu nhóm chức.
2/ Công thức của hai anđêhit là:
H – CHO; C
2
H
4
O. C
3

H
4
O; C
4
H
6
O. C
2
H
4
O; C
3
H
6
O. D.C
3
H
6
O; C
4
H
8
O.
3/ Giá trị của m (g) là:
5,4B10,8C1,08D2,16
15. Hợp chất C
4
H
6
O

3
có các phản ứng sau:
- Tác dụng với Natri giải phóng H
2
.
- Tác dụng với NaOH và có phản ứng tráng gương.
Vậy công thức cấu tạo hợp lí của C
4
H
6
O
3
:
A. CH
2
– C – O – CH – CH
2
OH O
B. CH
3
– C – CH
2
– C – OH
O O
C. H – C – O – CH
2
– CH
2
– C – H
O O

D. H – C – CH
2
– CH
2
– C – OH
O O
16. Hỗn hợp khí A gồm eten và propan. Đốt cháy một ít hỗn hợp A ta thu được khí CO
2
và hơi nước theo tỉ lệ
thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:
A. 45% và 55%B. 25% và 75%C. 18,52% và 81,48%D. 28,13% và 71,87%
17. Cho sơ đồ biến hoá:
2 2
,
, xt
o
o
H O
CuO
X Y Z
t xt xt
t
+
→ → →
axit isobutyric
Vậy X là:
A. CH
2
= C – CH
2

– OH
CH
3
B. CH
2
= C – CHO
CH
3
C. CH
3
– CH – CHO
CH
3
D. A, B, C đều đúng.
E. Tất cả đều sai.
18. Xem các hợp chất sau:
OH
X
1
: CH
3
– CH – CH
3
X
2
: CH
3
– C – CH
3
OH OH

X
3
: CH
3
– CH – CH
2
– OH X
4
: CH
3
– C – CH
2
– CH
2

CH
3
O OH
X
5
: CH
3
– CH – CH
2
– OH
NH
3
Chất nào bị oxi hoá bởi CuO sẽ tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng gương:
X
1

, X
2
, X
4
.BX
3
, X
4
, X
5
.CX
2
, X
3
, X
4
.DX
2
, X
4
, X
5
.
19. Đốt cháy một hyđrocacbon ra thu được số mol CO
2
= 2 lần số mol của nước, công thức phân tử của
hyđrocacbon sẽ là:
A. C
2
H

2
.B. C
4
H
4
.C. C
6
H
6
.D. Hyđrocacbon có số nguyên tử C = số nguyên tử H.
E. Hyđrocacbon có công thức C
2n
H
2n
, n
1

20. Cho sơ đồ biến hoá:
2 2

,
,
cao su buta
i
o
o
H H
X Y Z
t xt
t N

+ −
→ → →
Vậy X là:
A. CH
2
– C =
OH
B. CH
2
– CH = CH – C – H
OH O
C. H – C – CH = CH – C – H
O O
D. A, B, C đều đúng.
21. Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức và ancol thơm đơn no có dạng:
A. C
n
H
2n – 6
O
2
, n

6.B. C
n
H
2n – 4
O
2
, n


6.C. C
n
H
2n – 8
O
2
, n

7.D. C
n
H
2n – 8
O
2
, n

8.
22. Trong phản ứng este hoá giữa ancol và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều tạo ra este khi ta:
A. Giảm nồng độ ancol hay axit.B. Cho ancol dư hay axit dư.
C. Dùng chất hút nước để tách nước.D. Chưng cất ngay để tách este ra.
E. Cả 3 biện pháp B, C, D.
23. Công thức thực nghiệm của một chất hữu cơ có dạng (C
3
H
7
ClO)
n
. Vậy công thức hoá học của chất hữu cơ
này là:

C
3
H
7
ClO.C
6
H
14
Cl
2
O
2
.C
3
H
8
ClO.C
9
H
21
Cl
3
O
3
.
24. Cả 3 dung dịch NH
4
HCO
3
, NaAlO

2
, C
6
H
5
ONa và 3 chất lỏng C
2
H
5
OH, C
6
H
6
, C
6
H
5
NH
2
. Nếu chỉ dùng một
thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được những chất nào:
NH
4
HCO
3
, NaAlO
2
, C
6
H

5
ONa, C
2
H
5
OH, C
6
H
6
, C
6
H
5
NH
2
.
NH
4
HCO
3
, NaAlO
2
, C
6
H
5
ONa.
NH
4
HCO

3
, NaAlO
2
, C
6
H
6
, C
6
H
5
NH
2
.
NH
4
HCO
3
, NaAlO
2
, C
6
H
5
ONa, C
6
H
6
.
Nhận biết được 6 chất.

25. Có bao nhiêu đồng phân amin ứng với công thức phân tử C
3
H
9
N:
2 đồng phân.3 đồng phân.4 đồng phân.5 đồng phân.
26. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, ta thu được số mol CO
2
bằng hai lần
số mol H
2
O.
1/ Công thức của hai amin là:
C
2
H
5
NH
2
, C
3
H
7
NH
2
.BC
3
H
7
NH

2
, C
4
H
9
NH
2
.CCH
3
– NH
2
, C
2
H
5
– NH
2
.DC
4
H
9
NH
2
, C
5
H
11
NH
2
.

2/ Thành phần % theo số mol của hỗn hợp là:
40% và 60%.20% và 80%.45% và 55%33,33% và 66,67%
27. Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp X thu được 6,16g
CO
2
và 2,52g H
2
O. Công thức phân tử của 2 axit là:
CH
3
COOH, C
2
H
5
COOH.B.C
2
H
3
COOH, C
3
H
5
COOH.CHCOOH, CH
3
COOH.DC
2
H
5
COOH, C
3

H
7
COOH.
28. Cho các hợp chất sau:
X
1
: CH
3
– CH – Cl X
2
: CH
3
– C – O – CH = CH
2
Trùng hợp
C – CH
2
OH
Cl
O
X
3
: CH
3
– C – O – CH
2
– CH = CH
2
X
4

: CH
3
– CH
2
– CH – Cl

O OH
X
5
: CH
3
– C – O – CH
3
O
Nếu thuỷ phân các hợp chất trên trong môi trường kiềm thì hợp chất nào tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng
gương:
X
2
.BX
1
, X
2
.CX
1
, X
3
, X
5
.DX
1

, X
2
, X
4
.EX
1
, X
2
, X
3
, X
4
.
29. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đồng đẳng mạch hở X
1
, X
2
đều chứa các nguyên tố C, H, O. Cả X
1
, X
2
đều
không có phản ứng tráng gương, không tác dụng với Natri. Chỉ có phản ứng với dung dịch NaOH ở áp suất,
nhiệt độ cao. Đốt cháy m gam X thu được 8,4 lít CO
2
(đktc) và 5,4g H
2
O.
1/ X
1

, X
2
thuộc loại hợp chất gì:
X
1
: este, X
2
: anđêhit.BX
1
: este, X
2
: xêton.CX
1
: anđêhit, X
2
: xêton.DX
1
, X
2
đều là este.
2/ Công thức phân tử X
1
, X
2
phải có dạng:
C
n
H
2n – 2
O

4
.C
n
H
2n
O
2
.C
n
H
2n
O
4
.C
n
H
2n – 4
O
2
.
3/ Khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp là:
74B60C46D88
4/ Khối lượng phân tử của X
2
hơn khối lượng phân tử của X
1
là 28 đvc. Công thức phân tử của X
1
, X
2

là:
C
2
H
4
O
2
, C
4
H
8
O
2
.BC
3
H
6
O
2
, C
5
H
10
O
2
.CC
4
H
8
O

2
, C
6
H
12
O
2
.DC
4
H
6
O
2
, C
6
H
10
O
2
.
30. Cho sơ đồ biến hoá:
2
4 10 1 2 3

2 4
2 22
o
H O
H O CuO
Br

C H O X X X Dixeton
t
H SO OH

+
→ → → →

Vậy X là:
CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH
3
.
OH
CH
3
– CH – CH
2
– CH
3
.
OH
CH
3
– CH – CH
2

– CH
3
.
CH
3

OH
CH
3
– C – CH
3
.
OH
CH
3
– O – CH – CH
3
.
CH
3
31. Cho các dung dịch chứa các chất sau:
X
1
: - NH
2
X
2
: CH
3
– NH

2
X
3
: CH
2
– COOH
NH
2
X
4
: HOOC – CH
2
– CH
2
– CH – COOH
NH
2
X
5
: NH
2
– CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH – COOH

NH
2
đđ
α
Dung dịch nào làm cho quỳ tím hoá xanh:
X
1
, X
2
, X
5
.BX
2
, X
3
, X
4
.CX
2
, X
5
.DX
1
, X
2
, X
3
.
Tất cả đều sai.
32. Cho hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C

3
H
6
O
2
, hợp chất có thể là:
Axit hay este đơn chức no.
Ancol 2 chức chưa no có 1 liên kết
π
.
Xêton 2 chức no.
Anđêhit 2 chức no.
Tất cả đều đúng.
33. Đốt cháy một ancol đa chức ta thu được số mol H
2
O gấp 1,5 lần số mol CO
2
. Vậy ancol đó là:
C
2
H
6
O.BC
3
H
8
O
2
.CC
2

H
6
O
2
.DC
4
H
10
O
2
34. Đốt cháy hỗn hợp hai ancol đồng đẳng có số mol bằng nhau ta thu được khí CO
2
và hơi nước có tỉ lệ số mol
2:3.
1/ Công thức phân tử của hai ancol là:
CH
4
O và C
3
H
8
O.BC
2
H
6
O
2
và C
4
H

10
O
2
.CC
2
H
6
O và C
3
H
8
O.DCH
4
O và C
2
H
6
O.
2/ Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:
50% và 50%.B34,78% và 65,22%.C30% và 70%.D18,2% và 81,8%.
3/ Nếu đốt cháy hỗn hợp này thì thể tích CO
2
và khối lượng H
2
O là:
1,12 lít và 1,35g.B2,48 lít và 2,8g.C2,24 lít và 2,7g.D4,48 lít và 2,7g.
35. Đốt cháy 6g este X ta thu được 4,48 lít CO
2
(đktc) và 3,6g H
2

O. Vậy công thức phân tử của este là:
C
4
H
6
O
4
.BC
4
H
6
O
2
.CC
3
H
6
O
2
.DC
2
H
4
O
2
.
36. 0,1 mol ancol R tác dụng với Natri dư tạo ra 3,36 lít H
2
(đktc). Mặt khác, đốt cháy R ta thu được số mol CO
2

bằng 3/4 số mol H
2
O. Vậy công thức phân tử của R là:
CH
3
– CH
2
– CH
2
– OH.
CH
3
– CH – CH
3
.
OH
CH
3
– CH – CH
2
.
OH OH
CH
2
– CH
2
.
OH OH
Tất cả đều sai.
37. Đốt cháy 19,2g hỗn hợp X gồm 2 anđêhit đồng đẳng liên tiếp ta thu được 17,92 lít CO

2
(đktc) và 14,4g H
2
O.
Nếu cho 9,6g hỗn hợp trên tác dụng với AgNO
3
/NH
3
dư thì thu được m gam Ag . Nếu lấy 9,6g hỗn hợp trên
cho phản ứng cộng H
2
hoàn toàn thu được hỗn hợp X
1
gồm hai chất mới. Đốt cháy hoàn toàn X
1
thu được V lít
CO
2
và m’ gam H
2
O.
1/ X là hỗn hợp gồm hai đồng đẳng anđêhit nào:
Hai anđêhit đồng đẳng no.
Hai anđêhit đồng đẳng chưa no.
Hai anđêhit hai chức no.
Hai anđêhit đơn chức chưa no.
Tất cả đều sai.
2/ Công thức của hai anđêhit là:
CH
3

– CHO và CH
3
– CH
2
– CHO.
CH
2
O và C
2
H
4
O.
HOC – CHO và HOC – CH
2
– CHO.
C
2
H
4
O và C
3
H
6
O.
3/ Giá trị của m gam của Ag là:
75,6.B54.C5,4.D21,6.
4/ Giá trị của V và m’ là:
17,92 lít và 14,4g.B8,96 lít và 11,7gC4,48 lít và 7,2g.D8,6 lít và 7,2g.
38. A là một axit
α

- amino axit chỉ chứa một nhóm – NH
2
và một nhóm – COOH. Cho 15,1g A tác dụng với
dung dịch HCl dư ta thu được 18,75g muối clohyđrat của A. Vậy công thức của A là:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×