STT
Hình
Tên hình
Sơ đồ phân mảnh từ tỷ lệ 1:10000 chia thành 4 mảnh tỷ lệ
Trang
1
Hình 1.1
2
Hình 1.2
3
Hình 1.3
4
Hình 1.4
1:1000
Bản đồ địa chính gốc xã Tân Công Sính tỷ lệ 1:5000
5
6
7
8
9
10
11
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Bản đồ địa chính gốc xã Tân Công Sính tỷ lệ 1:1000
Bản đồ địa chính xã Tân Công Sính tỷ lệ 1:5000
Bản đồ địa chính xã Tân Công Sính tỷ lệ 1:1000
Máy toàn đạc điện tử LEICA FLEXLINE TS02
Đo không lưu (Dist)
Đưa về 00 00’00”(SetHz )
Đặt số hiệu điểm (Input)
14
14
15
24
25
25
25
12
Hình 2.5
Chức năng ở Trang 1/3
27
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14
Hình 3.15
Chức năng ở Trang 2/3
Chức năng ở Trang 3/3
Trạng thái máy đã được cân bằng.
Tiến hành đo lưu (nhấn ALL)
Chương trình trút số liệu từ máy đo vào máy vi tính
Thanh công cụ của phầm mềm Pronet 2002
Thanh công cụ của Famis
Sơ đồ hành chính xã Tân Công Sính
Thiết kế điểm địa chính tương đối
Điểm tọa độ địa chính
Máy đo GPS Topcon
Giao diện khởi động Topcon Tools
Chất lượng điểm địa chính
Tọa độ điểm địa chính sau khi bình sai
Dữ liệu đang được trút ra trên Leica Survey Office
Số liệu đo ngoại nghiệp (*.gre)
File dữ liệu đã chuyển xong (*.asc)
Tạo file bản đồ trên MicroStations
Load file số liệu lên MicroStations
Mô tả trị đo điểm lưới kinh vĩ 1
Mô tả trị đo điểm chi tiết
Sơ đồ tổng thể hình thể thửa đất xã Tân Công Sính
28
28
28
29
30
30
32
44
47
49
50
50
51
51
52
53
53
54
55
55
56
57
1:5000
Sơ đồ phân mảnh từ tỷ lệ 1:5000 chia thành 9 mảnh tỷ lệ
1:2000
Sơ đồ phân mảnh từ tỷ lệ 1:2000 chia thành 4 mảnh tỷ lệ
1
12
12
13
13
35
36
37
38
39
40
41
42
43
Hình 3.16
Hình 3.17
Hình 3.18
Hình 3.19
Hình 3.20
Hình 3.21
Hình 3.22
Hình 3.23
Hình 3.24
Tạo vùng cho cơ sở dữ liệu
Đánh số thửa và gán thông tin địa chính
Vẽ nhãn thửa
Phân mảnh bản đồ
Tạo khung bản đồ sau khi phân mảnh
Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất
Sơ đồ lưới kinh vĩ 1 xã Tân Công Sính
Bản vẽ tỉ lệ 1/1000
Số liệu đo ngoại nghiệp
58
59
60
60
61
62
63
64
65
DANH SÁCH BẢNG
STT
Bảng
Tên bảng, biểu
Trang
1
Bảng 2.1
Chỉ tiêu kỹ thuật thành lập lưới địa chính
35
2
Bảng 2.2
Các chỉ tiêu xây dựng lưới kinh vĩ
36
3
Bảng 2.3
Các yếu tố của lưới đường chuyền kinh vĩ 1, 2
36
4
Bảng 3.1
Tọa độ điểm địa chính cơ sở
46
5
Bảng 3.2
Kết quả sau khi bình sai Pronet
54
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt / ký hiệu
ha
Cụm từ đầy đủ
Đơn vị đo diện tích (hécta)
GIS
Hệ thống thông tin địa lý
GPS
Hệ thống định vị toàn cầu
MT
Mã thửa đất
ĐGHC
TKKT-DTCT
TTKT
Địa giới hành chính
Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình
Trung tâm Kỹ thuật
2
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM FAMIS
- Cơ sở dữ liệu trị đo
3
Hình 1.1: Chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo
- Cơ sở dữ liệu bản đồ
4
Hình 1.2: Chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ
PHỤ LỤC 2: TỌA ĐỘ ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
5
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
…
21
22
23
24
25
26
27
28
29
Tọa độ điểm địa chính xã Tân Công Sính
TỌA ĐỘ
TÊN
ĐIỂM
X
TN-116
TN-117
TN-118
TN-119
TN-60
TN-61
TN-62
TN-63
TN-64
TN-65
1182198.6331
1181774.9572
1181702.4439
1181106.2640
1195023.8515
1194613.7119
1192124.8806
1191682.4232
1191134.5311
1191514.3257
…
TN-74
TN-75
TN-76
TN-77
TN-78
TN-79
TN-80
TN-81
TN-82
…
1182771.0478
1186504.8829
1186242.2527
1188777.6740
1188773.7112
1187207.1740
1187532.7367
1184537.6728
1184738.3650
Y
560336.5892
560603.6343
562508.7196
562043.3788
561460.5275
562526.8923
561828.9540
562595.1580
565303.1181
565339.6550
…
565790.4137
566379.4366
566525.2124
568100.5641
567866.1346
569298.8859
568999.8819
564587.4575
561296.5048
PHỤ LỤC 3: PHƯƠNG PHÁP TRÚT VÀ SỬ LÝ SỐ LIỆU
Bình sai lưới mặt bằng
6
Quy trình thực hiện bình sai lưới mặt bằng
Nhập và kiểm tra dữ liệu
Tính khái lược
Không thỏa mãn các điều kiện
Có lỗi
Kiểm tra tệp báo lỗi(*.err)
Hiện sơ đồ lưới
Kiểm tra tệp khái lược(*.kl)
Bình sai lưới mặt bằng
Hình 3.1: Quy trình bình sai lưới mặt bằng
Cấu trúc dữ liệu
-
Để bình sai được bằng phần mềm Pronet chúng ta phải sử dụng một file số liệu đầu
vào nó sẽ được soạn thảo trong file Notepad hoặc trực tiếp trên Pronet và được lưu
trữ với tên file.sl hay tên file.dat.
Bảng 3.1: Cấu trúc dữ liệu trong Pronet (trích hướng dẫn sử dụng phần mềm Pronet)
STT
Cấu trúc dữ liệu
Giải thích
7
1
Lưới DC I TP Hà Nội
Tên lưới: 1dòng, không qúa 80
2
I1 I2 I3 I4 I5
ký tự
Các tham số của lưới (1 dòng):
I1: Tổng số góc đo
I2: Tổng số cạnh đo
I3: Tổng số phương vị đo
I4: Tổng số điểm cần xác định
3
R1 R2 R3 R4 R5
I5: Tổng số điểm gốc
Các tham số độ chính xác của
lưới (1dòng):
R1: Sai số trung phương đo
góc
R2: Hệ số a của máy đo dài
(cm)
R3: Hệ số b của máy đo dài
(cm)
R4: Sai số đo góc phương vị
R5: Hệ số biến dạng (có thể
có hoặc không)
8
4
I1 R2 R3
Tọa độ điểm gốc, số dòng bằng
số điểm gốc:
I1: Số hiệu điểm gốc
R2: Tọa độ X(m)
R3: Tọa độ Y(m)
5
C1 [R2]
Khai báo tên điểm: Tên điểm
Số dòng = Số điểm cần xác
định+Số điểm gốc
C1: Tên điểm
[R2]: độ cao (m) có thể có hoặc
không. Nếu có thì chương trình
tự động tính SHC do chênh cao
so với mặt Elipxoid và SHC khi
chuyển về hệ tọa độ phẳng.
9
6
I1 I2 I3 I4 I5 I6 I7
Góc đo : Số dòng=Tổng số góc
đo
I1: Số thứ tự góc đo
I2: Số hiệu đỉnh trái
I3: Số hiệu đỉnh giữa
I4: Số hiệu đỉnh phải
I5, I6, I7: Góc đo (độ, phút,
7
I1 I2 I3 R4
giây)
Cạnh đo: Số dòng=Số cạnh đo
I1: Số thứ tự cạnh đo
I2: Số hiệu đỉnh trái
I3: Số hiệu đỉnh phải
8
I1 I2 I3 I4 I5 I6
R4: Giá trị cạnh đo (m)
Phương vị đo: Số dòng=Số
phương vị đo
I1: Số thứ tự phương vị đo
I2: Số hiệu đỉnh trái
I3: Số hiệu đỉnh phải
I4, I5, I6: Phương vị đo (độ,
phút, giây)
9
1 010002003004010
Các điều kiện kiểm tra
1 : số thứ tự điều kiện kiểm tra
(3 ký tự)
010, 002, ... số hiệu điểm của các
điểm tương ứng
10
000
Ký hiệu kết thúc file số liệu
- Phương pháp khai báo các điều kiện kiểm tra khi thực hiện bình sai lưới mặt bằng
10
Các điều kiện kiểm tra được dẫn theo từng tuyến, được khai báo thành một dòng liên
tục. Các điểm trong tuyến cần kiểm tra được khai báo bằng các số hiệu điểm tương ứng,
các số hiệu điểm này phải có đủ 3 ký tự và được viết liền nhau, nếu các điểm có số hiệu
nhỏ hơn 10 thì phải thêm số 0 ở đầu để đủ 3 ký tự. Các góc trong đường kiểm tra được
nhập là góc kẹp giữa hai hướng thuộc đường, nếu góc kẹp này được tạo bởi 2 góc khác
chứa hai hướng đó thì chương trình sẽ không tính được.
Các điều kiện kiểm tra tọa độ, phương vị lưới đường chuyền được khai báo cụ thể cho
từng lưới như sau:
- Trường hợp 1: Nếu là đường chuyền phù hợp (Hình 1) các điều kiện kiểm tra được khai
báo như sau:
1 015016001002003004020021
16
20
3
1
15
2
4
21
Hình 3.2: Minh họa đường chuyền phù hợp đủ 02 phương vị
- Trường hợp 2: Nếu là đường chuyền không phù hợp và khuyết 1 phương vị (Hình 2) các
điều kiện kiểm tra được khai báo như sau:
11
1 015016001002003004020-01
16
20
3
1
15
2
4
Hình 3.3: Minh họa đường chuyền khuyết 01 phương vị
- Trường hợp 3: Nếu là đường chuyền không phù hợp và khuyết 2 phương vị (Hình 3) các
điều kiện kiểm tra được khai báo như sau:
1 015016001002003004020-02
16
20
3
1
15
2
4
Hình 3.4: Minh họa đường chuyền khuyết 2 phương vị
Đối với file số liệu bình sai trên đường chuyền phù hợp
- Dựa vào cấu trúc mô tả và hướng dẫn như trên để tạo số liệu trong pronet, kết hợp với số
liệu đo lưới ta thực hiện tạo file số liệu bình sai trong pronet như hình dưới:
12
Hình 3.5: Tạo file để bình sai trên Pronet
- Các bước thực hiện bình sai lưới mặt bằng
- Bước 1:Khởi động phần mềm Pronet: Chọn môđun Bình sai lưới mặt bằng
1-Chọn file số liệu. Sẽ có một thông báo Kiểm tra xong tệp dữ liệu, ta nhấn Ok.
- Bước 2: Sau đó vào lại menu Bình sai luới mặt bằng
13
2 -Tính khái lược mạng lưới. Sẽ có thông báo Đã tính xong toạ độ khái lược.
Trường hợp số liệu bị sai thì sẽ hiện thông báo lỗi ngay từ bước này, như vậy
chúng ta mở file báo lỗi ra để xem lại lỗi ở đâu.
- Bước 3: Sau đó vào lại menu Bình sai lưới mặt bằng
3- Hiển thị sơ đồ lưới.
- Bước 4: Ta vào menu Bình sai lưói mặt bằng
4- Bình sai lưới mặt bằng. Sẽ có thông báo Bình sai lưới mặt bằng đã hoàn thành.
- Như vậy chúng ta đã kết thúc quá trình bình sai lưới khống chế bằng phần mềm Pronet
2002.
Bảng 3.2: Kết quả sau khi bình sai Pronet
Tên file
File số liệu đầu vào
112-118.sl
File khái lược
112-118.kl
File báo lỗi
112-118.err
File bình sai
112-118.bs
File toạ độ gần đúng
112-118.xy
Đối với file số liệu bình sai trên đường chuyền phù hợp có nút.
- Tương tự như vậy đối với file số liệu bình sai trên đường chuyền phù hợp, ta cũng khai
báo tương như trên nhưng khi khai báo chúng ta phải xem xét kỹ là chúng ta khai báo
đường lưới nào trước, đường đó có đủ phương vị hay khuyết phương vị (khuyết 1 hay 2
phương vị) mà chúng ta tham khảo hướng dẫn trong phần “Phương pháp khai báo các
điều kiện kiểm tra khi thực hiện bình sai lưới mặt bằng”.
- Sau khi khai báo hoàn thành thì các bước bình sai trên phần mềm cũng theo trình tự các
bước như trên.
14
- Trình tự thành lập lưới kinh vĩ 2 cũng tương tự như trên, mục đích chủ yếu là để phục vụ
công tác đo chi tiết.
- File kết quả bình sai của đường chuyền phù hợp và đường chuyền nút được mô tả như
sau:
Thành quả bình sai lưới đường chuyền kinh vĩ 1 phù hợp được minh họa ở
hình 3.6a; hình 3.6b; hình 3.6c như sau:
Hình 3.6a: Thành quả bình sai lưới đường chuyền kinh vĩ 1 phù hợp
15
Hình 3.6b: Thành quả bình sai lưới đường chuyền kinh vĩ 1 phù hợp
16
Hình 3.6c: Thành quả bình sai lưới đường chuyền kinh vĩ 1 phù hợp
17
Hình 3.6: Sơ đồ lưới đường chuyền kinh vĩ từ KV1-112 đến KV1-118
- Tọa độ lưới kinh vĩ 1, kinh vĩ 2 được xây dựng để phục vụ đo vẽ chi tiết ở xã Tân Công
Sính huyện Tam Nông tỉnh Đồng Tháp mô tả như sau:
- Tọa độ điểm lưới đường chuyền kinh vĩ 1
STT
TÊN ĐIỂM
STT
TÊN ĐIỂM
1
2
KV2-1
KV2-2
TỌA ĐỘ (m)
X
1
KV1-1
1191570.230
2
KV1-2
1191655.056
3
KV1-3
1191798.462
4
KV1-4
1191994.376
5
KV1-5
1192240.706
…
…
…
205
KV1-205
1182857.748
206
KV1-206
1182581.494
207
KV1-207
1182280.360
208
KV1-208
1181968.514
- Tọa độ điểm lưới đường chuyền kinh vĩ 2
Y
565274.353
565199.877
565090.579
564900.674
564688.390
…
563409.080
563190.400
562953.235
562710.072
TỌA ĐỘ (m)
X
1198841.774
1199130.320
18
Y
561558.650
561440.976
3
…
184
185
186
187
188
KV2-3
…
KV2-184
KV2-185
KV2-186
KV2-187
KV2-188
1199496.979
…
1196754.255
1196747.436
1196741.709
1196733.640
1196726.658
561553.241
…
557019.290
556958.528
556905.104
556839.567
556772.378
c) Xử lý số liệu chi tiết
- Quá trình trút và xử lý số liệu đo lưới và đo chi tiết là giống nhau (được mô tả
trong quá trình xử lý nội nghiệp) . Vì vậy sau khi đo chi tiết xong ta cũng thao tác như
trong quá trình trút số liệu xử lý lưới để trút và xử lý số liệu đo chi tiết. Nhưng trước khi
Load tọa độ điểm đo chi tiết lên MicroStations thì ta phải khai báo lại tọa độ điểm đặt
máy, điểm định hướng mà ta đã có tọa độ quá trình thành lập lưới đo vẽ chi tiết rồi. Ta
phải làm như vậy là vì khi chuyển đổi cấu trút file [*.gre] sang file [*.asc] thì file trút ra
chỉ đưa ra tọa độ điểm đặt máy và tọa độ điểm định hướng là tọa độ giả định.
- Phương pháp đo vẽ chính là phương pháp đo góc cạnh, đối với những góc ranh
không đo trực tiếp được thì dùng các phương pháp giao hội để xác định.
- Cấu trút file đo chi tiết được trình bày như sau:
File sổ đo chi tiết (*.ASC) của FAMIS quản lý là file có định dạng mã chuẩn có cấu
trúc như sau:
TR <Số hiệu trạm định hướng> <Toạ độ X> < Toạ độ Y>
TR <số hiệu trạm 1> <x> <y> {độ cao trạm} {chiều cao máy}
DKD <Số hiệu trạm định hướng>
<Sh điểm đo 1>
<góc> <cạnh>
{góc thiên đỉnh} { độ cao gương}
<góc> <cạnh>
{góc thiên đỉnh} { độ cao gương}
.........
<Sh điểm đo n>
TR <số hiệu trạm 2> <x> <y> {độ cao trạm} {độ cao máy}
DKD <Số hiệu trạm định hướng của trạm 2> // phải có toạ độ từ trước
<Sh điểm đo n+1>
<góc> <cạnh>
{góc thiên đỉnh} { độ cao gương}
19
…………..
<Sh điểm đo m>
<góc> <cạnh>
{góc thiên đỉnh} { độ cao gương}
- File số liệu đo chi tiết sau khi đã xử lý
TR KV1-23
1196950.333 558006.798
TR KV1-24
1196947.487 557873.533
DKD KV1-23
1 3595959 133.310 0900004
1.500
2 1725940 101.898 0900516
1.500
3 1775729 57.368
0900517
1.500
4 0790522 128.701
0903030
1.500
5 1785836 57.388
0901127
1.500
6 1665718 41.138
0911905
1.500
TR KV2-195
1196915.869 557575.764
DKD KV1-25
7 0000000 54.618
0900633
1.500
8 3415544 35.289
0890440
1.500
9 1860858 53.660
0900649
1.500
10 3390335 31.933 0881818
1.500
11 3311545 27.133 0892548
1.500
00
- Sơ đồ lưới khinh vĩ 1:
20
Hình 3.7: Sơ đồ lưới kinh vĩ 1 xã Tân Công Sính
21
PHỤ LỤC 4: BẢNG PHÂN LỚP ĐỐI TƯỢNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Phân
nhóm
chính
Địa
hình
Điểm
khống
chế
trắc
địa K
Lớp
đối
tượng
Mã
địa
hình
Mã
Đường bình độ cơ bản
301
DH1
1
Độ cao
Đường bình độ cái
302
DH2
1
Độ cao
303
DH3
1
Độ cao
181
DH4
3
Độ cao
Ghi chú bình độ
306
DH5
3
Tỷ sâu, tỷ cao
308
DH6
5
Điểm thiên văn
112
KN1
6
Tên, độ cao
Điểm toạ độ Quốc gia
113
KN2
6
Số hiệu điểm,
độ cao
Điểm độ cao Quốc gia
114
KN3
6
Độ cao
Điểm độ cao kỹ thuật
114-5
KT1
7
Độ cao
KT2
8
Số hiệu điểm,
độ cao
115
KT3
8
114-6
KT4
9
Đường ranh giới thửa
đất
TD1
10
Độ rộng bờ
thửa
Điểm nhãn thửa (tâm
thửa)
TD2
11
Toạ độ nhãn
thửa
Đối tượng
Yếu tố
Đường bình độ nửa
địa
khoảng cao đều
hình
Ghi chú độ cao
Điểm
Nhà
nước
KN
Điểm
khống
chế do
vẽ KT
Điểm toạ độ địa chính
Điểm khống chế đo
vẽ, điểm trạm đo
Ghi chú số hiệu điểm,
độ cao
Thửa
đất T
Ranh
giới
thửa
đất TD
Lớp Dữ liệu thuộc
(level)
tính
Ký hiệu vị trí nơi có
độ rộng hoặc độ rộng
thay đổi, ghi chú độ
rộng
TD3
12
Ghi chú về thửa đất
TD4
13
22
Quan hệ giữa
các đối tượng
Nằm trong
đường bao thửa
Bắt điểm đầu
hoặc cuối của
cạnh thửa, song
song với cạnh
thửa
Ghi chú về
thửa đất
Phân
nhóm
chính
Nhà,
khối
nhà N
Lớp
đối
tượng
Đối tượng
Mã
địa
hình
2
Loại đất hiện
trạng
Nằm trong
đường bao thửa
Diện tích thửa đất
TD6
4
Diện tích thửa
đất hiện trạng
Nằm trong
đường bao thửa
Loại đất pháp lý
TD7
29
Loại đất theo
giấy tờ pháp lý
Nằm trong
đường bao thửa
Thông tin lịch sử
TD8
49
Loại đất trước
chỉnh lý
Nằm trong
đường bao thửa
Tường nhà
NH1
14
Vật liệu, số
tầng, toạ độ
nhãn, kiẻu
nhà (*1)
Nằm trong
đường bao nhà
NH2
15
NH3
16
NH4
16
Đối tượng điểm có
tính kinh tế (*2)
516
QA1
17
Đối tượng điểm có
tính văn hoá (*2)
514
QA2
18
Đối tượng điểm có
tính xã hội (*2)
513
QA3
19
Đường ray
401
GS1
20
GS2
21
GB1
22
Chỉ giới đường
GB2
23
Là ranh giới
thửa
Chỉ giới đường nằm
trong thửa
GB3
24
Không là ranh
giới thửa
GB4
25
Nối với lề
đường
Chỉ giới đường
Giao
thông
G
Quan hệ giữa
các đối tượng
TD5
Ghi chú về nhà
Đường
sắt GS
Đường
ô tô,
phố
GB
Lớp Dữ liệu thuộc
(level)
tính
Loại đất hiện trạng
Ranh Điểm nhãn nhà
giới
thửa
đất TD Ký hiệu tường chung,
riêng, nhờ tường
Các
đối
tượng
điểm
quan
trọng
Q
Mã
Phần trải mặt, lòng
đường, chỗ thay đổi
chất liệu rải mặt
Đường theo nửa tỷ lệ (1
nét)
415
423
23
Độ rộng
đường
Là ranh giới
thửa
Phân
nhóm
chính
Thuỷ
hệ T
Lớp
đối
tượng
Đối tượng
Mã
địa
hình
Quan hệ giữa
các đối tượng
429
GB5
26
Bắt điểm đầu
hoặc cuối của lề
đường, song song
với lề đường
Cầu
435
GB6
27
Nối với lề
đường
Tên đường, tên phố,
tính chất đường
456
GB7
28
Đường mép nước
211
TV1
30
Cố định hoặc
không cố định
Đường bờ
203
TV2
31
Là ranh giới
thửa
Kênh, mương, rãnh
thoát nước
239
TV3
32
Là ranh giới
thửa
TV4
33
Không tham gia
vào toạ thửa
201
TV5
34
Ký hiệu vị trí nơi có
độ rộng hoặc độ rộng
thay đổi, ghi chú độ
rộng, hướng dòng
chảy
218
TV6
35
Cống, đập
243
TV7
36
Đường mặt đê
244
TD1
37
TD2
38
Đường giới hạn các
đối tượng thuỷ văn
Đường nằm trong thửa
nước
Suối, kênh, mương
TV
nửa tỷ lệ (1 nét)
Ghi
chú
thuỷ
hệ TG
Biên
giới
Lớp Dữ liệu thuộc
(level)
tính
Ký hiệu vị trí nơi có
độ rộng hoặc độ rộng
thay đổi, ghi chú độ
rộng
Đê TD Đường giới hạn chân
đê
Địa
giới
D
Mã
Tên sông, hồ, ao, suối,
kênh, mương
245
TG1
39
Biên giới Quốc gia
xác định
601
DQ1
40
602
DQ2
40
Biên giới Quốc gia
chưa xác định
24
Độ rộng
Nối với đường
bờ, kênh,
mương
Nằm nang qua
kênh mương
Là ranh giới
thửa
Phân
nhóm
chính
Lớp
đối
tượng
Quốc
gia
Địa
giới
tính
DT
Địa
giới
huyện
DH
Địa
giới xã
DX
Ghi
chú
địa
danh
DG
Quy
hoạch
Q
Sơ đồ
phân
vùng
V
Mã
địa
hình
Mã
Mốc biên giới quốc
gia, số hiệu mốc
603
DQ3
41
Địa giới tỉnh xác định
604
DT1
42
Có thể lấy từ
ĐG Quôc gia
Địa giới tỉnh chưa xác
định
605
DT2
42
Có thể lấy từ
ĐG Quôc gia
Mốc địa giới tỉnh, số
hiệu
606
DT4
43
Địa giới huyện xác
định
607
DH1
44
Có thể lấy từ
ĐGQG, tỉnh
Địa giới huyện chưa
xác định
608
DH2
44
Có thể lấy từ
ĐGQG, tỉnh
Mốc địa giới huyện, số
hiệu
609
DH3
45
Đối tượng
Lớp Dữ liệu thuộc
(level)
tính
Tên mốc
Tên mốc
Tên mốc
Quan hệ giữa
các đối tượng
Liên quan đến
đường B.G
Liên quan với
đường ĐG tỉnh
Liên quan với
đường địa giới
huyện
Địa giới xã xác định
610
DX1
46
Có thể lấy từ
đường địa giới
QG, tỉnh, huyện.
Địa giới xã chưa xác
định
611
DX2
46
Có thể lấy từ
đường địa giới
QG, tỉnh, huyện.
Mốc địa giới xã, số
hiệu
612
DX3
47
Tên địa danh, cụm dân
cư
549
DG1
48
Chỉ giới đường quy
hoạch, hành lang giao
thông
QH1
50
Mốc giới quy hoạch
QH2
51
Phân vùng địa danh
VQ1
52
Phân vùng chất lượng
VQ2
53
Phân mảnh bản đồ
VQ3
54
Mạng lưới điện
CS1
55
Mạng thoát nước thải
CS2
56
25
Tên mốc
Hệ toạ độ, tỷ
lệ, số hiệu
mảnh
Liên quan với
đường ĐG xã