Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Nghiên cứu sử dụng làn đường dành cho xe bus nhanh (BRT) (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.6 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

PHẠM VĂN THIẾT

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG LÀN ĐƯỜNG DÀNH CHO XE
BUS NHANH (BRT) THEO ĐẶC ĐIỂM GIAO THÔNG CỦA
CÁC KHU VỰC THUỘC ĐÔ THỊ TRUNG TÂM THÀNH
PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

HÀ NỘI, NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

PHẠM VĂN THIẾT
KHÓA: 2012 - 2014

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG LÀN ĐƯỜNG DÀNH CHO XE
BUS NHANH (BRT) THEO ĐẶC ĐIỂM GIAO THÔNG CỦA
CÁC KHU VỰC THUỘC ĐÔ THỊ TRUNG TÂM THÀNH
PHỐ HÀ NỘI



Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng đô thị
Mã số: 60.58.20.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ XÂY DỰNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM HỮU ĐỨC

HÀ NỘI, NĂM 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Văn Thiết


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới TS. Phạm Hữu Đức
người thầy trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo đã chỉ bảo, dạy dỗ tác
giả trong suốt quá trình học tập.
Tác giả xin trân trọng cảm, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Xây dựng,
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện và giúp

đỡ tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Văn Thiết


1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, sự gia tăng đột biến của phương tiện giao thông đã
làm ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức quản lý giao thông đô thị (GTĐT). Do hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị chưa phát triển kịp tốc độ đô thị hóa để đáp ứng
nhu cầu vận chuyển và đi lại trong đô thị nên tắc nghẽn giao thông đã trở thành
vấn nạn của thành phố Hà Nội.
Nguyên nhân gây ra ùn tắc giao thông như: cơ cấu quy hoạch không hợp lý,
quỹ đất dành cho giao thông là thấp, mặt cắt đường đa phần là hẹp với nhiều nút
giao thông giao cắt gần nhau, ý thức tham gia giao thông kém… Nhưng nguyên
nhân quan trọng nhất là thành phố Hà Nội chưa có sự phát triển về hệ thống
VTHKCC. Hiện nay thành phố Hà Nội chỉ có phương tiện xe buýt là phương
tiện VTHKCC duy nhất, đáp ứng được 9,43% trong tổng số nhu cầu đi lại toàn
thành phố (năm 2012). Đối với một thành phố hiện đại, trung tâm kinh tế chính
trị lớn VTHKCC phải đáp ứng được 50% nhu cầu đi lại. Để khắc phục tình trạng
đó thành phố Hà Nội đó đầu tư vào hệ thống xe buýt như; mở nhiều tuyến mới,
tăng lưu lượng xe buýt trong các giờ cao điểm… Nhưng hệ thống xe buýt sẽ
không thể đáp ứng được hết nhu cầu đi lại của người dân. Vì vậy thành phố Hà
Nội cần chuyển hướng sang các loại phương tiện khác có sức chở lớn hơn, tốc
độ cao.

Trong phát triển VTHKCC khối lượng lớn ở các đô thị Việt Nam, bên cạnh
các đề xuất về đường sắt đô thị (Metro và đường sắt nhẹ), loại hình vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt nhanh - khối lượng lớn (Buýt Rapid Transit –
BRT) cũng đang được chú trọng. Theo “BRT là hệ thống VTHKCC khối lượng
lớn bằng xe buýt chất lượng cao đảm bảo phục vụ nhu cầu đi lại trong đô thị
nhanh, tiện nghi và hiệu quả thông qua việc cung ứng cơ sở hạ tầng dành riêng,
dịch vụ có tần suất và tốc độ cao, và sự hoàn hảo về marketing cũng như dịch vụ
cho hành khách”. So với đường sắt đô thị, BRT có năng lực thấp hơn so với hệ


2

thống Metro nhưng không thua kém các hệ thống đường sắt nhẹ (LRT) hay
đường sắt một ray (Monorail) trong khi suất đầu tư cho 1km tuyến BRT chỉ bằng
20%-25% so với LRT hay Monorail. Ngoài ra, mức độ linh hoạt về sử dụng cơ
sở hạ tầng của BRT là cao nhất trong số các loại hình hệ thống VTHKCC khối
lượng lớn vừa nêu trên.
Xe buýt nhanh - BRT (Bus Rapid Transit) là loại hình phương tiện GTCC
sử dụng xe buýt khối lượng lớn, tốc độ di chuyển nhanh do có làn đường riêng,
suất đầu tư và chi phí bảo trì thấp, thời gian đầu tư xây dựng nhanh và phù hợp
với điều kiện kinh tế ở Hà Nội. Tuy nhiên Hà Nội hiện nay đường khá hẹp, mật
độ phương tiện tham gia giao thông lớn, trong khi ý thức của một bộ phận người
tham gia giao thông chưa cao, hành lang đường thường bị chiếm dụng để kinh
doanh, đường cắt ngang dày đặc... Sẽ ảnh hưởng đến việc vận hành của xe buýt
nhanh. Để phát triển vận tải khách công cộng, giảm dần xe cá nhân, nhất là trong
thời điểm chưa có tàu điện, Hà Nội cần triển khai tuyến xe buýt nhanh chạy trên
làn đường riêng. Khác với các loại hình vận chuyển công cộng khác như tàu điện
ngầm hay tàu điện trên cao, xe buýt nhanh sử dụng một phần đường giao thông
hiện tại để làm làn đường riêng cho mình nên sẽ gặp phải những khó khăn riêng.
Đó là khó khăn về cơ sở hạ tầng của tuyến đường cần bố trí xe buýt nhanh, sự

ảnh hưởng của xe buýt nhanh đến các phương tiện giao thông khác, đến những
hoạt động bình thường của người dân… Chính vì vậy khi tổ chức xây dựng
tuyến xe buýt nhanh chúng ta cần có sự lựa chọn sao cho hạn chế được tối đa
những ảnh hưởng trên. Việc lựa chọn thích hợp vị trí làn dành riêng trên mặt cắt
ngang đường sẽ có tác dụng lớn trong việc hạn chế những ảnh hưởng trên.
Do vậy để tìm hiểu về làn đường dành cho xe buýt nhanh BRT tác giả chọn
đề tài: “Nghiên cứu, sử dụng làn đường dành cho xe buýt nhanh (BRT) theo đặc
điểm giao thông của các khu vực thuộc đô thị trung tâm thành phố Hà Nội ”. Hy
vọng kết quả nghiên cứu của luận văn là cần thiết đối với quá trình phát triển các
hệ thống BRT trong các đô thị ở Việt Nam.


3

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu, sử dụng làn đường dành cho xe buýt nhanh BRT .
- Giới hạn về không gian: Quy hoạch mạng VTHKCC các khu vực thuộc
đô thị trung tâm thành phố Hà Nội giới hạn bởi quy hoạch chung thành phố Hà
Nội đến năm 2030.
- Giới hạn về thời gian: Từ nay đến 2030, tầm nhìn đến 2050
Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất sử dụng làn đường dành cho xe buýt nhanh theo đặc điểm giao
thông của các khu vực thuộc đô thị trung tâm thành phố Hà Nội nhằm phát huy
hiệu quả sử dụng hệ thống BRT trong hệ thống GTCC, theo định hướng quy
hoạch chung giao thông vận tải của thành phố Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê: Thu thập tài liệu, số liệu thực tế về hệ thống
VTHKCC ở thành phố Hà Nội, từ đó đưa ra đánh giá và đề xuất làn đường dành
cho xe BRT
- Phương pháp phân tích, tổng hợp các số liệu đã thu thập được.

- Phương pháp kế thừa các kinh nghiệm nghiên cứu: Kế thừa những lý
luận khoa học của các tài liệu, các công trình khoa học của các tác giả đi trước,
nghiên cứu văn bản định hướng về hệ thống VTHKCC.
- Phương pháp bản đồ.
Những nội dung đề cập trong luận văn
- Tìm hiểu và nắm được về cơ sở lý luận về vận tải hành khách công cộng
bằng loại hình xe buýt nhanh và việc sử dụng làn đường dành cho xe buýt nhanh
BRT.
- Tập hợp các tiêu chí kỹ thuật về làn đường dành cho xe buýt nhanh theo
đặc điểm giao thông của các khu vực trung tâm thành phố Hà Nội.
- Xác định nội dung phát triển hệ thống vận tải công cộng bằng xe buýt
nhanh - khối lượng lớn (BRT) tại Việt Nam.


4

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Làm sáng tỏ thêm một số nội dung trong quy hoạch, quản lý khai thác vận
tải hành khách công cộng bằng loại hình xe buýt nhanh (BRT) để có thể áp dụng
vào thực tế.
Cấu trúc luận văn
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Chương 1: Đặc điểm giao thông của các khu vực thuộc đô thị trung tâm thành
phố Hà Nội
Chương 2: Cơ sở khoa học về việc sử dụng làn đường dành cho xe buýt nhanh
(BRT) tại các khu vực trung tâm thành phố Hà Nội.
Chương 3: Đề xuất sử dụng làn đường dành cho xe buýt nhanh BRT theo đặc
điểm giao thông của các khu vực trung tâm thành phố Hà Nội.
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

Kết luận
Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


101

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Đề tài “Nghiên cứu, sử dụng làn đường dành cho xe buýt nhanh (BRT) theo
đặc điểm giao thông của các khu vực thuộc đô thị trung tâm thành phố Hà Nội ”
được tiến hành nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là đề xuất sử dụng làn đường
dành cho xe buýt nhanh theo đặc điểm giao thông của các khu vực thuộc đô thị
trung tâm thành phố Hà Nội nhằm phát huy hiệu quả sử dụng hệ thống BRT
trong hệ thống GTCC, theo định hướng quy hoạch chung giao thông vận tải của
thành phố Hà Nội… Sau quá trình nghiên cứu, đề tài đã đạt được những kết quả
chủ yếu sau:
- Phân tích, đánh giá hiện trạng đặc điểm giao thông của các khu vực đô
thị thuộc đô thị trung tâm thành phố Hà Nội.

- Xác định nội dung phát triển hệ thống vận tải công cộng bằng xe buýt
nhanh - khối lượng lớn (BRT) tại thành phố Hà Nội.
- Tìm hiểu và nắm được về cơ sở lý luận về vận tải hành khách công cộng
bằng loại hình xe buýt nhanh và việc sử dụng làn đường dành cho BRT.
- Tập hợp các tiêu chí kỹ thuật về làn đường dành cho xe buýt nhanh theo
đặc điểm giao thông của các khu vực trung tâm thành phố Hà Nội.
- Phân tích, đề xuất các tiêu chí lựa chọn vị trí, kết cấu của làn xe dành cho
xe buýt nhanh theo đặc điểm giao thông của các khu vực đô thị thuộc trung tâm
thành phố Hà Nội.
Mặc dù luận văn đã thu được những kết quả nhất định nêu trên nhưng trong
điều kiện khó khăn về thời gian, tài liệu và tài chính, cùng những hạn chế về kiến
thức và năng lực của tác giả, đề tài không tránh khỏi những hạn chế sau:
- Hầu hết các kết quả nghiên cứu được phân tích định tính vì vậy không
thể tránh khỏi những nhận định và kết luận có tính chất chủ quan của tác giả.


102

- Vấn đề nghiên cứu đòi hỏi kiến thức tổng hợp cả về kỹ thuật, kinh tế,
quản lý và luật pháp trong khi đây là công trình nghiên cứu cá nhân, cho nên
không thể đảm bảo tính toàn diện cao.
Kiến nghị
Trên cơ sở những kết quả mà hạn chế nêu trên, đề tài có một số kiến nghị
cụ thể sau:
- Khi áp dụng hệ thống xe buýt nhanh (BRT) đối với các khu vực thuộc đô
thị trung tâm thành phố Hà Nội sẽ gặp phải rất nhiều khó khăn, đặc biệt là việc
đòi hỏi phải có làn dành riêng cho xe buýt nhanh. Vì thế phải có sự phân tích
lựa, chọn làn đường dành cho xe buýt nhanh BRT một cách khoa học và phù hợp
với đặc điểm giao thông của các khu vực đó.
- Mạng lưới BRT được xây dựng trên mạng lưới GTĐT. Để phát triển

mạng lưới BRT cần đẩy mạnh việc hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật GTĐT một
cách đồng bộ.
- Cần đảm bảo tiến độ đưa tuyến BRT1 vào hoạt động đúng tiến độ và kỹ
thuật, sau đó áp dụng và nhân rộng cho những tuyến tiếp theo. Giai đoạn tiếp
theo phát triển theo nhu cầu dân cư, đặc điểm giao thông của thành phố và ngày
càng hoàn thiện và hiện đại hơn nữa.
- Các đồng nghiệp và các nhà khoa học tiếp tục nghiên cứu tiếp tục một số
vấn đề còn chưa giải quyết triệt để của đề tài, bao gồm: Xây dưng mô hình mô
phỏng quan hệ giao thông giữa các làn xe tại nút giao đồng mức có dòng xe BRT
vận hành để có thể đánh giá các phương án điều khiển giao thông khác nhau;
phân tích ảnh hưởng và khả năng thông xe của tuyến đường khi có làn đường
dành xe buýt.


103

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt
1. Lâm Quang Cường (1993), Giao thông đô thị và quy hoạch đường phố, NXB
Trường Đại học xây dựng 1993.
2. Nguyễn Xuân Thủy (1994), Giao thông đô thị, Tập I và II, NXB Giao thông
Vận tải.
3. Nguyễn Xuân Trục (1998), Quy hoạch giao thông vận tải và thiết kế đường
đô thị, NXB Giáo dục.
4. Vũ Cao Đàm (2000), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học (xuất bản lần
6), NXB Khoa học và Kỹ thuật,
5. Nguyễn Khải (2001), Đường và giao thông đô thị. NXB Giao thông Vận tải
6. Nguyễn Thị Vinh & Cộng sự (2001), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô
thị, NXB Xây dựng .
7. TCXDVN-104-2007, Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường phố, đường quảng

trường đô thị.
8. Nguyễn Quang Đạo (2008-2009), Bài giảng giao thông đô thị, lớp cao học
Đà Nẵng.
9. Điều tra XHH về xe buýt Hà Nội năm 2013 – Viện XHH.
10. Giáo trình “Quản Lý Đô Thị” NXB Thống kê – 2003.
11. Nguyễn Khải – Đường Giao thông Đô thị - NXB GTVT HN 1999.
12. Nguyễn Hồng Tiến, 2005, Giao thông tĩnh trên địa bàn thành phố Hà Nội –
Thực trạng và một số giải pháp.
13. QCXDVN 01-2008, Quy chuẩn QH Xây dựng 2008.
14. QHC phát triển Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
15. Quy hoạch phát triển GTVT Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
16. Điều tra XHH về Xe buýt HN năm 2013 - Viện XHH.
17. Trung tâm quản lý và điều hành giao thông công cộng.


104

18. Đinh Trung Sơn (2008), “Giải pháp phát triển dịch vụ vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt ở Hà Nội” Luận văn cao học, trường Đại học Kinh tế
ĐH Quốc gia HN.
19. Ủy ban nhân dân TP Hà Nội “Báo cáo điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT
đường bộ Việt Nam đến năm 2030 và định hướng đến năm 2050”
20. Ủy ban nhân dân TP Hà Nội “ Quy hoạch phát triển vận tải HKCC tại thành
phố HN đến năm 2020”.
21. Vũ Thị Vinh- “Nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu trong quy hoạch phát triển
mạng lưới đường thành phố Hà Nội đên năm 2010” –Luận án PTS KHKT.
22. Vũ Thị Vinh, Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, NXB Xây dựng.
23. Lương Thạch Vỹ (2011), “Phát triển mạng lưới xe buýt TP Đà nẵng- giai
đoạn 2010-2025” Luận văn cao học kiến trúc, trường Đại học Xây Dựng HN.

24. Almec (2010), Nghiên cứu chiến lược phát triển liên kết Thành phố Đà Nẵng
và các vùng phụ cận.(Dacriss), báo cáo đầu kỳ.
Tài liệu tham khảo bằng tiếng Anh
25. Characteristics of Bus Rapid Transit for Decision Making - QLGT Liên Bang
Tháng 8 năm 2004.
26. Levinson - Bus Rapid Transit on City Streets - Hội nghị chuyên đề Đô thị
(Anaheim, California) - Ngày 28-30-2003.
27. Urban transport strategy review – Experience from Germany and Zurich
January 2001.
28. Levinson et al (2003), Bus Rapid Transit: Volume 2 Implementatiomn
Guidelines, Transportation Research Board, Washington DC, 2003.
29. Cục vận chuyển liên bang Mỹ.
30. John Cracknell, TTC, và Ban nghiên cứu Giao thông vận tải Mỹ.


107

MỤC LỤC
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ đồ thị
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3

Những nội dung đề cập trong luận văn ............................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ........................................................ 4
Cấu trúc luận văn................................................................................................ 4
NỘI DUNG
Chương 1. Đặc điểm giao thông của các khu vực thuộc đô thị trung tâm thành
phố Hà Nội...................................................................................................................... 5
1.1 Một số khái niệm chung ....................................................................... 5
1.2 Khái quát chung hệ thống giao thông thành phố Hà Nội ....................... 8
1.2.1 Hệ thống giao thông đường bộ đối ngoại ........................................... 8
1.2.2 Hệ thống giao thông đô thị ................................................................ 9
1.3 Đặc điểm giao thông các khu vực thuộc đô thị trung tâm thành phố Hà
Nội ........................................................................................................... 11


108

1.3.1 Đặc điểm giao thông khu vực nội đô ............................................... 11
1.3.2 Đặc điểm giao thông chuỗi khu đô thị phía đông đường vành đai 4,
phía bắc sông Hồng .................................................................................. 16
1.4 Phương tiện tham gia giao thông tại các khu vực thuộc đô thị trung tâm
thành phố Hà Nội ..................................................................................... 18
1.5 Tình hình phát triển hệ thống GTCC tại các khu vực thuộc đô thị trung
tâm thành phố Hà Nội .............................................................................. 19
1.5.1 Các loại hình dịch vụ xe buýt .......................................................... 19
1.5.2 Hiện trạng vận tải hành khách ......................................................... 21
1.5.3 Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ xe buýt của các khu vực thuộc đô
thị trung tâm thành phố Hà Nội ................................................................ 22
1.5.4 Đánh giá chất lượng dịch vụ xe buýt................................................ 24
1.5.5 Thực trạng làn đường dành cho xe buýt nhanh (BRT) tại khu vực
trung tâm thành phố Hà Nội ..................................................................... 24

1.5.6. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng loại hình vận tải hành
khách cộng cộng BRT tại Hà Nội ............................................................. 28
1.6 Tình hình phát triển hệ thống BRT trên thế giới ................................ 32
1.7 Nhận xét, đánh giá và rút ra những vấn đề cần nghiên cứu ................. 33
Chương 2. Cơ sở khoa học về việc sử dụng làn đường dành cho xe buýt nhanh
(BRT) tại các khu vực trung tâm thành phố Hà Nội ............................................... 35
2.1 Định hướng quy hoạch phát triển không gian và mạng lưới GTCC thành
phố Hà Nội ............................................................................................... 35
2.1.1 Chiến lược phát triển không gian thành phố Hà Nội ........................ 35
2.1.2 Định hướng phát triển giao thông .................................................... 37
2.1.3 Định hướng phát triển GTCC ......................................................... 39
2.2 Cơ sở về nhu cầu đi lại và khả năng sử dụng mạng lưới GTCC .......... 45


109

2.2.1 Đánh giá nhu cầu đi lại của người dân thành phố Hà Nội ................ 45
2.2.2 Dự báo về nhu cầu đi lại .................................................................. 49
2.3 Cơ sở về loại hình vận chuyển BRT ................................................... 50
2.3.1 Quyền sử dụng cơ sở hạ tầng ........................................................... 50
2.3.2 Các chỉ tiêu thiết kế cơ sở hệ thống BRT ......................................... 51
2.4 Tích hợp BRT với người đi bộ, các phương tiện GTCC khác và quan
điểm phát triển đô thị theo định hướng giao thông khối lớn TOD ............. 54
2.5 Những bài học kinh nghiệm sử dụng làn xe dành cho xe buýt nhanh
(BRT) ....................................................................................................... 54
2.5.1 Các dự án xe buýt nhanh BRT đã triển khai trong nước ................... 54
2.5.2 Kinh nghiệm của Châu Mỹ La Tinh................................................. 57
2.5.3 Kinh nghiệm của Châu Á ................................................................ 61
2.5.4 Kinh nghiệm của Bắc Mỹ ................................................................ 62
2.5.5 Kinh nghiệm của Châu Âu............................................................... 63

Chương 3. Đề xuất sử dụng làn đường dành cho xe buýt nhanh (BRT) theo đặc
điểm giao thông của các khu vực trung tâm thành phố Hà Nội ............................. 65
3.1 Đề xuất sử dụng làn đường dành cho xe buýt nhanh (BRT) trong các
khu vực trung tâm thành phố Hà Nội ........................................................ 65
3.1.1 Tiêu chí lựa chọn làn đường dành cho xe buýt nhanh BRT .............. 65
3.1.2 Yếu tố hình học ............................................................................... 65
3.1.3 Lựa chọn làn đường, vị trí và chiều rộng làn xe BRT trên mặt cắt
ngang đường ............................................................................................ 67
3.1.4 Kết cấu nền đường áp dụng cho các khu vực thuộc đô thị trung tâm
thành phố Hà Nội ..................................................................................... 79
3.1.5 Tổ chức giao thông giao thông tại nút giao ...................................... 80
3.2 Đề xuất giải pháp sử dụng làn đường dành cho xe buýt nhanh BRT kết


110

nối hệ thống với hệ thống giao thông công cộng của thành phố Hà Nội ... 85
3.2.1 Khả năng tiếp cận của người đi bộ ................................................... 85
3.2.2 Kết nối với người đi xe đạp ............................................................. 88
3.2.3 Kết nối hệ thống đường sắt đô thị trong tương lai ....................................89
3.3 Đánh giá, đề xuất sử dụng làn đường cho một tuyến xe buýt nhanh
(BRT) cụ thể trong khu vực nội đô. .......................................................... 92
3.3.1 Giới thiệu tuyến ............................................................................... 92
3.3.2 Nhận xét .......................................................................................... 95
3.3.1 Đề xuất ............................................................................................ 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận .......................................................................................................... 101
Kiến nghị........................................................................................................ 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt ................................................................. 103

Tài liệu tham khảo bằng tiếng Anh ................................................................. 104


111

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

ATGT

An toàn giao thông

BRT

Bus Rapid Transit

GTCC

Giao thông công cộng

GTCN

Giao thông cá nhân

GTVT

Giao thông vận tải


GTĐT

Giao thông đô thị

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

HTXH

Hạ tầng xã hội

LRT

Light Rail Transit

PTGTCN

Phương tiện giao thông cá nhân

QHC

Quy hoạch chung

QHGT

Quy hoạch giao thông

TEDI


Tổng công ty tư vấn giao thông vận tải

TOD

Transit-Oriented-Development

TRAMOC

Trung tâm quản lý và điều hành giao thông công cộng

TNGT

Tắc nghẽn giao thông

UTGT

Ùn tắc giao thông

VTHK

Vận tải hành khách

VTHKCC

Vận tải hành khách công cộng

WB / NHTG

Ngân hàng thế giới



112

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
Tên bảng, biểu
bảng, biểu
Bảng 1.1.

Chỉ tiêu đường của khu vực nội đô lịch sử

Bảng 1.2.

Chỉ tiêu đường của khu vực nội đô mở rộng

Bảng 1.3.

Chỉ tiêu đường khu vực đô thị phía đông đường vành đai 4

Bảng 1.4.

Chỉ tiêu đường khu vực đô thị phía Bắc sông Hồng

Biểu 1.5.

Thống kê lượng hành khách sử dụng Xe buýt

Biểu 1.6.

Hiện trạng hành khách sử dụng Xe buýt


Bảng 1.7.

Đặc điểm đi lại của hành khách sử dụng xe buýt

Bảng 2.1.

Dự báo cơ cấu sử dụng phương tiện giao thông (đơn vị là %)

Bảng 2.2.

Các tuyến đường sắt đô thị và tuyến BRT

Biểu 2.3.

Hệ số đi lại bình quân người ngày theo nhóm nghề

Bảng 2.4.

Thị phần đảm nhận phương thức vận tải trên địa bàn Hà Nội

Bảng 2.5.

Tỉ lệ phân chia phương thức vận tải Hà Nội

Bảng 2.6.

Tỷ phần đảm nhận VTCC của thành phố Hà Nội

Bảng 2.7.


Phân cấp quyền sử dụng đường cho hệ thống BRT

Bảng 2.8.

Đặc điểm của hệ thống xe buýt nhanh

Bảng 3.1.

Các tham số thiết kế chính và các tiêu chuẩn
Việt Nam tương ứng

Bảng 3.2.

Bề rộng của một số công trình liên quan

Bảng 3.3.

Bề rộng tối thiểu của đường khi bố trí làn/đường BRT ở giữa


113

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1.


Đô thị trung tâm và định hướng phát triển

Hình 1.2.

Phạm vi thu hút của hệ thống xe buýt trong khu vực nội đô

Hình 1.3.

Trạm trung chuyển xe buýt

Hình 1.4.

Một số điểm dừng đỗ, nhà chờ xe buýt

Hình 1.5.

Phỏng vấn đánh giá chất lượng xe buýt

Hình 1.6.

Tuyến BRT Bến xe Yên Nghĩa (Hà Đông)- Kim Mã
(quận Ba Đình)

Hình 1.7.

Nhà chờ dành cho xe buýt nhanh BRT trên
đường Lê Văn Lương

Hình 1.8.


Thương hiệu Hà Nội BRT

Hình 1.9.

Phỏng vấn đánh giá chất lượng xe buýt

Hình 2.1.

Bản đồ định hướng không gian toàn thành phố Hà Nội

Hình 2.2.

Đề xuất của PPJ 8 tuyến UMRT

Hình 2.3.

Biểu đồ dòng hành khách/giờ trên các đường chính của
Hà Nội

Hình 2.4.

Phương tiện vận chuyển BRT với các loại toa xe khác nhau

Hình 2.5.

Làn đường ưu tiên cho hệ thống BRT

Hình 2.6.

Điểm dừng đỗ hệ thống BRT


Hình 2.7.

Phương án tổ chức giao thông dọc tuyến BRT

Hình 2.8.

Tuyến BRT đầu tiên tại TP HCM chạy dọc đại lộ Đông Tây

Hình 2.9.

Nhà chờ xe buýt nhanh BRT

Hình 2.10.

Làn xe ở Sao Paulo


114

Hình 2.11.

Làn đường dành cho xe buýt nhanh ở giữa tuyến

Hình 2.12.

Nagoya, Nhật Bản đánh dấu các làn đường dành cho xe
buýt với mặt đường bằng màu

Hình 2.13.


Làn đường riêng dành cho xe buýt nhanh ở Đài Loan

Hình 2.14.

Làn đường riêng dành cho xe buýt nhanh ở Ispwich Anh

Hình 2.15.

Làn đường riêng dành cho xe buýt nhanh ở Rouen

Hình 3.1.

Các dạng mặt cắt đường điển hình

Hình 3.2.

Dạng mặt cắt đường điển hình 1

Hình 3.3.

Dạng mặt cắt đường 2

Hình 3.4.

Dạng mặt cắt đường 3

Hình 3.5.

Dạng mặt cắt đường 4.1


Hình 3.6.

Dạng mặt cắt đường 4.2

Hình 3.7.

Hai làn xe BRT chạy trên đường hai chiều

Hình 3.8.

Làn xe BRT cùng với các phương tiện giao thông khác

Hình 3.9.

Đánh dấu làn xe buýt

Hình 3.10.

Mức độ ảnh hưởng đến hoạt động xung quanh

Hình 3.11.

Làn xe buýt BRT bố trí ở trung tâm

Hình 3.12.

Bố trí làn vượt tại bến đỗ

Hình 3.13.


Kết cấu làn đường bê tông xi măng không trải phân ở giữa

Hình 3.14.

Các phương án bố trí làn dành riêng đi thẳng qua ngã tư

Hình 3.15.

Các phương án bố trí làn dành riêng rẽ qua ngã tư

Hình 3.16.

Các phương án bố trí làn dành riêng rẽ qua ngã ba


115

Hình 3.17.

Các phương án bố trí làn dành riêng đi thẳng qua ngã ba

Hình 3.18.

Một dạng nút khi áp dụng BRT

Hình 3.19.

Tổ chức thành làn xe rẽ trái, rẽ phải, đi thẳng theo các
hướng đi vào nút


Hình 3.20.

Các biện pháp mở rộng cục bộ nút để tổ chức làn xe
rẽ trái, rẽ phải và đi thẳng

Hình 3.21.

Tổ chức làn xe đi ở giữa

Hình 3.22.

Tổ chức làn xe đi hai bên giáp vỉa hè

Hình 3.23.

Tổ chức làn xe đi hai bên

Hình 3.24.

Hàng rào giữa hai chiều xe buýt chạy

Hình 3.25.

Tiếp cận bến từ cầu vượt

Hình 3.26.

Cầu vượt đi bộ qua làn đường dành riêng cho BRT


Hình 3.27.

Hình Tiếp cận bến từ mặt đất

Hình 3.28.

Lối đi dành cho người đi bộ qua làn đường xe BRT

Hình 3.29.

Kết nối người đi bộ đến làn đường dành cho
xe buýt nhanh BRT

Hình 3.30.

Kết hợp làn đường xe đạp và xe buýt

Hình 3.31.

Bình đồ tuyến Ngã tư Lê Văn Lương – Bến xe Yên Nghĩa

Hình 3.32.

Mặt cắt đoạn từ ngã ba Ba La đến Yên Nghĩa

Hình 3.33.

Mặt cắt đoạn đường Quang Trung

Hình 3.34.


Mặt cắt đoạn đường Lê Trọng Tấn

Hình 3.35.

Mặt cắt đoạn từ Lê Văn Lương kéo dài đến
nút giao Lê Trọng Tấn

Hình 3.36.

Khu vực chuyển tiếp từ đường xe buýt một làn thành hai làn


116

Hình 3.37.

Mở rộng làn đường tại nút giao

Hình 3.38.

Giải pháp bố trí kết cấu mặt đường kết hợp BTXM và
Asphalt


117

PHỤ LỤC
Phụ lục 1: TCXDVN 104-2007. Đường đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế 2007
Phụ lục 2: QCXDVN 01-2008 Quy chuẩn QH Xây dựng 2008

Phụ lục 3 :Báo cáo khảo sát giao thông của CCU hành lang tuyến BRT1
Phụ lục 4 : Kết quả khảo sát lưu lượng hành khách trên xe buýt – hành lang
tuyến BRT1.



×