Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

70 đề thi thử THPTQG năm 2018 môn sinh học luyện đề THPTQG đề chuẩn 01 file word có lời giải chi tiết(MIỄN PHÍ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.01 KB, 20 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC SỐ 01
Câu 1: Sơ đồ về các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật: Glucozơ � đường phân � Chu
trình Crep � (x) � ATP. Dấu (x) trong sơ đồ trên là giai đoạn nào của q trình hơ hấp hiếu
khí.
A. (x): Lên men etylic

B. (x): Chuỗi truyền điện tử

C. (x): Lên men lactic

D. (x): Chu trình Calvin

Câu 2: Lồi sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?
A. Nấm rơm

B. Dây tơ hồng.

C. Mốc tương

D. Rêu

Câu 3: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường ni ghép các lồi cá như mè trắng, cá
mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rơ phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu
nhằm mục đích gì?
A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao
B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh
C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao
D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà khơng có ở đột biến gen?
A. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình
B. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit


C. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho q trình tiến hóa
D. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết
Câu 5: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
A. Mật độ quần thể
B. Tỷ lệ giới tính
C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể
D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó
Câu 6: Phương pháp ni cấy mơ ở thực vật được sử dụng nhằm
A. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, cung cấp cho quá trình chọn giống
B. tạo ra các giống cây trồng mới mang nhiều đặc tính có lợi
C. tạo ra các dịng thuần chủng mới có năng suất ổn định
D. tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn
Câu 7: Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.

B. Kỉ Silua và kỉ Triat.

C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat

D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng

Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú, vừa có thể làm nghèo vốn
gen của quần thể?
A. đột biến.

B. các yếu tố ngẫu nhiên.


C. giao phối không ngẫu nhiên

D. di - nhập gen

Câu 9: Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối khơng ngẫu nhiên là:
A. Đều có thể cung cấp ngun liệu cho q trình tiến hóa
B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa
C. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần
xã?
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể khơng mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các lồi đều khơng bị hại.
Câu 11: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi nhiệt
độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ
20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Nhận định nào sau đây
không đúng?
A. Cá rơ phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép
B. Cá rơ phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.
C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.
D. Ở nhiệt độ 100C, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.
Câu 12: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây khơng
đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại
điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong mơi trường và
khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong mơi trường, có
sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về q trình hình thành lồi mới?

Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. Phần lớn các lồi thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li
sinh thái
B. Hình thành lồi bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường
diễn ra trong cùng khu phân bố.
C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai
lồi khác nhau và được đa bội hóa
D. Hình thành lồi mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập
tính, cách li sinh thái
Câu 14: Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi
các nhân tố tiến hóa
B. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong lồi cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài
nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.
C. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với lồi có khả năng di cư, phát tán và những lồi ít di cư.
D. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với
nhau
Câu 15: Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem là bằng chứng sinh học phân tử về q trình
tiến hóa của sinh giới?
(1)Axit nucleic và protein của mỗi loài đều được cấu tạo từ các loại đơn phân giống nhau.
(2)Thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb của người và tinh tinh giống nhau.
(3)Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong tồn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16: Cho các bệnh tật di truyền sau:
(1) Bệnh máu khó đơng.
(2) Bệnh bạch tạng.
(3) Bệnh ung thư máu.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Claiphentơ.
(6) Bệnh pheninkêtô niệu.
Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền nào sau đây?
A. (3), (4), (5).

B. (1), (4), (5)

C. (2), (4), (5).

D. (4), (5), (6)

Câu 17: Cho thơng tin về các lồi trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:
Bậc dinh dưỡng

Năng suất sinh học

Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Cỏ

2, 2 �106 calo

Thỏ

1,1�104 calo

Cáo

1, 25 �103 calo

Hổ

0,5 �102 calo

Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng
B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2
C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.
D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3
Câu 18: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có
bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
A. 2

B. 3

C. 4


D. 5

Câu 19: Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh
được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình
giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau
đây là khơng đúng?
A. Người vợ có kiểu gen dị hợp
B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình
thường
C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình
thường
D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm
phân bình thường.
Câu 20: Cho một số nhận xét sau đây về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh
dưỡng ở sinh vật nhân thực:
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các pha khác nhau của chu kỳ tế bào.
(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêơtit bằng nhau.
(4) Có cấu trúc mạch kép, thẳng.
(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
(6) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu nhân đơi.
Số phát biểu đúng là:
Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. 2

B. 3


C. 4

D. 5

Câu 21: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Đem cây P1 có kiểu gen AA trồng ở mơi trường có nhiệt độ 20 oC thì ra hoa
đỏ, khi trồng ở mơi trường có nhiệt độ 35 oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng
này đem trồng ở mơi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ.
- Thí nghiệm 2: Đem cây P2 có kiểu gen aa trồng ở mơi trường có nhiệt độ 20 oC hay 35oC
đều ra hoa trắng.
- Thí nghiệm 3: Đem cây P1 và cây P2 lai với nhau thu được các cây F1.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. Các cây F1 khi trồng ở 35 oC sẽ cho tồn hoa trắng, cịn khi trồng ở 20 oC sẽ cho toàn hoa
đỏ.
B. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có tồn hoa trắng, cịn khi trồng ở 20 oC sẽ có 3/4 số cây
cho tồn hoa đỏ.
C. Các cây F1 khi trồng ở 35 oC sẽ cho tồn hoa đỏ, cịn khi trồng ở 20 oC sẽ cho toàn hoa
trắng
D. Các cây F1 khi trồng ở 35 oC sẽ cho tồn hoa trắng, cịn khi trồng ở 20 oC sẽ có 3/4
số hoa trên mỗi cây là hoa đỏ
Câu 22: Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của một người bệnh, người ta phát hiện thấy hình
ảnh sau:

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.
(2) Người bệnh mắc phải một loại bệnh di truyền tế bào.
(3) Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng
người con này không mắc bệnh là 1/4.
(4) Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên

nhân gây bệnh
Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen qui định. Thực hiện
một phép lai P giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu
được toàn cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1tự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta
chọn ngẫu nhiên từ F2 một hỗn hợp X hạt, gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa
hồng, cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ
cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong
hỗn hợp X là
A. 80%

B. 40%

Câu 24: Cho phép lai P ở ruồi giấm: ♀

C. 60%

D. 20%

AB

Ab
CcDDX E X e ab x ♂ CcDdX e Y, đời con có thể
ab
aB

có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là bao nhiêu? Cho biết mỗi gen quy
định một tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn, khơng xảy ra đột biến.
A. 240 và 32.

B. 240 và 24.

C. 360 và 64.

D. 168 và 24

Câu 25: Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều
góp phần như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao
210cm với cây thấp nhất có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây
F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý
thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là:
A. 7/128.

B. 105/512

C. 63/256

D. 35/512

Câu 26: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là
trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một

cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 :
3 : 1 : 1 : 1 : 1. Kết luận nào sau đâylà đúng?
A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hốn vị gen
C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn
D. 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hốn vị gen.
Câu 27: Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình
với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ,
thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa
trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây
là đúng?
A. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


B. Có hiện tượng liên kết khơng hồn tồn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc
hoa với gen quy định chiều cao cây.
C. Có hiện tượng liên kết hoàn toàn hai cặp gen cùng qui định tính trạng màu sắc hoa
D. Có hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định 2 tính trạng màu sắc hoa
và chiều cao cây
Câu 28: Thực vật CAM gồm những cây mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khơ hạn (ví
dụ như cây xương rồng) và các loài cây trồng khác như dứa, thanh long, lá bỏng… Tại sao
cây lá bỏng buổi sáng ăn lá cây lại chua hơn buổi chiều?
A. Ban đêm, cây hấp thụ CO2 và chưa thực hiện quá trình quang hợp nên buổi sáng lá cây có
pH thấp.
B. Buổi tối cây hô hấp mạnh không quang hợp nên sáng ra lá cây chứa nhiều axit hữu cơ
C. Buổi chiều, lá cây mất nước nồng độ các axit hữu cơ tăng
D. Buổi sáng, cây quang hợp mạnh tạo ra các sản phẩm trung gian của chu trình Canvil là các
axit hữu cơ
Câu 29: Cho các thông tin sau:

(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.
(2) Điều kiện nhiệt độ mơi trường.
(3) Tập tính sinh sản của động vật.
(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.
Số lượng các nhân tố có thể ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là:
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 30: Một lồi thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể
thu được kết quả sau:
Cá thể
Cá thể 1
Cá thể 2
Cá thể 3
Cá thể 4

Cặp 1
2
1
2
3

Cặp 2
2
2

2
3

Cặp nhiễm sắc thể
Cặp 3
Cặp 4
Cặp 5
2
3
2
2
2
2
2
2
2
3
3
3

Cặp 6
2
2
2
3

Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?
(1) Cá thể 1: là thể ba (2n+1) vì có 1 cặp thừa 1 NST.
(2) Cá thể 2: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.
(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n) vì các cặp đều có 2 NST kép.

(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n) vì các cặp đều có 3NST.
Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải

Cặp 7
2
2
2
3


A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 31: Người ta lấy một phân tử ADN được cấu tạo từ các nucleotit có bazơ nitơ chứa N14
sau đó chuyển sang mơi trường có các nuleotit cấu tạo từ bazơ nitơ N15 để tiến hành phản
ứng PCR nhân đôi ADN . Hỏi nếu tiến hành nhân đơi liên tiếp 4 lần thì tỉ lệ phân tử ADN con
ở thế hệ cuối cùng chỉ chứa N15 là bao nhiêu?
A. 100%

B. 6,25%

C. 87,5%

D. 93,75%


Câu 32: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng.
Thực hiện phép lai P giữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu
được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để
chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu?
A. 25%.

B. 50%.

C. 100%.

D. 6,25%

Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp
gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn
so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho
giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao
phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả trịn chiếm tỉ lệ
49,5%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái
với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2
chiếm tỉ lệ
A. 4%.

B. 9%.

C. 16%.

D. 12%.

Câu 34: Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F1

100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ: 1
trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li
kiểu hình 7 đỏ: 1 trắng là:
A. 4/27

B. 8/27

C. 4/81

D. 8/81

Câu 35: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở
chỗ:
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng
lượng cho chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
D. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần cấu trúc ít hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 36: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám
và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định
màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu
hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu
được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn
so với thân đen.
A. 54/65


B. 42/65

C. 50/65

D. 48/65

Câu 37: Quan sát biểu đồ sau đây về sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thỏ và
linh miêu:

(1) Đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị sự
biến động số lượng của linh miêu.
(2) Sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 – 10 năm.
(3) Sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và ngược
lại.
(4) Cả hai loài đều đạt đến kích thước tối đa vào cùng một thời điểm.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 38: Hình bên dưới mơ tả về q trình sinh sản ở người. Quan sát hình và cho biết có bao
nhiêu khẳng định sau đây là đúng?

Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



(1) Hình 1 là hiện tượng sinh sản vơ tính, hình 2 là sinh sản hữu tính ở người.
(2) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100%.
(3) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50%.
(4) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50%.
(5) Hình 1 được xem là hiện tượng nhân bản vơ tính trong tự nhiên.
(6) Người ta có xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu đem nuôi hai đứa trẻ (3) và (4)
trong điều kiện môi trường khác nhau
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của
một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen
liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen
dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?
A. 6/25

B. 27/200

C. 13/30

D. 4/75

Câu 40: Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli:


Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong mơi trường có lactose.
(2) Cấu trúc của operon Lac bao gồm các gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
(3) Chất X được gọi là chất cảm ứng.
(4) Vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất X bám vào trong điều kiện mơi
trường khơng có lactose.
(5) Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hịa và một vùng kết thúc riêng.
(6) Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án
1-B
11-B
21-A
31-C

2-D
12-D
22-A
32-C


3-C
13-B
23-A
33-A

4-D
14-D
24-D
34-B

5-D
15-C
25-B
35-A

6-D
16-A
26-B
36-D

7-A
17-B
27-A
37-C

8-D
18-B
28-A
38-B


9-A
19-B
29-B
39-C

10-B
20-B
30-A
40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án D
Sinh vật sản xuất là sinh vật phải có khả năng tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ). Trong các
loài sinh vật trên: Nấm rơm và mốc tương thuộc nhóm sinh vật phân giải: dây tơ hồng khơng
có sắc tố quang hợp nên là một lồi thực vật kí sinh bắt buộc và thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ
Câu 3: Đáp án C
Việc ni các lồi cá có ở sinh thái dinh dưỡng khác nhau có thể tận dụng được diện tích ao
ni, tận thu các nguồn thức ăn khác nhau mà không sợ xảy ra sự cạnh tranh giữa các lồi và
khơng làm ảnh hưởng đến sản lượng cá cùa từng loài
Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 4: Đáp án C
Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi vị trí các gen trên cùng một NST, còn đột biến gen
chỉ gây ra biến đổi trong cấu trúc mỗi gen
Câu 5: Đáp án D
Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó được xem là đặc trưng di truyền của quần
thể chứ không phải lã đặc trưng sinh thái.

Câu 6: Đáp án D
Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật sử dụng mơ sinh dưỡng và dựa trên cơ sở q trình
ngun phân nên các cây con tạo ra hồn tồn có kiểu gen và mức phản ứng như nhau
Câu 7: Đáp án A
Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ Cacbon và kỉ Phấn
trắng
Câu 8: Đáp án D
Đột biến chỉ làm phong phú vốn gen của quần thể
Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm nghèo vốn gen của quần thể
Nhân tố tiến hóa vừa có thể làm phong phú, vừa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể
Câu 9: Đáp án A
Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là đều có thể tạo
ra biến dị tổ hợp, cung cấp ngun liệu cho q trình tiến hóa.
Giao phối ngẫu nhiên khơng phải là nhân tố tiến hóa. không làm thay đổi cả tần số alen và
thành phẩn kiểu gen của quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiên hóa. khơng làm thay đổi cả tần số alen nhưng làm
thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp. Giảm dị hợp
Câu 10: Đáp án B
Phương án A đúng: Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
Phương án B sai: Trong các mối quan hệ hội sinh, mỗi loài đều được hưởng lợi
Phương án C đúng: Quan hệ hợp tác và hội sinh có thể khơng mang tính thiết yếu đối với sự tồn
tại của loài.
Phương án D đúng: Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các lồi đều khơng bị hại
Câu 11: Đáp án B
Phương án A đúng vì Cá rơ phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ (5,5 – 42 0C) hẹp hơn cá chép (25
– 350C)
Phương án C đúng vì Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rơ phi vì nhiệt độ rộng
hơn
Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Phương án D đúng vì Ở nhiệt độ 10 0C thuộc khoảng chống chịu nên sức sống của cả hai lồi cá
có thể bị suy giảm.
Phương án B sai vì Cá rơ phi có khoảng thuận lợi (20 – 350C) rộng hơn cá chép (25 – 350C)
Câu 12: Đáp án D
Phương án D sai vì Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng
đều trong mơi trường.
Câu 13: Đáp án B
Phương án A sai vì Phần lớn các lồi thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con
đường lai xa và đa bội hóa
Phương án C sai vì Ở thực vật, một cá thể khơng được xem là lồi mới, lồi chỉ xuất hiện khi ít
nhất có một quần thể
Phương án D sai vì Hình thành lồi mới ở thực vật khơng thể diễn ra bằng các con đường cách li
tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật
Phương án B đúng vì Hình thành lồi bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa
bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
Câu 14: Đáp án D
Phương án D sai vì Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí(sơng, suối, núi,…) ngăn cản các
cá thể của các quần thể giao phối với nhau
Câu 15: Đáp án C
Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (3) là bằng chứng
tế bào học
Câu 16: Đáp án A
Bằng phương pháp tế bào học chỉ có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền liên quan đến
đột biến cấu trúc hoặc số lượng NST
(1) Bệnh máu khó đơng do đột biến gen lặn trên NST X.
(2) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường.
(3) Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NTS 21.
(4) Hội chứng Đao do đột biến số lượng NTS 21.
(5) Hội chứng Claiphentơ do đột biến số lượng ở cặp NST giới tính (XXY)

(6) Bệnh pheninkêtơ niệu do đột biến gen lặn trên NST thường.
Câu 17: Đáp án
0.5o/o
11.36o/o
4o/o
- Cỏ ���
� Thỏ ����
� Cáo ���
� Hổ

- Ở bậc dinh dưỡng bậc 2 (năng lượng tích lũy 0.5%, thất thốt 99.5%).
Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


- Ở bậc dinh dưỡng bậc 3 (năng lượng tích lũy 11.36%, thất thoát 88.64%).
- Ở bậc dinh dưỡng bậc 4 (năng lượng tích lũy 4%, thất thốt 96%).
-Phương án A ,C, D đúng
-Phương án B sai vì cáo là động vật ăn thịt bậc 1
Câu 18: Đáp án
-Trên mARN có 3 loại ribonucleotit T, A, X.
-Trên mạch gốc của gen có 3 loại nucleotit T, A, X.
-Trên mạch bổ sung của gen có 3 loại nucleotit A, T, G.
� trên mạch bổ sung của gen là (3), (4), (5).
Câu 19: Đáp án B
- Gen gây bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy

định:
+ Quy ước: A (khơng bệnh) trội hồn toàn với a (mù màu).
+ Các kiểu gen về bệnh mù màu: XAXA. XAXa. XaXa, XAY. XaY.
- Hội chứng Claiphentơ có cặp NST giới tinh là XXY

- Người vợ binh thường có thê có kiểu gen: XAXA hoặc XAXa. nêu người vợ có kiểu gen

XAXA thì con trai 100% bình thường (loại)  kiểu gen của người vợ là XAXa.
- Người chồng mù màu có kiểu gen Xa Y
- P: XAXa X Xa Y  sinh con trai vừa bị mù màu. vừa bị Claiphentơ: XaXaY.
- THI: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử XaXa với giao tử Y mẹ rối loạn giảm

phân II. bỏ giảm phân bình thường.
- TH2: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử Xa với giao tử Xa Y mẹ giảm phân

bình thường, bố rối loạn giảm phân I.
-

Các phương án A. D đúng; phương án B sai.

Câu 20: Đáp án B
(1) sai, các phân tử nhân đôi độc lập nhưng đều diễn ra tại pha S của chu kỳ tế bào.
(2) đúng, ADN của sinh vật nhân thực của thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo
cặp alen.
(3) sai, các phân tử ADN thuộc các cặp NST khác nhau có thể khác nhau về độ dài và số
lượng các loại nuclêôtit
(4) đúng, các phân tử ADN đều có cấu trúc mạch kép, thẳng.
(5) đúng, các phân tử ADN trong nhân có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài
(tương ứng với số lượng NST trong bộ lưỡng bội 2n)
Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(6) sai, trên mỗi phân tử ADN trong nhân thường chứ nhiều điểm khởi đầu nhân đôi.
Các phát biểu đúng là (2), (4), (5)
Câu 21: Đáp án A

Đây là thí nghiệm về thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) ở hoa anh thào trong các
điều kiện nhiệt độ khác nhau.
Thường biến làm thay đổi kiểu hình, khơng làm thay đổi kiểu gen  chi biểu hiện

-

trong đời cá thể và không di truyền cho thế hệ sau.
-

Thường biến làm biến đổi kiểu hình đồng loạt tương ứng với điều kiện mơi trường.

-

Thí nghiệm 3 : Cho cây P1 : AA X cây P2: aa —» F1 : Aa. Cây F1 : Aa có sự mềm

dẻo kiểu hình giống như cây P1 có kiểu gen AA.
Khi trồng cây Aa ỡ điều kiện nhiệt độ thì 35 độ C thì cho tồn hoa trắng, khi trồng cây Aa ở
điều kiện nhiệt độ 20 độ Cthì cho tồn hoa đỏ.
Câu 22: Đáp án A
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm do đột biến gen trội trên NST thường và gây chết khi
ở trạng thái đồng hợp trội
Quy ước HbS: hồng cầu hình liềm; Hbs: hồng cầu bình thường
(1) đúng vì chỉ có người HbsHbs mới có khả năng sống sót và có chứa cả hai loại hồng cầu
hình liềm và bình thường.
(2) sai vì đây thuộc dạng bệnh di truyền phân tử.
(3) sai vì khi 2 người dị hợp lấy nhau sẽ tạo ra HbSHbS gây chết, con sống sót khơng mang
bệnh (HbsHbs) chỉ tính trên các trường hợp sống sót nên có xác suất 1/3.
(4) sai vì bệnh truyền phân tử nên không thể phát hiện bàng cách quan sát NST
Câu 23: Đáp án A
Quy ước kiểu gen AA – hoa đỏ; Aa – hoa hồng; aa – hoa trắng

P:AAxaaAa, tự thụ F2:1/4AA:2/4Aa:1/4aa
ở F2 chọn ngẫu nhiên X hạt, các hạt này mọc thành cây hoa đỏ và hoa hồng  trong X hạt
chọn ngẫu nhiên gồm những cây AA và Aa với tỉ lệ: xaa  yAa
Câu 24: Đáp án D
Ở ruồi giấm con đực khơng có hốn vị gen
Để cho các gen trội là trội hoàn toàn



AB
Ab
�♂
cho đời con tối đa 7 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
ab
aB

Trang 15 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Cc x Cc cho đời con 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
Dd x Dd cho đời con 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình

X E X e x X e Y cho đời con 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
P :♀

AB
Ab
CcDDX E X e ab x ♂ CcDdX e Y
ab
aB


F1: Cho tối đa 7.3.2.4  168 loại kiểu gen và 3.2.4  24 loại kiểu hình
Câu 25: Đáp án
- Chiều cao cây do các cặp gen không alen quy định theo khiểu tương tác công gộp.
- Số cặp gen alen quy định chiều cao cây = (11-1)/2 = 5 cặp gen.
- Mỗi một alen trội làm cây cao thêm (210-16)/10 = 5 cm
- P: AABBDDEEHH x aabbddeehh � F1: AaBbDdEeHh.
- Cho các cây F 1 giao phần, ở F 2 thu được cây cao 180cm (4 alen trội) chiếm tỉ lệ =

4
C10
=
210

105/512.
Câu 26: Đáp án
- P: Aa, Bb, Dd động điều hòa aa x bb, dao động điều hòa � F1: 3:3:3:3:1:1:1:1.
- Vì F1 có 8 lồi kiểu hình, trong đó có 4 loại khiểu hình có tỉ lệ lớn bằng nhau và 4 loại kiểu
hình có tỉ lệ bé bằng nhau � 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hốn vị gen.
Câu 27: Đáp án A
* Phân tích đề:
- Ở F1: Tỉ lệ hoa tím : hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng = 9: 3 : 3 : 1
- Tính trạng quy định màu săc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:3:3:1.
 Quy ước gen: A - B - (hoa tím): A-bb (hoa đỏ): aaB- (hoa vàng); aabb (hoa trắng); các cặp
gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau  phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo
giao tử.
+ Tỉ lệ cao : thấp = 3:1.
 Tính trạng quy định chiều cao cây di truyền theo quy luật phán li.
 Quy ước: D - thân cao trội hồn tồn với d - thân thấp.
- Tích các tính trạng = (9:3:3:1)(3:1)  phép lai ở P cho tối đa 8 loại kiêu hình, nhưng ở F1 chỉ

có 6 loại kiểu hình  cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết
gen hoàn toàn.
* Kết luận:
- Phương án A đúng. Aa và Bb năm trên 2 cặp NST khác nhau  phân li độc lập trong quá
Trang 16 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


trình giảm phân tạo giao tử.
- Phương án B sai. có hiện tượng liên kết hồn tồn giữa một trong hai gen quy định tính
trạng màu sắc hoa với gen quy định chiêu cao cây.
- Phương án Csai. Aa vả Bb tương tác bổ sung theo ti lệ 9:3:3:1  Aa và Bb phân li độc lập
nhau.
- Phương án D sai. F1 cho thiếu kiểu hình  cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST
với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn.
Câu 28: Đáp án A
Câu 29: Đáp án
(1) Đúng vì: Tỉ lệ giới tính chắc chắn bị ảnh hưởng nếu tỉ lệ tử vong của thế giới đực với cái
khơng đều.
(2) Đúng vì: Ví dụ trứng rùa trong nhiệt đọ thấp sẽ nở thành rùa đực, và ngược lại sẽ nở thành
rùa cái.
(3) Đúng: VD gà có tập tính đa thê, nên gà mái thường nhiều hơn gà trống.
(4) Đúng: Ở cây Ráy (Thiên Nam Tinh) trong điều kiện dinh dưỡng cao hình thành hoa cái và
ngược lại.
Câu 30: Đáp án A
Từ bảng trên ta dễ dàng nhận thấy
Cá thể 1 ở cặp số 4 có 3 chiếc  là thể ba (2n+1)
Cá thể 2 ở cặp số 1 có 1 chiếc  là thể một (2n - 1)
Cá thể 3 ở tất cả các cặp đều có 2 chiếc  là thể lưỡng bội bình thường (2n)
Cá thể 4 ở tất cả các cặp đều có 3 chiếc  là thể tam bội (3n)
Câu 31: Đáp án C

Câu 32: Đáp án
AA x aa => F1: Aa
F1: Aa x aa => Fb: 1Aa:1aa
Mỗi cây luôn cho 1 loại quả nên xác suất được 2 cây này 100%
Câu 33: Đáp án A
F1: Aa, Bb, Dd x Aa, Bb, Dd
 F2: cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm 49,5 %
Xét NST số 2: Dd x Dd 3/4D: ẳ dd hay ắ trũn : ¼ dài
Trang 17 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


ở F2 cây có kiểu kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) chiếm 49,5.4:3=66%
tần số kiểu gen aabb là 66% - 50% =40%ab. 40%ab
cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ 16%.1/4=4%
Câu 34: Đáp án B
F2: đỏ/ trắng=3/1 tính trạng quy định màu sắc di truyền theo quy luật phân li, tính trạng trội
là hồn tồn và F1 có kiểu gen dị hợp
Quy ước: A- hoa đỏ; a – hoa trắng
P: AA x aaF1: Aa, tự thụ F2: xAA x yAa = 1 tự thụ
1
con aa  y  1  0,5  / 2  1/ 8

� y  1/ 2; x  1/ 2
Như vậy trong 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên có 2 cây ÂA và 2 cây Aa
Trong các cây đỏ ở F2 :  1AA : 2Aa  thì tỉ lệ AA  1/ 3 ; tỉ lệ cây Aa  2 / 3
Lấy 4 cây hoa đỏ ở F2, xác suất có 2 cây AA và 2 cây Aa  C24 x  1/ 3 x  2 / 3 x  8 / 27
2

2


Câu 35: Đáp án
A Đúng
B sai vì: Hệ sinh thái dù là nhân tạo hay tự nhiên đều phải là hệ thống mở (có khả năng trao
dổi chất và năng lượng với mơi trường).
C sai vì: Hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.
D sai vì: Hệ sinh thái tự nhiên hay hệ sinh thái nhân tạo đều gồm 2 thành phần là: Vô sinh và
Hữu sinh.
Câu 36: Đáp án B
A xám >> a đen
Quần

thể

cân

bằng

di

truyền:

tỉ

lệ

0,36A  0, 64aa=1 �

tần

a  0,8 � P : 0, 04AA : 0,32Aa : 0, 64aa

Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám x xám + đen x đen
P giao phối:
0,36 �
 1/ 9AA : 8 / 9Aa  x  1/ 9AA :8 / 9Aa  �

� 0, 64  aa xaa



� F1: 0,36  25 / 81AA : 40 / 81Aa :16 / 81aa  +0,64aa
� F1:5 / 45AA : 8 / 45Aa : 32 / 45aa=1

 5 /13AA :8 /13Aa  x  5 /13AA : 8 /13Aa  �
F1 giao phối: 13 / 45 �

� 32 / 45  aa x aa 
� F2 : tỉ lệ con đen  aa  :13 / 45x4 /13x4 /13  32 / 65  48 / 65

Trang 18 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải

số


Câu 37: Đáp án C
(1) đúng, đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị
sự biến động số lượng của linh miêu do đường số 1 cho thấy số lượng cá thể lớn và thường
biến động trước so với đường số 2 nên đặc trưng cho sự biến đổi của quần thể con mồi
(2) đúng, sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 – 10
năm.
(3) đúng, sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và

ngược lại do mối quan hệ giữa hai loài là mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi nên xảy ra
hiện tượng khống chế sinh học
(4) sai, quần thể thỏ đạt đến kích thước tối đa trước so với quần thể linh miêu
Câu 38: Đáp án B
(1) sai, Hình 1 là hiện tượng đồng sinh cùng trứng, hình 2 là hiện tượng đồng sinh khác trứng
(2) đúng, hai đứa trẻ (1) và (2) chắc chắn cùng giới tính vì chúng có cùng gen
(3) sai, khơng đủ cơ sở để tính
(4) đúng, Xác suất để hai đứa trẻ có cùng giới tính là 1/ 2x1/ 2  1/ 2x1/ 2  1/ 2
(5) đúng,
(6) sai, hai đứa trẻ (3) và (4) khác kiểu gen nên không xác định được mức phản ứng
Câu 39: Đáp án C
- Ở thế hệ thứ I. từ trái sang phải lần lượt lả: I1. I2.I3,I4.
- Ở thể hệ thứ II. Từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thể hệ thứ III, từ trái sang phải lẩn lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.

1. Quy ước gen:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh  tình trạng bệnh là do
gen lặn nam trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước
A- Không bệnh; a – bị bệnh
+ máu A, máu B, máu AB, máu O
2. Xác định kiêu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
• Xét tính trạng bệnh
- Xét tính trạng nhóm máu:
-

I2 II4 :

Trang 19 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



- II7: — I3: x I4:II5: (1/3 : 2/3 ).
- II4: x II5: (1/3 : 2/3 )  III3: (2/5 :3/5 ).

=>Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 :3/5 )
b. Bên phía người vợ III4:
• Xét tính trạng bệnh: III6: aa II8: Aa x II9: Aa  III4: (l/3AA:2/3Aa).
• Xét tính trạng nhóm máu: III6:  II8: x II9:  III4: (1/3 )

=> Người vợ III4: (l/3AA:2/3Aa) (1/3 )
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
- Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 :3/5 )
- Người vợ III4: (l/3AA:2/3Aa) (1/3 )
• Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5 AA:3/5Aa) X III4: (l/3AA:2/3Aa)

 Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với ti lệ:
14/27AA:13/27Aa.
 Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.
• Xét tính trạng nhóm máụ: III3: (2/5 :3/5 ) x III4: (1/3 )
-

Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu

=> xs để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp
về nhóm máu 13 / 27x9 /10  13 / 30
Câu 40: Đáp án A

Trang 20 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải




×